BỘ
VĂN HOÁ VÀ THÔNG TIN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
82/2004/QĐ-BVHTT
|
Hà nội, ngày 27 tháng 08 năm
2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KỶ NIỆM CHƯƠNG VÀ QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ – THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghi định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ và Chánh Văn
phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. "Kỷ
niệm chương vì sự nghiệp Văn hoá - thông tin" để ghi nhận
thành tích của người có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển
ngành văn hoá - thông tin.
2. Bản "Quy
chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Văn hoá Thông tin"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo; Quyết định này thay Quyết định số 36/2000/QĐ-BVHTT ngày
29/12/2000 của Bô trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc tặng thưởng Huy chương
"Vì sự nghiệp Văn hoá - thông tin" và Quyết định số 37/2000/QĐ-BVHTT
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-thông tin về việc ban hành Quy chế xét
tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Văn hoá - Thông tin".
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ, Chánh Văn phòng,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá thông tin tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN
Phạm Quang Nghị
|
QUY CHẾ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ – THÔNG TIN
(Ban
hành theo quyết định số 82/2004/QĐ-BVHTT ngày 27 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá – Thông tin)
Chương 1:
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kỷ niệm chương.
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Văn hoá - Thông tin (sau đây gọị tắt
là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
tặng người có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển
ngành văn hoá - Thông tin.
Mỗi người có nhiều thành tích được
tặng một lần, không có hình thức truy tặng.
Điều 2. Thời gian xét tặng Kỷ niệm
chương
1. Kỷ niệm chương được xét tặng hàng năm nhân dịp
kỷ niệm ngày truyền thống ngành văn hoá - Thông tin (ngày 28 tháng 8)
2. Kỷ niệm chương được xét tặng
một xuất cho người có thành tích đặc biệt xuất sắc, đóng góp cho sự nghiệp xây
dựng và phát triển ngành văn hoá - Thông tin.
Điều 3. Quyền lợi của người được tặng
Kỷ niệm chương
Người được tặng Kỷ niệm chương
được nhận Kỷ niệm chương và Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông
tin.
Để động viên người có thành tích
đóng góp cho sự nghiệp văn hoá-thông tin, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có đối
tượng được tặng Kỷ niệm chương tuỳ theo khả năng của cơ quan, tổ chức có phần
thưởng hoặc quà lưu niệm cho người được tặng Kỷ niệm chương.
Chương 2:
ĐỐI
TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 4. Đối tượng xét tặng
1 . Những người đã và đang công
tác trong ngành văn hoá - thông tin trong cả nước có nhiều thành tích và thâm
niên công tác.
2. Những người ngoài ngành văn
hoá - thông tin, có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành
văn hoá - thông tin.
3 . Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người
nước ngoài có thành tích gồm phần xây đựng và phát triển ngành văn hoá - thông
tin Việt Nam và tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Việt Nam với các nước
trên thế giới và các tổ chức quốc tế.
4. Những người sau đây không thuộc
đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương.
a) Những người đã được tặng Huy
chương Vì sự nghiệp Văn hoá - Thông tin, (Huy
chương Vì sự nghiệp Văn hoá
- Thông tin có giá trị như Kỷ
niệm chương Vì sự
nghiệp Văn hoá - thông tin);
b) Người bị kỷ luật buộc thôi việc
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng
1. Đối với những người đã và
đang công tác trong ngành văn hoá - thông tin qui định tại khoản 1, Điều 4 Quy
chế này phải có một trong các tiêu chuẩn
a. Có thời gian công tác từ 20
năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Đối với người có thời gian công tác ở vùng
cao, vùng sâu, biên giới, hải
đảo và người đạt danh hiệu thi đua thì hệ số thời gian công tác được tính như
sau:
Mỗi năm đạt danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp cơ sở hoặc Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở được tính theo hệ số 1,5;
Mỗi năm công tác ở vùng cao,
vùng sâu, biên giời, hải đảo được tính theo hệ số 1,5;
Mỗi năm đạt danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp Bộ hoặc Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ được tính theo hệ số 2.
(Đối với người đạt cả hai tiêu chuẩn thì hệ số thời gian công tác chỉ
được tính một mức, nếu
hai tiêu chuẩn có mức cao và mức thấp thì được tính mức cao ).
+ Những người đang công tác được cử đi học hoặc
thực hiện nghĩa vụ quân sự sau đó tiếp tục nhận công tấc thì thời gian đi học
hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự dược tính là thời gian công tác liên tục để xét
tặng kỷ niệm chương;
+ Người bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên chỉ
được xét tặng Kỷ niệm chương sau khi có quyết định xoá kỷ luật. Thời gian bị kỷ
luật không được tính đế xét tặng Kỷ niệm chương.
b. Đối với người có sáng kiến
giá trị thiết thực đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành văn hoá
- thông tin, những người là Anh hùng lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc thì
không nhất thiết phải có đủ số năm công tác như quy định tại điểm a, khoản 1,
Điều này.
2. Đối với người ngoài ngành văn
hoá - thông tin qui định tại khoản 2, Điều 4 Quy chế này phải có một trong các
tiêu chuẩn sau:
a. Có nhiều thành tích trong việc
lãnh đạo, chỉ đạo hoặc có sáng kiến, công trình có giá trị thiết thực góp phần
xây dựng và phát triển ngành văn hoá - thông tin;
b. Trực tiếp tham gia các hoạt động
văn hoá - thông tin, đạt giải thưởng cao của ngành, giải thưởng toàn quốc, giải
thưởng quốc tế, là điển hình tiêu biểu vê xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở,
c. Có thành tích xuất sắc trong
hoạt động vì sự phát triển của ngành văn hoá - thông tin.
3. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
và người nước ngoài qui định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này phải có thành tích
góp phần xây dựng và phát triển ngành văn hoá - thông tin Việt Nam và tăng cường
quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Việt Nam với các nước trên thế giới và các tổ chức
quốc tế.
Chương 3:
TRÌNH
TỰ LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Trình tự lập hồ sơ
1. Trưởng phòng Văn hoá - thông
tin quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối
tượng thuộc địa phương mình và có văn bản đề nghị gửi về Sở Văn hoá - thông
tin.
2. Thủ trưởng các cơ quan thuộc
tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối tượng thuộc
cơ quan mình và có văn bản đề nghị gửi về tổ Văn hoá - Thông tin.
3. Giám đốc Sở Văn hoá - Thông
tin tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hổ sơ của các quận, huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan thuộc tỉnh; tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối
tượng thuộc các cơ quan, đơn vị của Sở; xét và làm tờ trình gửi về Thường trực
Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Văn hoá - thông tin.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Văn hoá - thông tin tập hợp hồ sơ các đối tượng thuộc cơ quan mình và
làm tờ trình gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các Hội Văn học nghệ thuật Trung ương tập hợp hồ
sơ, lập danh sách và làm văn bản đề nghị gửi về các Cục, Vụ có chức năng quản
lý Nhà nước chuyên ngành tương ứng thuộc Bộ Văn hoá - thông tin. Thủ trưởng các
Cục, Vụ thuộc Bộ Văn hoá - thông tin xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi về Thường
trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ
6. Đối với các đối tượng đã nghỉ
hưu trong ngành văn hoá - thông tin thuộc cơ quan, tổ chức nào, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức đó lập hồ sơ và làm văn bản gửi cơ quan nhận hồ sơ theo quy định
tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này.
Trường hợp cơ quan, tổ chức đã
giải thể thì cơ quan, tổ chức kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tố chức
đó lập hồ sơ và đề nghị xét tặng.
7. Đối với đối tượng là người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc với cơ quan, tổ chức nào, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức đó lập hồ sơ và có văn bản đề nghị gửi về Vụ Hợp tác quốc tế Bộ
Văn hoá - thông tin;
Vụ Hợp tác quốc tế xem xét, có ý
kiến bằng văn bản gửi về thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Tờ trình hoặc văn bản đề nghị
tặng Kỷ niệm chương (M1).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi
đua, khen thưởng cơ quan, đơn vị đối với đối tượng đã và đang công tác trong,
ngoài ngành văn hoá - thông tin (M2).
3. Bản khai thành tích cá nhân có xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý (M3).
4. Danh sách trích ngang đề nghị
xét tặng “Kỷ niệm chươrg Vì
sự nghiệp Văn hoá -thông tin" (M4).
Chương 4:
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thời hạn nhận hồ sơ
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá - thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tập hợp hồ sơ, lập tờ trình gửi về Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng
Bộ Văn hoá - thông tin trước ngày 01 tháng 7 hàng năm.
2. Đôi với dối tượng quy định tại
khoản 2, Điều 2 Quy chế này, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ xem
xét, báo cáo trực tiếp Bộ trưởng Bộ Văn hoá - thông tin xét, quyết định.
Điều 9. Cơ quan Thường trực Hội đồng
Thi đua
Phòng Tổng hợp Thi đua thuộc Vãn
phòng Bộ Văn hoá - thông tin là cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng
Bộ có trách nhiệm nhận, xem xét hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin
xét, quyết định.
Điều 10. Hướng dẫn thực hiện
Chủ tịch Hội đồng thi đua, khen
thưởng hướng dẫn thực hiện Quy chế này
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc phát hiện những điều chưa phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phản ảnh về Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ để nghiên cứu,
báo cáo Bộ trưởng bộ Văn hoá - Thông tin xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung.
*(Mẫu M1, M2, M3, M4 lần lượt như sau)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------***-------
Số:..../TT....
|
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do
- hạnh phúc
----------------
.......,
ngày......tháng......năm.......
|
TỜ
TRÌNH
VỀ
VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ-THÔNG TIN"
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Vãn hoá thông tin
Theo Quy chế xét tặng Kỷ niệm
chương "Vì sự nghiệp Văn hoá - thông tin của Bộ Văn hoá - thông tin; . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .(l) đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Vân hoá - thông tin" cho: . . . . người, có danh sách và bản
tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo.
Trong đó:
a. Cán bộ công chức đang công
tác . . . . . .người .
b. Cán bộ công chức đã nghỉ hưu
. . . .người.
. . . . . (l) xét
trình lãnh đạo Bộ Văn hoá - thông tin xem xét quyết định.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
(l) Tên cơ quan, đơn vị đề xuất.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-----------
HỘI ĐỒNG
THI ĐUA – KHEN THƯỞNG
|
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIẾT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh
phúc
------------------------
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA
Xét đề nghị tặng thưởng Kỷ niệm
chương "Vì sự nghiệp Văn hoá - thông tin" Ngày . .. tháng . . . năm 200 . . . Hội đồng
Thi đua Khen thưởng . . . họp
phiên toàn thể xét trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá - thông tin tặng thưởng Kỷ niệm
chương " Vì sự nghiệp Văn hoá - thông tin" cho các cá nhân có nhiều đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hoá - thông tin.
Thời gian : . . . . giờ . . . . . phút
ngày . . . tháng . . . . . năm 200 . . .
Địa điểm: . . .
. . . .
. . . . . . .
Chủ trì cuộc họp: Đ/c . . . . . . . . , Chủ tịch Hội
đồng TĐKT . . .
hoặc Phó chủ tịch Hội đồng TĐKT .
. .được Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền.
Thư ký cuộc họp: Đ/c . . . . . . ., chức vụ. . . . . . Thư ký Hội đồng.
Các thành viên HĐTĐKT . . .dự họp: có . . .thành viên, gồm các đồng
chí
1.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Chủ tịch Hội đồng
TĐKT..........
|
2.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Phó Chủ tịch Hội đồng
..........
|
3.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Uỷ viên...........
|
4.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Uỷ viên...........
|
5.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Uỷ viên...........
|
6.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Uỷ viên...........
|
7.
Đ/c...........................
|
Chức vụ.......................
|
Uỷ viên........., Thư ký hội đồng
|
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của từng cá nhân, Hội đồng đã thảo luận,
phân tích, đánh giá thành tích của từng cá nhân về các mặt: Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, sản xuất kinh doanh và các hoạt động đoàn thể. Hội đồng
tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ tên
.............
|
Chức vụ
.............
|
Mức khen
................
|
Số phiếu...../.....
|
Cuộc họp kết thúc
vào hồi . . . giờ.
. . phút.....ngày
. . . tháng. . . năm 200. .
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch hội đồng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
........,Ngày......tháng......năm......
BẢN
TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QÚA TRÌNH CÔNG TÁC
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nam, Nữ. . . . . . . . . . . . .
- Ngày, tháng, năm sinh. . . . . . . . . . . . . . Dân tộc. . . . . . . . . . . . .
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện
nay :
- Số năm công tác trong ngành:
- Các danh hiệu thi đua đã đạt
được (Huân chương Lao động, Chiến sĩ Thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ,
Chiến sĩ Thi đua cấp cơ sở. .
.):
- Ngày nghỉ hưu:
- Chức vụ, đơn vị công tác khi
nghỉ hưu:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG
NGÀNH VHTT
Thời
gian
|
Chức vu nơi công tác
|
|
|
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu )
|
Người khai ký
tên
(Ghi rõ họ tên)
|
UBND. . . . . . . . . . . . . . . .
.
Cơ quan. . . . . . . . . . . . . . .
.
Đơn vị. . . . . . . . . . . . . . . .
.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
”VÌ
SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN”
Số
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Ngề nghiệp, chức vụ, nơi công tác
|
Chỗ ở hiện nay
|
Đối tượng 1,2,3,...
|
Quá trình hoạt động văn hoá
|
Tổng số năm công tác trong ngành
VHTT
|
Tóm tắt thành tích
(ngắn gọn đầy đủ)
|
ghi chú
|
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
Từ
tháng/ năm đến tháng/ năm
|
Làm gì, ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... ngày .....tháng
......năm.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|