|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 57/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
05 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ NĂM
2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng
hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định
hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số
193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1946/TTr-SNN ngày 20/11/2009; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
văn bản số 718/SKH-KTN ngày 20/11/2009 về Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân
cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010
và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu và quy mô thực hiện
Thực hiện
bố trí, sắp xếp lại dân cư ở vùng thiên tai, vùng xung yếu và rất xung yếu của
rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, nơi di cư tự do, nhằm
ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại
do thiên tai và tái diễn di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp
phần xoá đói, giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng ở
địa phương.
Thực hiện bố trí, sắp xếp các hộ nằm trong
diện phải di chuyển của 68 xã, thị trấn trên địa bàn 6 huyện, thị xã. Đảm bảo
đến năm 2015, hoàn thành việc di chuyển, sắp xếp ổn định sản xuất và đời sống
cho 1.389 hộ, với 5.476 khẩu ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng.
2. Đối
tượng thực hiện
Hộ gia đình sinh sống tại các
vùng có nguy cơ bị thiên tai, vùng xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ,
khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, di cư tự do được bố trí, sắp xếp lại
theo hình thức xen ghép hoặc tái định cư tập trung theo quy định tại Quyết định
số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
2.1- Di chuyển các hộ nằm trong vùng thiên
tai nguy hiểm: 1.190 hộ, trong đó:
- Di chuyển xen ghép: 1.052 hộ.
- Di chuyển tập trung: 138 hộ.
2.2- Di chuyển các hộ nằm trong rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng: 175 hộ, trong đó:
- Di chuyển xen ghép: 98 hộ.
- Di chuyển tập trung: 77 hộ.
2.3- Di chuyển ra khỏi
vùng đặc biệt khó khăn: 24 hộ (Di chuyển tập trung).
3. Vốn đầu tư
3.1- Nhu cầu vốn thực hiện
Tổng nhu cầu vốn để đầu tư, thực hiện bố trí,
sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 là 61.160,0 triệu
đồng, trong đó:
- Vốn thực hiện di chuyển xen ghép: 11.960,0
triệu đồng.
- Vốn thực hiện di chuyển tập trung: 49.200,0
triệu đồng.
3.2- Nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương cấp:
61.160,0 triệu đồng.
4. Thời
gian thực hiện: Từ năm 2010, kết thúc hoàn thành năm 2015.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân huyện,
thị xã: Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn định
dân cư trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã trong việc thực hiện Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm
2010 và định hướng đến năm 2015, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo tiến độ,
kết quả thực hiện định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công Thương;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ
BỐ TRÍ, SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Tên xã, thị trấn
|
Tổng số
|
Chia theo các năm
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
Khối lượng (hộ)
|
Kinh phí
|
Khối lượng (hộ)
|
Kinh phí
|
Khối lượng (hộ)
|
Kinh phí
|
Khối lượng (hộ)
|
Kinh phí
|
Khối lượng (hộ)
|
Kinh phí
|
Khối lượng (hộ)
|
Kinh phí
|
|
Toàn tỉnh
|
1.389
|
61.160
|
626
|
34.834
|
312
|
21.636
|
165
|
1.716
|
105
|
1.092
|
84
|
873,6
|
97
|
1.009
|
A
|
Di chuyển xen ghép
|
1.150
|
11.960
|
484
|
5.034
|
215
|
2.236
|
165
|
1.716
|
105
|
1.092
|
84
|
873,6
|
97
|
1.009
|
B
|
Di chuyển tập trung
|
239
|
49.200
|
142
|
29.800
|
97
|
19.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra các huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Na Hang
|
110
|
1.144
|
110
|
1.144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển xen ghép
|
110
|
1.144
|
110
|
1.144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lăng Can
|
13
|
135
|
13
|
135,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Đà Vị
|
55
|
572
|
55
|
572,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Hồng Thái
|
7
|
73
|
7
|
72,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Côn Lôn
|
8
|
83
|
8
|
83,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Thượng Giáp
|
1
|
10
|
1
|
10,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Sơn Phú
|
7
|
73
|
7
|
72,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Năng Khả
|
2
|
21
|
2
|
20,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Phúc Yên
|
17
|
177
|
17
|
176,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Chiêm Hóa
|
380
|
19.093
|
215
|
13.016
|
90
|
5.297
|
40
|
416
|
16
|
166
|
10
|
104
|
9
|
94
|
|
Di chuyển xen ghép
|
307
|
3.192,8
|
165
|
1.716,0
|
67
|
696,8
|
40
|
416,0
|
16
|
166,4
|
10
|
104,0
|
9
|
93,6
|
1
|
Xã Hà Lang
|
6
|
62,4
|
6
|
62,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Hùng Mỹ
|
6
|
62,4
|
5
|
52
|
|
|
1
|
10,4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Yên Nguyên
|
7
|
72,8
|
4
|
41,6
|
|
|
3
|
31,2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Hồng Quang
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Bình An
|
8
|
83,2
|
5
|
52
|
|
|
3
|
31,2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Bình Phú
|
10
|
104,0
|
10
|
104
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Vinh Quang
|
11
|
114,4
|
|
|
|
|
3
|
31,2
|
2
|
20,8
|
3
|
31,2
|
3
|
31,2
|
8
|
Xã Nhân Lý
|
7
|
72,8
|
3
|
31,2
|
4
|
41,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Tân Thịnh
|
9
|
93,6
|
5
|
52
|
4
|
41,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Hòa Phú
|
36
|
374,4
|
27
|
280,8
|
2
|
20,8
|
5
|
52,0
|
|
|
|
|
2
|
20,8
|
11
|
Xã Ngọc Hội
|
33
|
343,2
|
10
|
104
|
9
|
93,6
|
3
|
31,2
|
6
|
62,4
|
5
|
52
|
|
|
12
|
Xã Trung Hà
|
25
|
260,0
|
4
|
41,6
|
21
|
218,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Tân Mỹ
|
25
|
260,0
|
8
|
83,2
|
5
|
52
|
3
|
31,2
|
3
|
31,2
|
2
|
20,8
|
4
|
41,6
|
14
|
Xã Tri Phú
|
23
|
239,2
|
8
|
83,2
|
7
|
72,8
|
8
|
83,2
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Kim Bình
|
33
|
343,2
|
15
|
156
|
6
|
62,4
|
8
|
83,2
|
4
|
41,6
|
|
|
|
|
16
|
Xã Kiên Đài
|
26
|
270,4
|
14
|
145,6
|
9
|
93,6
|
2
|
20,8
|
1
|
10,4
|
|
|
|
|
17
|
Xã Hòa An
|
2
|
20,8
|
1
|
10,4
|
|
|
1
|
10,4
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Xã Linh Phú
|
21
|
218,4
|
21
|
218,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Xã Tân An
|
17
|
176,8
|
17
|
176,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển tập trung
|
73
|
15.900
|
50
|
11.300
|
23
|
4.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Khuôn Làn, xã Tri Phú (Dự án chuyển
tiếp năm 2009)
|
50
|
11.100,0
|
50
|
11.100,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Lung Moong, xã Linh Phú
|
23
|
4.800,0
|
|
200,0
|
23
|
4.600,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Hàm Yên
|
401
|
8.721
|
205
|
6.682
|
69
|
718
|
40
|
416
|
30
|
612
|
23
|
239
|
34
|
354
|
|
Di chuyển xen ghép
|
377
|
3.920,8
|
181,0
|
1.882,4
|
69,0
|
717,6
|
40
|
416,0
|
30
|
312,0
|
23
|
239,2
|
34
|
353,6
|
1
|
Xã Yên Thuận
|
42
|
436,8
|
29
|
301,6
|
9
|
93,6
|
2
|
20,8
|
|
|
1
|
10,4
|
1
|
10,4
|
2
|
Xã Bạch Xa
|
43
|
447,2
|
16
|
166,4
|
13
|
135,2
|
7
|
72,8
|
4
|
41,6
|
3
|
31,2
|
|
|
3
|
Xã Minh Khương
|
32
|
332,8
|
17
|
176,8
|
9
|
93,6
|
1
|
10,4
|
2
|
20,8
|
|
|
3
|
31,2
|
4
|
Xã Minh Dân
|
10
|
104,0
|
4
|
41,6
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
1
|
10,4
|
|
|
1
|
10,4
|
5
|
Xã Phù Lưu
|
74
|
769,6
|
37
|
384,8
|
3
|
31,2
|
6
|
62,4
|
7
|
72,8
|
8
|
83,2
|
13
|
135,2
|
6
|
Xã Tân Thành
|
34
|
353,6
|
10
|
104
|
6
|
62,4
|
2
|
20,8
|
1
|
10,4
|
2
|
20,8
|
13
|
135,2
|
7
|
Xã Minh Hương
|
14
|
145,6
|
5
|
52
|
2
|
20,8
|
1
|
10,4
|
3
|
31,2
|
2
|
20,8
|
1
|
10,4
|
8
|
Xã Yên Lâm
|
7
|
72,8
|
7
|
72,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Yên Phú
|
47
|
488,8
|
9
|
93,6
|
9
|
93,6
|
13
|
135,2
|
11
|
114,4
|
3
|
31,2
|
2
|
20,8
|
10
|
Xã Thành Long
|
34
|
353,6
|
7
|
72,8
|
16
|
166,4
|
6
|
62,4
|
1
|
10,4
|
4
|
41,6
|
|
|
11
|
Xã Hùng Đức
|
40
|
416,0
|
40
|
416
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển tập trung
|
24
|
4.800
|
24
|
4.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Yên Thuận
|
24
|
4.800
|
24
|
4.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
403
|
26.012,0
|
51
|
8.352
|
144
|
15.528
|
69
|
717,6
|
52
|
540,8
|
42
|
436,8
|
42
|
436,8
|
|
Di chuyển xen ghép
|
280
|
2.912,0
|
5
|
52,0
|
70
|
728,0
|
69
|
717,6
|
52
|
540,8
|
42
|
436,8
|
42
|
436,8
|
1
|
Xã Trung Sơn
|
47
|
488,8
|
|
|
10
|
104
|
10
|
104
|
10
|
104
|
9
|
93,6
|
8
|
83,2
|
2
|
Xã Chiêu Yên
|
23
|
239,2
|
|
|
4
|
41,6
|
5
|
52
|
5
|
52
|
4
|
41,6
|
5
|
52
|
3
|
Xã Thắng Quân
|
9
|
93,6
|
|
|
3
|
31,2
|
6
|
62,4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Kim Quan
|
14
|
145,6
|
|
|
3
|
31,2
|
4
|
41,6
|
4
|
41,6
|
3
|
31,2
|
|
|
5
|
Xã Phúc Ninh
|
69
|
717,6
|
|
|
13
|
135,2
|
13
|
135,2
|
15
|
156
|
15
|
156
|
13
|
135,2
|
6
|
Xã Tân Tiến
|
51
|
530,4
|
|
|
10
|
104
|
9
|
93,6
|
9
|
93,6
|
9
|
93,6
|
14
|
145,6
|
7
|
Xã Tân Long
|
12
|
124,8
|
|
|
4
|
41,6
|
4
|
41,6
|
4
|
41,6
|
|
|
|
|
8
|
Xã Tứ Quận
|
7
|
72,8
|
|
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
3
|
31,2
|
|
|
|
|
9
|
Xã Thái Bình
|
13
|
135,2
|
5
|
52
|
1
|
10,4
|
1
|
10,4
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
10
|
Xã Công Đa
|
4
|
41,6
|
|
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xã Phú Lâm
|
3
|
31,2
|
|
|
3
|
31,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã Mỹ Bằng
|
10
|
104,0
|
|
|
5
|
52
|
5
|
52
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Chân Sơn
|
2
|
20,8
|
|
|
2
|
20,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Lực Hành
|
5
|
52,0
|
|
|
5
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Xuân Vân
|
6
|
62,4
|
|
|
3
|
31,2
|
3
|
31,2
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Lang Quán
|
5
|
52,0
|
|
|
|
|
5
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển tập trung
|
123
|
23.100
|
49
|
8.300
|
74
|
14.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hoàng Khai (Năm 2010 cấp kinh phí xây
dựng dự án)
|
74
|
15.000
|
|
200,0
|
74
|
14.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tiến Bộ
|
27
|
5.800
|
27
|
5.800,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Lăng Quán
|
22
|
2.300
|
22
|
2.300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
51
|
5.732,8
|
42
|
5.639,2
|
9
|
93,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển xen ghép
|
32
|
332,8
|
23
|
239,2
|
9
|
93,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hợp Hòa
|
5
|
52,0
|
5
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tuân Lộ
|
5
|
52,0
|
5
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Tam Đa
|
1
|
10,4
|
1
|
10,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Phúc Ứng
|
2
|
20,8
|
2
|
20,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Kháng Nhật
|
19
|
197,6
|
10
|
104
|
9
|
93,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển tập trung
|
19
|
5.400
|
19
|
5.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sơn Dương
|
19
|
4.300
|
19
|
4.300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn Khuôn Đào, xã Trung Yên (Dự án đầu tư
cơ sở hạ tầng chuyển tiếp năm 2009)
|
|
1.100
|
|
1.100,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thị xã Tuyên Quang
|
44
|
457,6
|
|
|
|
|
16
|
166,4
|
7
|
73
|
9
|
94
|
12
|
125
|
|
Di chuyển xen ghép
|
44
|
457,6
|
|
|
|
|
16
|
166,4
|
7
|
73
|
9
|
94
|
12
|
125
|
1
|
Phường Minh Xuân
|
16
|
166,4
|
|
|
|
|
16
|
166,4
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường Tân Quang
|
7
|
72,8
|
|
|
|
|
|
|
7
|
72,8
|
|
|
|
|
3
|
Xã An Khang
|
9
|
93,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
93,6
|
|
|
4
|
Xã Lưỡng Vượng
|
12
|
124,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
124,8
|
Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/QĐ-UBND ngày 05/03/2010 phê duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư ngày 05/03/2010 và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|