BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
5931/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VĂN HÓA CÔNG SỞ CƠ QUAN BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số
129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế văn hóa công sở của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1709/QĐ-BCT
ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chế làm việc
của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế văn hóa công sở
cơ quan Bộ Công Thương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
|
QUY CHẾ
VĂN HÓA CÔNG SỞ CƠ QUAN BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5931/QĐ-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về:
a) Trang phục, giao tiếp và ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng lao động trong các đơn vị
thuộc cơ quan Bộ (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức) khi thi hành nhiệm vụ.
b) Bài trí công sở tại cơ quan Bộ
Công Thương (sau đây gọi tắt là cơ quan Bộ).
2. Quy chế này áp dụng đối với cán
bộ, công chức các đơn vị thuộc cơ quan Bộ và các tổ chức, cá nhân đến liên hệ
công tác với Bộ Công Thương.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện văn hóa công sở
Việc thực hiện văn hóa công sở tuân
thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Phù hợp với truyền thống, bản sắc
văn hóa dân tộc và điều kiện kinh tế - xã hội;
2. Phù hợp với định hướng xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, hiện đại;
3. Phù hợp với các quy định của
pháp luật và mục đích, yêu cầu cải cách hành chính, chủ trương hiện đại hóa nền
hành chính nhà nước.
Điều 3. Mục
đích
Việc thực hiện văn hóa công sở nhằm
các mục đích sau đây:
1. Bảo đảm tính trang nghiêm, tạo
môi trường làm việc hiện đại, khoa học, ngăn nắp, sạch sẽ và hiệu quả hoạt động
của cơ quan Bộ;
2. Xây dựng phong cách ứng xử chuẩn
mực của cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ, hướng tới mục tiêu xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao.
Điều 4. Các
hành vi bị cấm
1. Hút thuốc lá trong phòng làm việc,
phòng họp.
2. Uống rượu, bia tại công sở, trừ
trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan vào các dịp liên hoan, lễ tết,
tiếp khách ngoại giao.
3. Tự ý trang trí phòng làm việc
không phù hợp với tính chất công sở; thay đổi nội thất phòng làm việc.
4. Mang đến cơ quan hoặc tàng trữ tại
nơi làm việc các chất gây cháy, nổ, độc hại và các chất gây nghiện.
5. Lập bàn thờ, thắp hương, đốt
vàng mã trong phòng làm việc và trong khuôn viên cơ quan Bộ.
6. Đun, nấu trong phòng làm việc.
7. Quảng cáo thương mại tại cơ quan
Bộ.
Chương 2.
TRANG PHỤC, GIAO TIẾP VÀ
ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
MỤC 1. TRANG PHỤC
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 5. Trang
phục
1. Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ,
công chức, phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự; không mặc quần bò, áo phông; không đi
giầy thể thao, dép lê.
2. Cán bộ, công chức được trang bị
trang phục riêng thì phải mặc trang phục đó khi thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Lễ phục
1. Lễ phục của cán bộ, công chức là
trang phục chính thức được sử dụng trong những sự kiện quan trọng như: các buổi
lễ, các cuộc họp trọng thể, các cuộc tiếp khách nước ngoài.
2. Lễ phục phải phù hợp với tập
quán, khí hậu và tính chất của sự kiện, cụ thể như sau:
a) Lễ phục của nam cán bộ, công chức:
- Bộ comple (có thể mặc áo len, áo
khoác khi cần).
- Áo sơ mi, quần âu dài, đeo
cravat.
b) Lễ phục của nữ cán bộ, công chức:
- Bộ áo dài truyền thống (có thể mặc
áo len, áo khoác khi cần).
- Bộ comple.
Điều 7. Thẻ cán
bộ, công chức
Cán bộ, công chức phải đeo thẻ cán
bộ, công chức khi ra vào cơ quan và trong khi thực hiện nhiệm vụ.
MỤC 2. GIAO TIẾP
VÀ ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 8. Giao tiếp
và ứng xử với khách đến giao dịch, làm việc
1. Cán bộ, công chức giao tiếp và ứng
xử với đại diện tổ chức, cá nhân đến giao dịch, làm việc phải thể hiện sự đúng
mực, lịch sự, nhã nhặn và tôn trọng lắng nghe ý kiến, giải thích, hướng dẫn rõ
ràng, cụ thể.
2. Cán bộ, công chức không được có
thái độ cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà trong khi thực
hiện nhiệm vụ.
Điều 9. Giao tiếp
và ứng xử với đồng nghiệp
Trong giao tiếp và ứng xử với đồng
nghiệp, cán bộ, công chức phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác.
Điều 10. Giao
tiếp qua điện thoại cơ quan
Khi giao tiếp qua điện thoại, cán bộ,
công chức phải lịch sự, có văn hóa; phải xưng tên, đơn vị nơi công tác; trao đổi
ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; khi kết thúc phải có lời đáp từ,
không ngắt điện thoại đột ngột.
Điều 11. Tham
dự các cuộc họp, hội nghị do Bộ và các đơn vị thuộc Bộ tổ chức
1. Cán bộ, công chức được mời tham
dự các cuộc họp, hội nghị của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ tổ chức phải đi đúng giờ,
đúng thành phần. Trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng có thể ủy quyền cho
người khác dự thay nhưng phải báo cáo với Chủ tọa hoặc Ban Tổ chức cuộc họp, hội
nghị.
2. Không nói chuyện, làm việc
riêng, ngủ gật trong các cuộc họp, hội nghị, phải tôn trọng sự điều hành của Chủ
tọa và Ban Tổ chức cuộc họp, hội nghị, không được tự ý bỏ họp giữa chừng khi
chưa được phép.
3. Hạn chế sử dụng điện thoại di động
trong cuộc họp, hội nghị.
Điều 12. Giờ
giấc làm việc
Cán bộ, công chức phải tuân thủ quy
định về giờ giấc làm việc tại cơ quan; nếu có nhu cầu làm việc ngoài giờ hành
chính (ngoài giờ làm việc các ngày thường hoặc trong các ngày thứ bảy, chủ nhật
và ngày nghỉ lễ), phải thông báo cho bảo vệ cơ quan biết để ghi sổ trực nhật của
bảo vệ cơ quan.
Chương 3.
BÀI TRÍ CÔNG SỞ
MỤC 1. QUỐC
HUY, QUỐC KỲ
Điều 13. Treo
Quốc huy
Quốc huy phải được treo trang trọng
phía trên tòa nhà chính. Kích cỡ Quốc huy phù hợp với không gian treo. Không
treo Quốc huy quá cũ hoặc bị hư hỏng.
Điều 14. Treo
Quốc kỳ
1. Quốc kỳ được treo nơi trang trọng
tại cột cờ phía trước cổng chính cơ quan Bộ. Quốc kỳ phải đúng tiêu chuẩn về
kích thước, màu sắc đã được Hiến pháp quy định.
2. Việc treo Quốc kỳ trong các buổi
lễ, đón tiếp khách nước ngoài và lễ tang tuân theo quy định về nghi lễ nhà nước
và đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức lễ tang.
MỤC 2. BÀI TRÍ
KHUÔN VIÊN CÔNG SỞ
Điều 15. Biển
tên cơ quan
1. Biển tên của Bộ được đặt tại cổng
chính, trên đó ghi: Bộ Công Thương – Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
2. Kích cỡ, màu sắc, chất liệu,
ngôn ngữ và cách thể hiện của biển tên cơ quan theo hướng dẫn tại Thông tư số
05/2008/TT-BNV ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ.
Điều 16. Phòng
làm việc
1. Phòng làm việc phải có biển tên
ghi rõ tên đơn vị, họ và tên, chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
2. Việc sắp xếp, bài trí phòng làm
việc phải bảo đảm gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, hợp lý.
Điều 17. Khu vực
để phương tiện giao thông
1. Phương tiện giao thông của cán bộ,
công chức cơ quan Bộ và của tổ chức, cá nhân đến giao dịch, làm việc phải để
đúng khu vực quy định theo hướng dẫn của Bảo vệ cơ quan.
2. Không thu phí gửi phương tiện
giao thông của tổ chức, cá nhân đến giao dịch, làm việc.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách
nhiệm triển khai thực hiện
1. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với
Vụ Tổ chức cán bộ theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Bộ và Vụ Thi đua - Khen thưởng hướng dẫn thực hiện việc khen
thưởng, kỷ luật theo quy định tại Quy chế này. Việc chấp hành Quy chế này là một
tiêu chuẩn đánh giá kết quả công tác khi xét thi đua, khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ
quan Bộ có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện tốt Quy chế
này tại đơn vị mình quản lý.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy chế tại đơn vị mình.
c) Chấn chỉnh, xử lý các vi phạm
Quy chế theo thẩm quyền.
4. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Bố trí khu vực uống nước và hút
thuốc riêng tại các tầng trong tòa nhà làm việc của cơ quan Bộ;
b) In và phát thẻ công chức cho cán
bộ, công chức các đơn vị làm việc tại trụ sở cơ quan Bộ 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Sử dụng thẻ từ để theo dõi giờ giấc làm việc của cán bộ, công chức.
c) Bố trí đường dây nóng và hòm thư
góp ý để tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
thái độ ứng xử của cán bộ, công chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Điều 19. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân thông báo với Văn phòng Bộ
để trình Lãnh đạo Bộ quyết định sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Quy chế./.