BỘ VĂN HOÁ, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 766/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2238/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Gia đình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch).
Điều 2.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch tại trung ương từ nguồn ngân
sách nhà nước hằng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tại địa phương từ
ngân sách hằng năm của các địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ
trưởng Vụ Gia đình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Sở VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, GĐ.105.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
KẾ HOẠCH
CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 766/QĐ-BVHTTDL ngày 31/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Quyết định số
2238/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chiến lược),
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định những nhiệm vụ trọng
tâm, giải pháp chủ yếu, phân công cụ thể các nội dung, kế hoạch của ngành Văn
hoá, Thể thao và Du lịch để thực hiện có hiệu quả Chiến lược, góp phần thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững đất nước.
- Kế hoạch này là căn cứ để các
đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch chi tiết triển
khai thực hiện Chiến lược theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hoá và Thể thao/Sở Văn hoá, Thông tin, Thể thao và Du lịch
(sau đây viết tắt là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tham mưu Uỷ ban nhân dân cùng cấp ban hành kế hoạch triển khai
và chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chiến
lược.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai thực
hiện trong toàn ngành, phù hợp với kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương để bảo đảm nguồn lực thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Chiến lược.
- Nội dung Kế hoạch phải thiết
thực, gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ
trì, cơ quan phối hợp ở các cấp.
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương
được nêu trong Kế hoạch. Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phải nghiêm túc, thiết
thực, tránh hình thức.
II. NỘI DUNG
1. Nâng cao nhận thức, đẩy mạnh
tuyên truyền, giáo dục về giá trị gia đình trong tình hình mới.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch hằng năm về các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược.
- Định kỳ hướng dẫn, tổ chức
chiến dịch truyền thông hưởng ứng ngày Quốc tế hạnh phúc (20/3), ngày Gia đình
Việt Nam (28/6) và Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình với
chủ đề thiết thực, phù hợp điều kiện thực tiễn nhằm tạo sự lan toả, hiệu ứng xã
hội mạnh mẽ tôn vinh giá trị gia đình.
2. Hoàn thiện chính sách,
pháp luật về gia đình.
- Rà soát, hoàn thiện sửa đổi,
bổ sung các quy định của pháp luật về: giáo dục đạo đức, lối sống trong gia
đình; phòng, chống bạo lực gia đình; thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới, phòng,
chống xâm hại trẻ em và chăm sóc người cao tuổi trong gia đình; ngăn chặn các
tác động tiêu cực ảnh hưởng đến sự phát triển của gia đình phù hợp với đặc điểm
gia đình trong bối cảnh xã hội hiện đại.
- Nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số
gia đình hạnh phúc làm cơ sở đánh giá, đề xuất, hoạch định chính sách.
3. Xây dựng môi trường gia
đình văn minh, hạnh phúc, tạo điều kiện cho mọi thành viên thụ hưởng, phát triển
toàn diện.
- Nghiên cứu, xây dựng hệ giá
trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước,
thích ứng với thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng, nâng cao khả năng tự ứng phó của
gia đình nhằm hạn chế, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về đạo đức, lối sống
trong xã hội.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục
truyền thống văn hoá dân tộc, giá trị gia đình; xây dựng nhân cách đạo đức, lối
sống văn minh cho thế hệ trẻ thông qua sự phối hợp giáo dục từ gia đình, nhà
trường và xã hội.
- Triển khai “Bộ tiêu chí ứng xử
trong gia đình” phù hợp với yêu cầu phát triển của thời đại, tổ chức thực hành
các hành vi, ứng xử văn hoá trong gia đình; tuyên truyền chuẩn mực, giá trị văn
hoá sống xanh, lối sống xanh gắn với giá trị truyền thống trong gia đình.
- Phát huy hiệu quả mô hình gia
đình “Ông bà mẫu mực, con cháu thảo hiền” trong các phong trào xây dựng đời sống
văn hoá ở cơ sở nhằm tăng cường giáo dục nền nếp, lối sống tích cực, văn minh
cho các thành viên trong gia đình. Truyền thông nhân rộng mô hình “Bữa cơm gia
đình ấm áp yêu thương” nhằm tăng cường sự gắn kết giữa các thành viên trong gia
đình.
- Thường xuyên, kịp thời biểu
dương, khen thưởng những tấm gương gia đình tiêu biểu, hạnh phúc; đồng thời phê
phán, lên án, đấu tranh với những hành vi lệch chuẩn tạo dư luận tiêu cực, tác
động xấu tới cộng đồng để góp phần điều chỉnh nhận thức,thái độ, hành vi của mỗi
gia đình. Xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến công
tác gia đình và lĩnh vực gia đình.
4. Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về gia đình.
- Rà soát, đề xuất các giải
pháp quản lý nhằm đổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác gia đình
các cấp bảo đảm tinh gọn, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả, có sự gắn kết nội
dung gia đình với các lĩnh vực có liên quan; phát triển mạng lưới cộng tác viên
dân số, gia đình và trẻ em ở cơ sở.
- Xây dựng các chương trình, đề
án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực theo hướng tích hợp đa ngành chuyên môn, nghiệp
vụ. Tăng cường giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công
tác gia đình các cấp.
- Nghiên cứu, xây dựng danh mục
dịch vụ công và hệ thống dịch vụ xã hội hỗ trợ gia đình.
- Nghiên cứu, xây dựng, phát
triển các loại hình dịch vụ hỗ trợ gia đình nhằm bảo đảm sự ổn định và an toàn
của đời sống gia đình (quan tâm nhóm gia đình lao động di cư và công nhân lao động
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất); mô hình hỗ trợ gia đình thực hiện
bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình; mô hình tư vấn, giáo dục về hôn
nhân gia đình trước khi kết hôn.
- Xây dựng dữ liệu số quốc gia
về gia đình; các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hỗ trợ xây dựng gia đình
hạnh phúc, phát triển bền vững.
5. Phát huy hiệu quả các nguồn
lực đầu tư, huy động xã hội hoá, phát triển lĩnh vực gia đình.
- Sử dụng hiệu quả ngân sách
nhà nước cho công tác gia đình. Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho các hoạt động
nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trao đổi kinh nghiệm trong hoạch định,
đánh giá chính sách về gia đình; dành nguồn lực phù hợp đầu tư sáng tác các tác
phẩm văn học, nghệ thuật về gia đình.
- Khuyến khích, huy động các cá
nhân, tổ chức xã hội, cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ gia đình; chăm lo
giúp đỡ, hỗ trợ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, gia đình dân tộc thiểu số; tạo điều kiện để các gia đình tiếp
cận, thụ hưởng dịch vụ xã hội.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan
và các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
b) Giao Vụ Gia đình là đầu mối,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo kết
quả, tổng hợp đề xuất, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, bảo
đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
c) Yêu cầu Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Căn cứ Kế hoạch này, tham mưu
Uỷ ban nhân dân cùng cấp ban hành kế hoạch của địa phương triển khai thực hiện
Chiến lược;
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự
án của ngành tại địa phương;
- Chú trọng phát huy hiệu quả
phối hợp liên ngành trong công tác gia đình, đặc biệt ở cấp cơ sở;
- Quan tâm bố trí, cân đối nguồn
lực của ngành tại địa phương bảo đảm thực hiện hiệu quả công tác gia đình; đề
xuất các giải pháp củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình;
phát triển mạng lưới cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em tại cơ sở;
- Đẩy mạnh công tác tập huấn
nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia
đình tại địa phương;
- Lồng ghép các tiêu chí, giá
trị gia đình trong thời kỳ mới vào quy ước, hương ước ở cộng đồng dân cư;
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả tại Báo cáo tổng kết công tác gia đình
hằng năm của địa phương gửi về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Gia
đình);
- Tổ chức sơ kết 05 năm, tổng kết
10 năm theo hướng dẫn của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này được dự toán từ các nguồn: ngân sách nhà nước cho
lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao, du lịch hằng năm; ngân sách từ các chương
trình, đề án, dự án có liên quan; ngân sách từ nguồn xã hội hóa về văn hóa, gia
đình, thể thao và du lịch (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2030, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiêm túc triển
khai, thực hiện; mọi đề xuất, kiến nghị phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua
Vụ Gia đình) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Năm thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo
triển khai, hướng dẫn thực hiện Chiến lược
|
Vụ Gia đình
|
Cơ quan, tổ chức liên quan
|
2022
|
2
|
Triển khai “Bộ tiêu chí ứng xử
trong gia đình”; xây dựng và triển khai chương trình truyền thông cung cấp kiến
thức, kỹ năng xây dựng và phát triển gia đình trong thời kỳ mới; tổ chức
tuyên truyền về chuẩn mực, giá trị văn hoá sống xanh, lối sống xanh gắn với
giá trị văn hoá truyền thống trong gia đình
|
Vụ Gia đình
|
Cơ quan, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng hệ giá
trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới, bộ chỉ số gia đình hạnh phúc
|
Vụ Gia đình
|
Viện Hàn lâm Khoa học XHVN
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện đề
án khuyến khích sáng tác, biểu diễn các tác phẩm văn học, nghệ thuật chủ đề
tôn vinh, phát huy giá trị gia đình
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
Vụ Gia đình Cơ quan, tổ chức liên quan
|
2022-2030
|
5
|
Xây dựng đề án số hóa dữ liệu
quốc gia về gia đình
|
Vụ Gia đình
|
Trung tâm Thông tin của Bộ
|
2022-2025
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng danh mục
dịch vụ xã hội hỗ trợ gia đình phát triển bền vững
|
Vụ Gia đình
|
Vụ Kế hoạch, Tài chính
|
2022-2025
|
7
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới chính sách, pháp luật về gia đình
|
Vụ Gia đình
|
Vụ Pháp chế
|
Hằng năm
|
8
|
Tổ chức các hoạt động biểu
dương gia đình tiêu biểu trong văn hoá ứng xử; truyền thông về vai trò, trách
nhiệm của gia đình trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá dân tộc;
kế thừa, phát triển văn hoá dân gian; xây dựng phong trào văn hoá cơ sở,
phong trào thể dục, thể thao và ứng xử văn minh trong du lịch, hưởng thụ văn
hoá
|
Vụ Gia đình
|
Cục Di sản; Cục Văn hoá cơ sở; Tổng cục TDTT; Tổng cục Du lịch
|
Hằng năm
|
9
|
Tuyên truyền, giáo dục về hôn
nhân gia đình nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống,
phòng ngừa phát sinh tiêu cực trong hôn nhân có yếu tố nước ngoài bảo đảm phù
hợp với từng vùng miền
|
Vụ Gia đình
|
Vụ Văn hoá dân tộc; Các Sở VHTTDL
|
Hằng năm
|
10
|
Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động
truyền thông hưởng ứng ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3, ngày Gia đình Việt Nam
28/6, Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình
|
Vụ Gia đình
|
Văn phòng Bộ; Các Sở VHTTDL
|
Hằng năm
|
11
|
Rà soát, đề xuất các giải
pháp quản lý nhằm đổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác gia
đình các cấp bảo đảm tinh gọn, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả, có sự gắn kết
nội dung gia đình với các lĩnh vực có liên quan
|
Vụ Gia đình
|
Các Sở VHTTDL
|
2022-2030
|
12
|
Xây dựng tài liệu đào tạo về
công tác gia đình áp dụng trong các cơ sở đào tạo thuộc Bộ; Tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ, tuyên truyền viên về gia đình
các cấp
|
Vụ Gia đình
|
Vụ Đào tạo Cơ quan, tổ chức liên quan
|
2022-2030
|
13
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình ở các cấp
|
Vụ Gia đình; Các Sở VHTTDL
|
Cơ quan, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
14
|
Nghiên cứu, xây dựng, phát
triển các loại hình dịch vụ hỗ trợ gia đình (ưu tiên nhóm gia đình lao động
di cư và công nhân lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất); mô hình
hỗ trợ gia đình thực hiện bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình; mô
hình tư vấn, giáo dục về hôn nhân gia đình trước khi kết hôn
|
Vụ Gia đình
|
Cơ quan, tổ chức liên quan
|
2022-2030
|
15
|
Xây dựng các chương trình phối
hợp thực hiện công tác gia đình; kiện toàn và phát triển mạng lưới cộng tác
viên dân số, gia đình, trẻ em ở cơ sở
|
Vụ Gia đình
|
Các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
|
2022-2030
|
16
|
Hướng dẫn, tổ chức thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân gia đình;
phòng, chống bạo lực gia đình; thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình; phòng,
chống xâm hại trẻ em, chăm sóc người khuyết tật, phụng dưỡng và phát huy vai
trò người cao tuổi trong gia đình
|
Vụ Gia đình
|
Thanh tra Bộ; Sở VHTTDL; cơ quan, đơn vị liên quan ở các cấp
|
Hằng năm
|
17
|
Hướng dẫn, tổ chức sơ kết, tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
Vụ Gia đình
|
Văn phòng Bộ
|
2025, 2030
|
./.