|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 741/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Huế
Số hiệu:
|
741/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 06 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN
2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
17/TTr-VPĐP ngày 19 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2018-2020 (gọi tắt là Bộ tiêu
chí nâng cao).
Điều 2.
Phạm vi áp dụng
- Bộ tiêu chí nâng
cao được áp dụng đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đủ điều kiện đạt
chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ban hành theo Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định chi
tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017-2020 tại Quyết định số 1435/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bộ tiêu chí nâng cao là căn cứ để
xây dựng và triển khai kế hoạch phấn đấu đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới giai đoạn 2011-2017 và các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2018-2020; là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ
đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực
hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí nâng cao; thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành căn
cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh, hướng dẫn cụ thể việc xây
dựng và thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020 đối với các xã sau khi đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ
đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo Bộ tiêu chí
nâng cao quy định tại Quyết định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020; tổ chức đánh giá, đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm
theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan,
ban, ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Điều phối CTXDNTM TW;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- VP Điều phối CTMTQG XDNTM tỉnh;
- VP: LĐ và CV: TH;
- Lưu VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN
2018-2020
(Kèm
theo Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 06 tháng
04 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Lĩnh
vực
|
Nội
dung, tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1. Hạ
tầng kinh tế - xã hội
|
1.1 Hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ,
phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Chi
tiết theo phụ lục 1
|
1.2. Thực hiện quản lý, sử dụng,
duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình hạ tầng
kinh tế - xã hội đã được đầu tư. Không có công trình bị xuống cấp, hư hỏng mà không được sửa chữa duy tu kịp thời
|
Đạt
|
2.
Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân
|
2.1. Thực hiện quy hoạch và kế hoạch
phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với tái
cơ cấu sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu chuyển dịch cơ cấu kinh tế được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
2.2. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành
lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được
nhân rộng; thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm
và gắn với định hướng gắn với phát triển dịch vụ, du lịch... của địa phương
|
Đạt
|
2.3. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất
nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; có mô hình sản xuất an toàn, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm.
- Tỷ lệ cơ giới hóa sản xuất nông
nghiệp đối với cây trồng chủ lực đạt tối thiểu 80%.
- Có ít nhất 01 mô hình sản xuất an
toàn, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến.
|
Đạt
|
2.4. Giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tổ chức lại sản xuất
|
Đạt
|
2.5. Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn 1,2 lần so với mức quy định xã đạt chuẩn nông thôn mới tại thời điểm xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
Năm
2018: ≥ 36,0 triệu đồng
Năm
2019: ≥ 39,6 triệu đồng
Năm
2020: ≥ 43,2 triệu đồng
|
2.6. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều1
|
≤
2,5%
|
3.
Giáo dục - Y tế - Văn hóa
|
3.1. Nâng cao trình độ dân trí của
người dân: Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; duy trì đạt chuẩn phổ cập tiểu học
mức độ 3; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3; Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt
trên 65%
|
Đạt
|
3.2. Có 100% số lao động nông thôn
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ
biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của
Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp
|
Đạt
|
3.3. Chất lượng chăm sóc sức khỏe
ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm; thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh
gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
3.4. Chất lượng các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút số lượng lớn người dân
tham gia; phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây
dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ
thiện
|
Đạt
|
4. Cảnh quan - Môi trường
|
4.1. Cảnh quan, không gian kiến
trúc khu vực nông thôn được thực hiện theo quy hoạch được duyệt; 100% số
hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch
cho; có mô hình phân loại rác tại nguồn
|
Đạt
|
4.2. Ít nhất 70% lượng rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã phải được thu gom và xử lý đúng quy định
|
Đạt
|
5. Quốc phòng, an ninh - Hành chính
công
|
5.1. Xây dựng cơ sở xã vững mạnh
toàn diện, hoàn thành tốt nhiệm vụ
quốc phòng an ninh; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản,
liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
5.2. Cải cách, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm
bảo đúng quy định
|
Đạt
|
5.3. Thực hiện tốt các quy định về
dân chủ cơ sở. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước
cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật
và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CHỈ
TIÊU MỘT SỐ TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
tiêu chất lượng khi cải tạo nâng cấp hoặc làm mới giai đoạn
2018-2020
|
2.2.
Đường trục thôn, bản và đường thôn, bản được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật đường GTNT cấp B trở lên
|
2.4.
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
90%
|
Tối
thiểu được cứng hóa
|
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Vùng
núi và gò đồi
|
Vùng
đồng bằng
|
Vùng
cát, ven biển
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp được tưới và
tiêu nước chủ động
|
≥
90%
|
≥
95%
|
≥
90%
|
3. Tiêu chí số 9 - Nhà ở
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
9.2.
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥ 90%
|
Có
phương án bảo đảm an toàn khi có thiên tai (bão, lụt,...)
|
1 Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều đưa vào đánh giá sau khi
đã trừ các trường hợp diện bảo trợ xã hội hoặc do tai nạn
rủi ro bất khả kháng hoặc bệnh hiểm nghèo
Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 741/QĐ-UBND ngày 06/04/2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2018-2020
2.842
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|