BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
77/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
77/2003/QĐ-BNN, NGÀY 23 THÁNG 07 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI CHẾ XÉT TẶNG HUY
CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP,
ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét yêu cầu động viên khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức trong Ngành
và những cá nhân ngoài ngành, người nước ngoài có thành tích trong công tác, sản
xuất góp phần vào sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Huy
chương "Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn", để tặng
cho những cá nhân có thành tích trong công tác, sản xuất, đóng góp tích cực vào
sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua các giai đoạn xây dựng và
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 2.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Tổng Giám đốc
các Tổng Công ty 91, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục
trưởng các Chi cục chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực thuộc
UBND tỉnh, thành phố căn cứ vào nội dung, tiêu chuẩn, đối tượng khen thưởng đã
nêu trong Quy chế tiến hành phổ biến, lựa chọn, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xét tặng Huy chương.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định 971/NN-VP-QĐ ngày
24/5/1997, và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 91, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục trưởng các Chi cục chuyên ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
QUY CHẾ
XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN"
(Ban hành theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BNN, ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
Chương 1:
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Huy chương "Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn", là hình thức khen thưởng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tặng các cá nhân có thành tích trong công tác, sản xuất, đóng góp tích cực
vào sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua các giai đoạn xây dựng,
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 2.
Huy chương "Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn" được xét tặng vào dịp tổng kết công tác hàng năm.
Điều 3.
Mỗi cá nhân chỉ được tặng Huy chương "Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn" một lần. Các cá nhân đã được tặng thưởng
một trong 3 Huy chương: "Vì sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng",
"Vì sự nghiệp phát triển Nông nghiệp", "Vì sự nghiệp phát triển
ngành Thuỷ lợi Việt Nam" sẽ không xét tặng Huy chương "Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn" theo Qui chế này.
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG
Điều 4.
Đối tượng xét tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn" là:
1. Cán bộ, công chức, viên chức
đã và đang lao động, sản xuất, công tác trong Ngành Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn từ Trung ương đến địa phương, cơ sở.
2. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, nông
dân và cán bộ nông thôn.
3. Cán bộ, công chức, viên chức
các ngành, đoàn thể, hoạt động quần chúng thuộc Trung ương và địa phương có
đóng góp tích cực cho việc xây dựng và phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Người Việt Nam ở nước ngoài
và người nước ngoài có đóng góp, giúp đỡ đối với Ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
5. Một số trường hợp cụ thể khác
do Bộ trưởng quyết định.
Điều 5.
Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương đối với cá nhân làm việc
trong ngành.
Những cá nhân có đủ một trong 7
tiêu chuẩn sau đây đều được xét tặng Huy chương:
1. Cán bộ công chức, viên chức
trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở Trung ương và địa phương
(Đang công tác, đã chuyển sang ngành khác hoặc đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu) có đủ
thời gian công tác trong ngành liên tục 20 năm đối với nữ, 25 năm đối với nam
và không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Trường hợp chuyển sang ngành khác, đi
bộ đội sau trở lại Ngành, được tính cộng dồn, nếu là bộ đội chuyển ngành được
tính cả thời gian trong quân đội.
2. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh
hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua Toàn quốc thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Viện sĩ, Giáo sư, Nhà giáo Nhân
dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc Nhân Dân, thầy thuốc ưu tú đang công tác trong
lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cán bộ, công chức, viên chức đã
được tặng thưởng Huân chương về những thành tích xuất sắc, góp phần vào sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Cán bộ, công chức, viên chức
đã và đang công tác trong ngành có ít nhất 1 công trình nghiên cứu khoa học cấp
Nhà nước, cấp Ngành hoặc được tặng Bằng lao động sáng tạo, được áp dụng trong sản
xuất và có đủ thâm niên công tác 15 năm đối với nam và 10 năm đối với nữ.
5. Lãnh đạo Bộ; Bí thư, Phó Bí
thư Đảng uỷ cơ quan Bộ; Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ khối phía Nam; Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Bộ; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn
Ngành; Chủ tịch Công đoàn cơ quan Bộ; Cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, Cục, Sở và tương
đương đang công tác, chuyển công tác khác, hoặc đã nghỉ hưu và có thời gian giữ
chức vụ đó một nhiệm kỳ (5 năm).
6. Cán bộ nông thôn: Bí thư Đảng
uỷ, Chủ tịch UBND xã, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ nhiệm hợp tác xã có thành tích
đóng góp tích cực vào sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có thời
gian công tác ở nông thôn từ 10 năm trở lên.
7. Nông dân: Những người tích cực
lao động, sản xuất đạt hiệu quả kinh tế (cây trồng, vật nuôi; Thuỷ lợi; trồng
và bảo vệ rừng; diêm nghiệp và phát triển ngành nghề, dịch vụ nông thôn) được
công nhận là hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, hoặc cán bộ quản lý giỏi cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Bộ, Tỉnh tặng Bằng khen.
Điều 6.
Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương đối với cá nhân ngoài
Ngành:
1. Cán bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng
và Nhà nước; Lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và Trưởng phái đoàn
ngoại giao các nước, do Bộ trưởng quyết định.
2. Người có sáng chế phát minh,
công trình khoa học cấp nhà nớc, cấp Bộ được áp dụng trong sản xuất Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, được Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT
công nhận đóng góp tích cực vào sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
3. Cán bộ lãnh đạo các ngành,
đoàn thể, hội quần chúng từ Trung ương đến địa phương có thành tích đóng góp
cho sự phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và có thời gian chỉ
đạo công tác Nông nghiệp và PTNT liên tục từ 5 năm trở lên. Các nhà báo của
Trung ương và địa phương có thời gian trực tiếp theo dõi và tuyên truyền cho
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ lợi
- Diêm nghiệp) liên tục 15 năm trở lên.
4. Người Việt Nam ở nước ngoài
và người nước ngoài có đóng góp tích cực, giúp đỡ về vật chất, tinh thần cho
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua các chương trình, dự án đầu
tư, tài trợ, khoa học công nghệ góp phần vào sự nghiệp Nông nghiệp và phát triển
nông thôn. Chuyên gia có thời gian công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã ở Việt Nam 2 năm trở lên.
Chương 3:
QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC
TẶNG HUYCHƯƠNG VÀ KINH PHÍ TỔ CHỨC VIỆC TẶNG HUYCHƯƠNG
Điều 7.
1. Người
được tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn" được nhận Huy chương và Giấy chứng nhận mang Huy chương của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các Chi cục chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trực thuộc UBND tỉnh, thành phố, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các Tổng
Công ty 91, được trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi để thưởng cho người được tặng
Huy chương của đơn vị.
Điều 8.
Kinh phí để làm Huy chương, in giấy chứng nhận Huy chương
cho những người đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết
định tặng Huy chương do các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Chi Cục
chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực thuộc UBND tỉnh - thành
phố, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng Công ty 91 trích trong quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi của đơn vị để đóng góp.
Chương 4:
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC XÉT
TẶNG HUYCHƯƠNG
Điều 9.
1. Giám đốc
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng các Chi cục chuyên
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tổng công ty 91 chịu trách
nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội dung tiêu chuẩn xét tặng Huy chương cho cán bộ,
công chức, viên chức thuộc đơn vị mình quản lý và hướng dẫn cho các đơn vị
ngoài ngành có liên quan.
2. Cán bộ, công chức, viên chức
đã và đang công tác, hoặc đã nghỉ hưu, chuyển công tác khác, thuộc các Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các Chi cục chuyên ngành nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố tự viết bản thành tích cá nhân
(theo mẫu) gửi về đơn vị mình đã và đang công tác, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng các Chi Cục chuyên ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố xác nhận thành tích và thời
gian công tác mà cá nhân đó đã khai. Sau đó lập tờ trình và hồ sơ gửi về Bộ qua
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ để trình Bộ trưởng quyết định xét
tặng thưởng Huy chương.
3. Cán bộ, công chức, viên chức
đương chức hoặc đã nghỉ hưu, chuyển công tác khác thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, các Tổng Công ty 91 viết bản thành tích cá nhân, kê khai thời gian công tác
(theo mẫu) gửi về đơn vị mình đã, đang công tác. Thủ trưởng đơn vị xác nhận, lập
tờ trình và hồ sơ gửi về Bộ qua Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ để
trình Bộ trưởng quyết định xét tặng thưởng Huy chương.
4. Đối với cán bộ lãnh đạo các cấp,
các ngành, đoàn thể, Hội quần chúng ở Trung ương, các phóng viên, biên tập
viên, lãnh đạo các cơ quan Thông tấn, báo chí, Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ căn cứ vào đề nghị của các đơn vị trực thuộc Bộ các Tổng Công ty
91 lập danh sách trình Bộ trưởng quyết định xét tặng Huy chương.
5. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, đối
với nông dân và cán bộ ở nông thôn, cán bộ lãnh đạo tỉnh, thành phố, ngành,
đoàn thể quần chúng ở tỉnh, thành phố, Thường trực Hội đồng Thi đua và khen thưởng
Bộ căn cứ vào đề nghị của các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Chi Cục
trực thuộc UBND tỉnh, thành phố và ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng địa
phương để lập danh sách trình Bộ trưởng quyết định xét tặng Huy chương.
6. Đối với người Việt Nam ở nước
ngoài và người nước ngoài, có công lao đóng góp với ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, liên quan đến chuyên ngành của cơ quan, đơn vị nào, thủ trưởng
đơn vị đó căn cứ vào tiêu chuẩn qui định tại điểm 4, Điều 6 Quy chế này có
trách nhiệm đề xuất trình Bộ. Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ, phối
hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế và các Cục, Vụ liên quan có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ để xem xét trình Bộ trưởng quyết định tặng Huy chương.
7. Thường trực Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Bộ là đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huy chương của
các đơn vị trong toàn Ngành và có trách nhiệm tập hợp, đối chiếu với các tiêu
chuẩn trong Quy chế trớc khi trình Bộ trưởng quyết định xét tặng Huy chương.
Điều 10.
Việc trao tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn" do lãnh đạo Bộ trực tiếp trao tặng, hoặc uỷ quyền
cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng các Chi Cục
chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty 91 trao tặng.
- Đơn vị quản lý người nước
ngoài được tặng Huy chương phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ,
Văn phòng Bộ tổ chức lễ trao tặng vào thời gian và địa điểm thích hợp.
Điều 11.
Hồ sơ xét tặng Huy chương gồm:
1. Tờ trình hoặc văn bản đề nghị
khen thưởng (có mẫu kèm theo)
2. Bản danh sách các cá nhân đề nghị
xét tặng Huy chương và bản khai tóm tắt thành tích cá nhân (có mẫu kèm theo).
3. Lãnh đạo các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, các đoàn thể Hội quần chúng ở Trung ương được xét tặng Huy chương
không phải khai tóm tắt thành tích cá nhân. Danh sách đề nghị xét tặng Huy
chương do thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện và có ý kiến của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có người được xét tặng Huy chương.
4. Đối với lãnh đạo Tỉnh, Thành
phố trực thuộc Trung ương, do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục trưởng các Chi cục chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực
thuộc UBND tỉnh, thành phố, lập danh sách trình Bộ và có ý kiến của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng địa phương, không phải kèm theo bản khai tóm tắt thành
tích cá nhân của người được đề nghị tặng Huy chương.
5. Đối với người nước ngoài, đơn
vị quản lý trực tiếp người nước ngoài thực hiện theo điểm 4 Điều 6; điểm 1, 2
Điều 11 Qui chế này.
Điều 12.
Cán bộ công nhân viên đến tuổi nghỉ hưu, nghỉ chế độ,
chuyển công tác khác; Chuyên gia hết thời gian công tác tại Việt Nam, Thường trực
Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ sẽ căn cứ vào đề nghị của các đơn vị trong
Ngành để trình Bộ trưởng xem xét khen thưởng đột xuất.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 13.
Trong quá trình thực hiện, có những điểm chưa phù hợp,
các đơn vị trong Ngành có văn bản phản ánh về Bộ (qua Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ), để trình Bộ trưởng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung qui chế
xét tặng Huy chương cho phù hợp.
TÊN
ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
...., ngày.... tháng.... năm 200...
|
TỜ TRÌNH
V/V XÉT TẶNG HUYCHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN"
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Theo Quy chế xét tặng Huychương
"Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn" của Bộ, đơn vị:................................
đã xét chọn và đề nghị tặng Huychương "Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn"............... cho người
Trong đó:
1. Cán bộ trong ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là: người
a. Đang làm việc:........................................................................
người
b. Đã nghỉ
hưu:............................................................................
người
2. Những người ngoài ngành Nông
nghiệp và PTNT là:............. người
a. Đang làm việc:........................................................................
người
b. Đã nghỉ hưu:...........................................................................
người
(Có
danh sách kèm theo)
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
DANH SÁCH
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG HUYCHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo tờ trình số.... ngày.... tháng.... năm 200...)
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
Vụ (Hiện tại, trước khi nghỉ hưu hoặc chuyển đi ngành khác)
|
Đơn
vị
|
Năm
sinh
|
Số
năm công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Ghi
chú
(Tiêu
chuẩn đặc biệt)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....
tháng... năm...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày.... tháng... năm 200...
BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Huy chương
"Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn"
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH:
1. Họ và
tên:.............................. Nam, Nữ...........................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh.......... Dân tộc:............................................
3. Nơi ở hiện nay:.................................................................................
4. Chức vụ, nơi công
tác:.....................................................................
5. Ngày vào ngành Nông nghiệp
& PTNT:..........................................
6. Số năm công tác, và theo dõi
tuyên truyền trong Ngành NN & PTNT:......
Các danh hiệu thi đua đã đạt được:
Anh hùng Lao động, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương Lao động (ghi rõ
ngày, tháng, số quyết định)
II-
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP & PTNT:
Thời
gian công tác
|
Chức
vụ đơn vị công tác
|
Số
năm công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ghi
chú
|
Từ
ngày.... tháng.... năm....
|
Đến
ngày.... tháng.... năm....
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG
NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký
tên)
|