ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 667/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 10 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày
20/09/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện
phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày
04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 4855/KH-UBND ngày
17/11/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tổ chức thực hiện phong trào thi đua
xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định cụ
thể việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
105/TTr-SNV ngày 14/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
các tiêu chí xã nông thôn mới.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3640/QĐ-CT ngày 21/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban
hành Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm các tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Hòa Bình
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2014 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. CÁCH TÍNH ĐIỂM TIÊU CHÍ
I. VỀ QUY HOẠCH (90 điểm)
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
Mỗi quy hoạch được duyệt đạt 3 yêu cầu quy định
tại Điều 3 Quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND) đạt 30 điểm (quy hoạch không đạt 3 yêu cầu theo
quy định không có điểm).
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
(370 điểm)
1. Tiêu chí 2: Giao thông
(110 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
+ Đạt 100% tỷ lệ km đường
trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ
Giao thông vận tải theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; xã
không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Xã đồng bằng đạt 100%, xã trung
du, miền núi đạt 50% tỷ lệ km đường trục thôn được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; xã
không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Xã đồng bằng đạt 100% cứng hóa,
xã trung du, miền núi đạt 50% cứng hóa tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; xã
không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Xã đồng bằng đạt 100%, xã trung du, miền núi đạt 50% tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; xã
không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
2. Tiêu chí
3: Thuỷ lợi (40 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách
tính điểm:
+ Xã đồng bằng thực hiện đạt
85%, xã trung du, miền núi đạt 50% km kênh loại III
được kiên cố hoá theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm;
xã không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Hệ thống
thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh theo
quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; hệ thống thuỷ lợi
chưa đáp ứng được yêu cầu theo quy định không có điểm.
3. Tiêu chí
4: Điện nông thôn (20 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
+ Xã có hệ thống điện bảo đảm yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 10 điểm;
xã có hệ thống điện chưa bảo đảm yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện theo quy định không có điểm.
+ Xã đồng bằng có 99%, xã trung du, miền núi đạt 98% số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
đạt quy định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 10 điểm; xã không đạt chỉ
tiêu trên không có điểm.
4. Tiêu chí
5: Trường học (40 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
+ Xã đồng bằng đạt 100%,
xã trung du, miền núi đạt 70% trường học các cấp: Mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại
Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt
40 điểm; xã không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
5. Tiêu chí
6: Cơ sở vật chất văn hoá (40 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
+ Có Trung tâm văn hóa, thể thao,
vui chơi giải trí xã đạt chuẩn theo quy định tại Điều 9 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; có Trung tâm văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí xã nhưng không
đạt chuẩn theo quy định hoặc không có nhà văn hoá và khu thể thao không
có điểm.
+ Có 100% nhà văn hoá thôn
đạt chuẩn theo quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; có nhà văn
hoá thôn nhưng không đạt chuẩn theo quy định hoặc không có nhà văn hoá thôn không
có điểm.
6. Tiêu chí
7: Chợ nông thôn (25 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách
tính điểm:
+ Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn
theo quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
07/2014/QĐ-UBND đạt 25 điểm; chợ không theo quy hoạch, không đạt chuẩn theo quy định không có điểm.
+ Đối với các trường hợp được xét,
coi như đã đạt tiêu chí chợ thì đạt 25 điểm.
7. Tiêu chí
8: Bưu điện (35 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính
điểm:
+ Có ít nhất 01
(một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn
ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số
463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành
thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới đạt 10 điểm. Trường
hợp xã không có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng, nếu có ít nhất 30%
số hộ gia đình trong xã có thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông thì được coi là
đạt tiêu chí về điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng đạt 15
điểm; không có điểm phục vụ bưu chính viễn thông cung cấp được 02 dịch vụ bưu
chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông tại Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012 về việc ban
hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng
nông thôn mới không có điểm.
+ Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập
Internet đạt 20 điểm; không có phủ sóng hoặc mạng để truy cập Internet không có
điểm.
8. Tiêu chí
9: Nhà ở dân cư (60 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính
điểm:
+ Không có nhà tạm, nhà dột nát theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; còn nhà tạm nhà dột nát
không có điểm.
+ Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng xã đồng bằng đạt 90%, xã trung du, miền núi đạt 75% theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; vượt 1% được cộng 1 điểm thưởng,
điểm thưởng tối đa không quá 3 điểm; xã không đạt
chỉ tiêu trên không có điểm.
III. VỀ KINH TẾ
VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT (90 điểm)
1. Tiêu chí
10 : Thu nhập (20 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính
điểm:
Xã có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu trở lên theo quy định tại Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; xã có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã không đạt mức tối thiểu theo
quy định không có điểm.
2. Tiêu chí
11: Hộ nghèo (25 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính
điểm:
Xã có tỷ lệ hộ nghèo theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2014/QĐ-UBND (xã đồng bằng tỷ lệ hộ nghèo đạt dưới 3%,
xã trung du, miền núi tỷ lệ hộ nghèo đạt dưới 10%) đạt 25 điểm; xã không
đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
3. Tiêu chí
12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (20 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính
điểm:
Tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt từ 90% trở lên
đạt 20 điểm; tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt dưới 90% không có điểm.
4. Tiêu chí
13: Hình thức tổ chức sản xuất (25 điểm)
- Căn cứ
chấm điểm và cách tính điểm:
Có ít nhất 01 hợp
tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ theo Luật, có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 07/2014/QĐ-UBND đạt 25 điểm; không có hợp tác xã, tổ hợp tác
hoặc có hợp tác xã, tổ hợp tác nhưng hoạt động kém hiệu quả không có điểm.
IV. VỀ VĂN HOÁ
- XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG (290 điểm)
1. Tiêu chí
14: Giáo dục (90 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
+ Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ
sở theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 40 điểm; thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở có một tiêu chuẩn không đạt không có điểm.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) xã đồng bằng đạt 90%, xã trung
du, miền núi đạt 70% theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; vượt 1% được
cộng 1 điểm thưởng, điểm thưởng tối đa không quá 3 điểm; xã không đạt chỉ tiêu
trên không có điểm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo xã đồng bằng đạt
trên 40%, xã trung du, miền núi đạt trên 20%) theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20
điểm; xã không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
2. Tiêu chí
15: Y tế (50 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách
tính điểm:
+ Xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm; xã không đạt chuẩn quốc gia về y tế không
có điểm.
+ Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2014/QĐ-UBND đạt từ 70% trở lên đạt 20 điểm; tỷ lệ người dân tham
gia Bảo hiểm y tế đạt dưới 70% không có điểm.
3. Tiêu chí 16: Văn hoá
(35 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách
tính điểm:
Xã có từ 50% thôn, làng trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hoá” liên tục từ 05 năm trở lên đạt 35 điểm; xã có từ 50% thôn, làng trở lên được công nhận nhưng
không giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hoá” liên
tục từ 05 năm trở lên hoặc xã có dưới 50% thôn, làng được
công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hoá” không có điểm.
4. Tiêu chí
17: Môi trường (115 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách
tính điểm:
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh xã đồng bằng đạt 90% (trong đó tỷ lệ hộ sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt 50%); đối với xã trung du, miền núi, tỷ lệ hộ
được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 80% (trong đó tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn quốc gia đạt 45%) theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 25 điểm; vượt
1% cộng 1 điểm thưởng, điểm thưởng tối đa không quá 3 điểm; xã không đạt
chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Xã có 90% cơ sở sản xuất - kinh
doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng
đang khắc phục) theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; xã
không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Xã có đường làng, ngõ xóm, cảnh
quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường theo
quy định tại khoản 3 Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
07/2014/QĐ-UBND đạt 20 điểm; xã không đạt chỉ tiêu trên
không có điểm.
+ Nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch và theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 19 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 25 điểm;
xã không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
+ Thực hiện tốt việc thu
gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 25 điểm;
xã không đạt chỉ tiêu trên không có điểm.
V. VỀ HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ (110 điểm)
1. Tiêu chí
18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (80 điểm)
- Căn cứ chấm điểm và cách tính điểm:
+ 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo
quy định tại điểm a Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
07/2014/QĐ-UBND đạt 15 điểm; xã còn cán bộ
chưa đạt chuẩn không có điểm.
+ Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định tại điểm b Điều 20 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 15 điểm; xã không có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
trên không có điểm.
+ Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” được cơ quan cấp trên công nhận “trong sạch,
vững mạnh” theo quy định tại điểm c Điều 20 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt 30 điểm (được Tỉnh ủy tặng
Bằng khen cho Đảng bộ, UBND tỉnh tặng Bằng khen cho chính
quyền được cộng 2 điểm thưởng); Đảng bộ, chính
quyền xã không đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” không có điểm.
+ 100% các tổ chức đoàn thể chính
trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định tại điểm d
Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND đạt
20 điểm; xã có đoàn thể không đạt
danh hiệu tiên tiến không có điểm.
2. Tiêu chí
19: An ninh, trật tự xã hội (30 điểm):
- Căn cứ chấm điểm và cách
tính điểm:
Thực hiện tốt 04 yêu cầu theo quy
định tại Điều 21 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
đạt 30 điểm (Công an xã đạt “Đơn vị quyết thắng” được UBND tỉnh tặng
Bằng khen được cộng 2 điểm thưởng); xã thực hiện còn chỉ
tiêu chưa đạt không có điểm.
VI. TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1. Nội dung
1.1. Tổ
chức phát động, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã (07 điểm).
1.2. Ban
hành các văn bản chỉ đạo, triển khai,
thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới (07 điểm).
1.3. Tổ chức tuyên truyền vận động xây dựng nông
thôn mới, được nhân dân, đoàn viên, hội viên hưởng ứng tham gia tích cực và huy
động được sức dân đóng góp có hiệu quả phong trào xây dựng nông thôn mới (07 điểm).
1.4. Xây
dựng được mô hình tiên tiến (tập thể, cá nhân) về xây dựng nông thôn mới;
có sơ kết, tổng kết để học tập nhân rộng (07 điểm).
1.5. Thực
hiện khen thưởng kịp thời cho các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới (07 điểm).
2. Cách tính điểm
- Tổ chức phát động, ký kết giao ước
thi đua, đăng ký thi đua xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã kịp thời đạt 07 điểm; tổ chức phát động, ký kết
giao ước thi đua, đăng ký thi đua chậm đạt 05 điểm; không
tổ chức phát động, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua không có điểm.
- Có ban hành kịp thời các
văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về triển khai và thực hiện phong
trào thi đua xây dựng nông thôn mới đạt 07 điểm; có ban
hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về triển khai và thực
hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới nhưng chậm, không kịp thời đạt 5
điểm; không ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về triển
khai và thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới không có điểm.
- Tổ chức tuyên truyền vận động xây dựng nông
thôn mới, được nhân dân, đoàn viên, hội viên hưởng ứng tham gia tích cực và huy
động được sức dân đóng góp có hiệu quả phong trào xây dựng nông thôn mới đạt 07
điểm; có tổ chức tuyên truyền vận động xây dựng nông thôn mới nhưng nhân dân,
đoàn viên, hội viên hưởng ứng tham gia chưa tích cực, chưa huy động được nhân
dân đóng góp có hiệu quả phong trào xây dựng nông thôn mới đạt 02 điểm; không tổ
chức tuyên truyền vận động xây dựng nông thôn mới trong nhân dân, không huy động
được nhân dân đóng góp vào phong trào xây dựng nông thôn mới, không có điểm.
- Xây dựng được mô hình tiên tiến trong
xây dựng nông thôn mới (tập thể, cá nhân) đạt 04 điểm; không xây dựng được mô hình tiên tiến không có điểm.
- Có sơ kết, tổng kết để học tập
nhân rộng điển hình tiên tiến đạt 03 điểm; không sơ kết, tổng
kết để học tập nhân rộng điển hình tiên tiến không có điểm.
- Thực hiện khen thưởng kịp thời
cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng
nông thôn mới đạt 07 điểm; không khen thưởng kịp thời cho
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng
nông thôn mới không có điểm.
B. PHƯƠNG
PHÁP CHẤM ĐIỂM:
Các số liệu để tính điểm các chỉ
tiêu thi đua được xác định thống nhất tại báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới
của UBND xã hàng năm.
Chỉ chấm điểm các nội dung tiêu
chí đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới, Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định
số 07/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Các nội dung tiêu chí
không đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày
27/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định cụ
thể việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc không tính điểm .
Tổng số điểm là 1.000 điểm, trong
đó điểm chuẩn cho 19 tiêu chí là 950 điểm, điểm về tổ chức triển khai thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới là
35 điểm, điểm thưởng là 15 điểm (chỉ tính điểm
thưởng cho các tiêu chí theo Hướng dẫn).
C. CÔNG NHẬN
XÃ, HUYỆN, TỈNH NÔNG THÔN MỚI:
1. Công nhận xã nông thôn mới:
Xã được công nhận là xã nông thôn
mới khi thực hiện đạt chuẩn 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới phải đạt 950 điểm.
- Xác định xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới về
đích trước hàng năm thì căn cứ đánh giá vào chấm điểm 19 tiêu chí và đánh giá
chấm điểm về tổ chức triển khai thực hiện phong trào thi đua xây
dựng nông thôn mới.
2. Huyện nông thôn mới: Huyện nông thôn mới khi có 75% xã đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới.
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Các
sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành triển khai
hướng dẫn việc chấm điểm các tiêu chí xã nông thôn mới đảm bảo đúng nội dung,
chất lượng, yêu cầu đề ra.
2. Đối với cấp huyện:
- Ban Chỉ đạo cấp huyện: Ban Chỉ đạo
cấp huyện có kế hoạch chỉ đạo cụ thể và theo dõi chấm điểm các xã nông thôn mới
của huyện.
- Báo cáo tình hình thực hiện và kết
quả chấm điểm xây dựng xã nông thôn mới hàng năm về Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
(Ban Thi đua - Khen thưởng) và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới) trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.
3. Đối với cấp xã:
- 01 năm chấm điểm 1 lần vào tháng
2.
- Báo cáo về Ban Chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới cấp huyện trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
4. Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
(Ban Thi đua - Khen thưởng):
Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc (Ban Thi
đua - Khen thưởng) chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới) và các sở, ban, ngành
liên quan tiến hành thẩm định kết quả chấm điểm của các huyện, thành phố,
thị xã; trình UBND tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong xây dựng nông thôn mới hàng năm
và sơ kết, tổng kết giai đoạn./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
chung
|
Thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm thưởng
|
Tổng số điểm
tự chấm
|
Tổng số điểm
cấp tỉnh chấm
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
90
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ
|
Đạt
|
|
30
|
|
|
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội –
môi trường theo chuẩn mới
|
Đạt
|
|
30
|
|
|
|
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
|
30
|
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
|
|
|
|
370
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
|
30
|
|
|
|
Tỷ lệ km đường trục thôn được cứng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100% đối với xã
đồng bằng
|
|
30
|
|
|
|
50% đối với các
xã Trung du, miền núi
|
|
|
|
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa
|
100% cứng hóa đối
với xã đồng bằng
|
|
30
|
|
|
|
50% cứng hóa đối
với các xã Trung du, miền núi
|
|
|
|
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
100% đối với xã
đồng bằng
|
|
20
|
|
|
|
50% đối với các
xã trung du, miền núi
|
|
|
|
3
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ km kênh loại III được kiên cố hóa
|
85% đối với xã
đồng bằng
|
|
20
|
|
|
|
50% đối với các
xã trung du, miền núi
|
|
|
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh
|
Đạt
|
|
20
|
|
|
|
44
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
|
Đạt
|
|
10
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn
|
99% đối với xã
đồng bằng
|
|
10
|
|
|
|
98% đối với các
xã trung du, miền núi
|
|
|
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
100% đối với xã
đồng bằng
|
|
40
|
|
|
|
70% đối với các
xã trung du, miền núi
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Trung tâm văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí
xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
20
|
|
|
|
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa thôn đạt chuẩn theo
quy định
|
100%
|
|
20
|
|
|
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
|
25
|
|
|
|
8
|
Bưu điện
|
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Đạt
|
|
15
|
|
|
|
Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet
|
Đạt
|
|
20
|
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
|
30
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
90% đối với xã
đồng bằng
|
|
30
|
|
|
|
75% đối với các
xã trung du, miền núi
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
|
90
|
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
|
Năm 2013
|
23 triệu đồng đối
với xã đồng bằng
|
|
20
|
|
|
|
14 triệu đồng đối
với xã trung du, miền núi
|
Đến năm 2015
|
29 triệu đồng đối
với xã đồng bằng
|
18 triệu đồng đối
với xã trung du, miền núi
|
Đến năm 2020
|
49 triệu đồng đối
với xã đồng bằng
|
35 triệu đồng đối
với xã trung du, miền núi
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
<3% đối với
xã đồng bằng
|
|
25
|
|
|
|
<10% đối với
các xã trung du, miền núi
|
12
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên trên dân
số trong độ tuổi lao động
|
90%
|
|
20
|
|
|
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu
quả
|
Có
|
|
25
|
|
|
|
IV
|
VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
290
|
|
|
|
14
|
Giáo dục
|
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
|
40
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
90% đối với xã
đồng bằng
|
|
30
|
|
|
|
70% đối với các
xã trung du, miền núi
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>40 đối với
xã đồng bằng
|
|
20
|
|
|
|
>20% đối với
các xã trung du, miền núi
|
15
|
Y tế
|
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
|
30
|
|
|
|
Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế
|
70%
|
|
20
|
|
|
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có 50% thôn, làng trở lên được công nhận và
giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, liên tục từ 05 năm trở lên
|
Đạt
|
|
35
|
|
|
|
17
|
Môi trường
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn Quốc gia
|
90% đối với xã
đồng bằng
|
|
25
|
|
|
|
80% đối với các
xã trung du, miền núi
|
Các cơ sở sản xuất – kinh doanh trên địa bàn đạt
chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
|
20
|
|
|
|
Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh –
sạch – đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường
|
Đạt
|
|
20
|
|
|
|
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
|
25
|
|
|
|
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo quy định
|
Đạt
|
|
25
|
|
|
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
110
|
|
|
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
15
|
|
|
|
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ
sở theo quy định
|
Đạt
|
|
15
|
|
|
|
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong
sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
|
30
|
|
|
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
|
20
|
|
|
|
19
|
An ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
|
30
|
|
|
|
VI
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI
ĐUA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
35
|
|
|
|
1
|
Tổ chức phát động, ký kết giao ước thi đua,
đăng ký thi đua
|
Kịp thời
|
|
7
|
|
|
|
Chậm
|
|
5
|
|
|
|
Không
|
|
0
|
|
|
|
2
|
Ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về triển
khai và thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới
|
Kịp thời
|
|
7
|
|
|
|
Chậm
|
|
5
|
|
|
|
Không
|
|
0
|
|
|
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền vận động xây dựng nông
thôn mới, được nhân dân, đoàn viên, hội viên hưởng ứng tham gia tích cực và
huy động được sức dân đóng góp có hiệu quả phong trào xây dựng nông thôn mới.
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Có tổ chức tuyên truyền vận động xây dựng nông
thôn mới nhưng nhân dân, đoàn viên, hội viên hưởng ứng tham gia chưa tích cực,
chưa huy động được nhân dân đóng góp có hiệu quả phong trào xây dựng nông
thôn mới.
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Không tổ chức tuyên truyền vận động xây dựng nông
thôn mới trong nhân dân, không huy động được nhân dân đóng góp vào phong trào
xây dựng nông thôn mới
|
|
|
0
|
|
|
|
4
|
Xây dựng được mô hình tiên tiến trong xây dựng
nông thôn mới
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Không xây dựng được mô hình tiên tiến trong xây
dựng nông thôn mới
|
|
|
0
|
|
|
|
5
|
Có sơ kết, tổng kết để học tập nhân rộng điển
hình tiên tiến
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Không sơ kết, tổng kết để học tập nhân rộng điển
hình tiên tiến
|
|
|
0
|
|
|
|
6
|
Thực hiện khen thưởng cho các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới
|
Kịp thời
|
|
7
|
|
|
|
Không
|
|
0
|
|
|
|
Tổng số điểm
|
|
|
985
|
|
|
|