ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 804/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN
NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM
ĐỒNG NĂM 2018.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2015 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 439/QĐ-UBDT
ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2015 - 2020 (Giai đoạn I);
Căn cứ Quyết định 2175/QĐ-UBND
ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án giảm
thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015
- 2020;
Xét Tờ trình số 101/TTr-BDT ngày
20/4/2018 của Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018.
Điều 2. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc triển khai thực
hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH1, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2018.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 804/QĐ-UBND ngày 02/5/2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
(DTTS) trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
- Tạo sự đồng thuận trong xã hội nhằm
ngăn chặn và giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng DTTS, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng DTTS trên
toàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Yêu cầu:
- Nội dung thực hiện phải phù hợp với
tình hình thực tế trong từng vùng đồng bào DTTS và kinh phí được phân bổ năm
2018; trong đó, ưu tiên triển khai thực hiện tại các xã có tình trạng tảo hôn,
hôn nhân cận huyết thống chiếm tỷ lệ cao.
- Sơ kết, tổng kết đánh tình hình và
giá kết quả thực hiện 04 mô hình điểm để có rút kinh nghiệm và nhân rộng trong
năm 2019.
II. NỘI DUNG CÁC
HOẠT ĐỘNG
1. Khảo sát, điều tra, thu thập
thông tin:
- Điều tra, khảo sát, thu thập, thông
tin tại 27 xã và tổng hợp số liệu liên quan về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống trong vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015
-2017.
- Nghiên cứu, soạn thảo bộ hồ sơ quản
lý theo dữ liệu diễn biến và kết quả thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn 2015 - 2025 theo Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Đề án 498) và quy định có liên quan theo niên độ hàng năm, từ cấp xã đến
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2018.
2. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:
- Tổ chức tuyên truyền, vận động
trong học sinh từ trung học cơ sở trở lên, nhân dân và cán bộ, công chức về quy
định của pháp luật và ảnh hưởng của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống đối với
sức khỏe, kinh tế gia đình và xã hội; tại các trường học, tại các thôn, buôn
thuộc các xã đã được điều tra, khảo sát có tỷ lệ cao về tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống.
- Phạm vi thực hiện: Tại 15 xã có tỷ
lệ đồng bào DTTS có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2018.
3. Tổ chức biên soạn, cung cấp
thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp Đài
PTTH Lâm Đồng xây dựng phóng sự tuyên truyền trên sóng truyền hình về quy định
của pháp luật liên quan đến hôn nhân gia đình và tác hại, hậu quả của tảo hôn,
hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào DTTS; cấp phát tài liệu (được lưu trong
đĩa DVD) có nội dung phóng sự cho các xã có đồng bào DTTS sinh sống để thực hiện
tuyên truyền.
- Tái bản và cấp phát để tuyên truyền
theo nội dung đã được biên soạn và cấp phép trong năm 2017, số lượng 24.000 tờ
rơi tương ứng với khoảng 20.000 hộ đồng bào DTTS.
- Lắp đặt thêm 15 pa nô tuyên truyền
tại 15 xã có tỷ lệ đồng bào DTTS sinh sống và có nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận
huyết thống cao, nâng tổng số pa nô được lắp đặt là 18 bộ/18 xã (trong đó: năm
2017: 03 pa nô/03 xã), với nội dung:
(1)
KẾT
HÔN
Nam
chưa đủ 20 tuổi
Nữ
chưa đủ 18 tuổi
Là
tảo hôn và vi phạm pháp luật.
|
(2)
KHÔNG
KẾT HÔN
Cận
huyết thống, giữa những người có dòng máu về trực hệ và giữa những người có
họ trong phạm vi 3 đời.
|
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2018.
4. Xây dựng mô hình điểm:
a) Tiếp tục thực hiện Văn bản số 834/UBDT-DTTS
ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Đề án 498, bao gồm:
Khảo sát, xây dựng 02 mô hình điểm tại xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát Tiên và
Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng; tiếp tục triển khai
thực hiện 02 mô hình đã xây dựng trong năm 2017 tại xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng
và Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Dân tộc nội trú liên huyện
phía Nam.
- Mô hình 1: Sử dụng lực lượng học sinh của Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông Dân tộc nội trú liên huyện phía Nam1 làm tuyên truyền viên cho các địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh,
Cát Tiên, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc;
- Mô hình 2: Thực hiện tại Trường Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Lâm
Đồng, bình quân hàng năm có khoảng 400 học sinh DTTS học tập;
- Mô hình 3: Thực hiện tại xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng là xã có 82% đồng bào DTTS gốc
Tây nguyên sinh sống2 (năm
2017, triển khai thực hiện tuyên truyền đã đạt được một số kết quả nhất định);
- Mô
hình 4: Thực hiện tại xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát
Tiên là xã có 89% đồng bào DTTS gốc Tây Nguyên sinh sống.
b) Ban Dân tộc chuyển kinh phí cho
các trường, các địa phương để tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện
thực tế; thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các trường, địa phương tổ chức
thực hiện kịp thời, có hiệu quả.
c) Nội dung cụ thể từng mô hình điểm
có kế hoạch riêng.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018.
5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực:
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng:
- Tổ chức 02 lớp tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật và kỹ năng tuyên truyền cho đội ngũ tuyên truyền viên tham
gia thực hiện Đề án “Giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng
bào DTTS”, gồm:
+ Lớp thứ nhất: Tổng số 150 người, là
thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 498 cấp xã và cán bộ Phòng Dân tộc các địa
phương và cơ quan theo dõi lĩnh vực dân tộc của thành phố Bảo Lộc.
+ Lớp thứ hai: Tổng số 200 người, là
cán bộ ở xã (Trưởng thôn, Chi hội phụ nữ, Ban MTTQ xã, Chi đoàn thanh niên xã)
và người có uy tín trong đồng bào DTTS.
- Nội dung tập huấn, bồi dưỡng gồm 04
chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Triển khai các văn bản
chỉ đạo của Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh; hướng dẫn thành lập Ban chỉ
đạo triển khai thực hiện Đề án 498 từ cấp tỉnh đến cấp xã và kế hoạch năm.
+ Chuyên đề 2: Kiến thức pháp luật về
hôn nhân và gia đình.
+ Chuyên đề 3: Các thông tin, bằng chứng
khoa học về những mặt trái, hệ lụy, hậu quả do tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
gây ra.
+ Chuyên đề 4: Một số kinh nghiệm về
kỹ năng tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS.
- Thời gian và địa điểm tập huấn: 02
ngày, dự kiến trong Quý II/2018; địa điểm tại thành phố Bảo
Lộc.
- Báo cáo viên:
+ Chuyên đề 1: Thường trực Ban chỉ đạo
cấp tỉnh chuẩn bị nội dung và giảng bài.
+ Chuyên đề 2: Mời đại diện Sở Tư
pháp chuẩn bị nội dung và giảng bài.
+ Chuyên đề 3: Mời đại diện Sở Y tế
chuẩn bị nội dung và giảng bài.
+ Chuyên đề 4: Lãnh đạo Ban Dân tộc
chuẩn bị nội dung và giảng bài.
b) Tham quan, học tập kinh nghiệm:
- Tổ chức Đoàn đi tham quan, học tập
kinh nghiệm triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn 2015 - 2025” tại một địa phương ở
trong tỉnh và ngoài tỉnh (nếu thực sự cần thiết).
- Thành phần, thời gian cụ thể do Ban
Dân tộc đề xuất.
6. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm
tra đánh giá, sơ kết:
Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố:
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn (theo định kỳ hoặc đột xuất) các Trường dân tộc nội trú, UBND các xã đã được
chọn làm mô hình điểm triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này bảo đảm
kịp thời, có hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên Ban Quản lý thực hiện Đề án 498; thường xuyên kiểm tra, theo dõi,
đôn đốc các thành viên thực hiện nhiệm vụ được giao và kịp thời xử lý những vấn
đề liên quan.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị
sơ kết 03 năm triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn 2015 - 2020” (dự kiến
thực hiện vào quý IV năm 2018 hoặc đầu năm 2019).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày
08/12/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2018 và Thông báo của Sở Tài chính tại Văn bản số 33/TB-STC ngày
10/01/2018.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban
Dân tộc:
a) Là cơ quan chủ trì, tổ chức hướng
dẫn và triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.
b) Lập dự toán chi tiết thực hiện Đề
án, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các địa
phương, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện; tổng hợp, sơ kết, tổng kết tình hình
và kết quả thực hiện; định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài
chính hướng dẫn thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
3. Các sở,
ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, chủ động lồng ghép
các chương trình, đề án, dự án có liên quan để thực hiện có hiệu quả nội dung Kế
hoạch này.
4. UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: Chỉ đạo Phòng Dân tộc huyện, cơ quan
theo dõi lĩnh vực công tác dân tộc của thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
liên quan phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo kịp
thời, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch
này, nếu thấy khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung phát sinh; các Sở, ngành, cơ
quan, địa phương và đơn vị có liên quan có văn bản, gửi
Ban Dân tộc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH SÁCH
XÃ LẮP ĐẶT PA NÔ TUYÊN TRUYỀN THEO ĐỀ ÁN
"GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN, HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2018
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
hộ
|
Số
khẩu
|
Tỷ
lệ %
|
Ghi
chú
(Số cặp TH, HNCHT)
|
Tổng số
|
Trong
đó DTTS
|
Tổng số
|
Trong
đó DTTS
|
|
Tp. Đà Lạt
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Xã Tà Nung
|
1.118
|
520
|
4.393
|
2.177
|
49,56
|
07
|
|
Tp. Bảo Lộc
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Xã Lộc Châu
|
4.123
|
230
|
17.323
|
1.138
|
6,57
|
10
|
|
Huyện Lạc Dương
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Xã Đạ Nhim
|
869
|
738
|
4.284
|
3.775
|
88,12
|
06
|
|
Huyện Đơn Dương
|
|
|
|
|
|
|
04
|
Xã Tu Tra
|
2.564
|
1.504
|
12.898
|
8.197
|
63,55
|
23
|
05
|
Xã Ka Đơn
|
1.796
|
905
|
8.054
|
4.395
|
54,57
|
44
|
|
Huyện Đức Trọng
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Xã N'Thôn Hạ
|
1.799
|
1.239
|
7.700
|
6.210
|
80,65
|
44
|
07
|
Xã Tà Năng
|
1.409
|
985
|
5.987
|
4.413
|
73,71
|
08
|
|
Huyện Lâm Hà
|
|
|
|
|
|
|
08
|
Xã Tân Thanh
|
2.791
|
1.168
|
12.552
|
5.846
|
46,57
|
39
|
|
Huyện Đam Rông
|
|
|
|
|
|
|
09
|
Xã Liêng S' Rônh
|
1.315
|
1.065
|
7.218
|
6.239
|
86,44
|
43
|
|
Huyện Di Linh
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Sơn Điền
|
638
|
606
|
2.800
|
2.711
|
96,82
|
18
|
11
|
Xã Đinh Lạc
|
2.780
|
470
|
11.049
|
3.162
|
28,62
|
20
|
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã Lộc Nam
|
3.285
|
1.159
|
12.872
|
4.753
|
36,93
|
20
|
|
Huyện Đạ Huoai
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Đạ P'loa
|
912
|
541
|
3.724
|
1.721
|
46,21
|
13
|
|
Huyện Đạ Tẻh
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Quốc Oai
|
1.017
|
353
|
4.105
|
1.357
|
33,06
|
13
|
|
Huyện Cát Tiên
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Đồng Nai Thượng
|
408
|
355
|
1.719
|
1.541
|
89,65
|
08
|