ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
548/QĐ-UBND .HC
|
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VÀ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU VĂN HÓA
TRONG PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày
16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình thực
hiện Phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tri số 10/TTr-MTTW-BTT
ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Thông tri hướng dẫn tổ chức thực hiện Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn
văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thường
trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh
tại Tờ trình số 64/TTr-VPTTBCĐ ngày 05 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chuẩn và trình tự đánh giá, công nhận
các danh hiệu văn hóa: “Gia đình văn hóa”, “Khóm văn minh đô thị”, “Ấp văn hóa
nông thôn mới”, “Xã văn hóa nông thôn mới”, “Phường văn minh đô thị”, “Thị trấn
văn minh đô thị”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 990/QĐ-UBND.HC ngày
25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Trưởng
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo các ngành thành viên tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện
Quyết định này. Định kỳ hàng năm bổ sung, điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với
tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh, các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào Tỉnh
và các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Thành viên BCĐ XDĐSVH Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/THVX.VD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN VÀ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBND.HC ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
I. BẢNG TIÊU CHUẨN
TT
|
Nội dung
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Trách nhiệm
của từng ngành
(Để theo
dõi, cập nhật số liệu báo cáo)
|
Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào
thi đua của địa phương nơi cư trú
|
40
|
|
1
|
- Các thành viên trong gia đình chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng (Ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã) (02 điểm);
- Không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm
việc, học tập và nơi cư trú (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt
chấm 0 điểm)
|
4
|
Ngành Công
an
|
2
|
- Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, lề đường, hè phố, tham gia giao
thông không đúng quy định.
(Mỗi trường hợp vi
phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 04 điểm)
|
4
|
Ngành Công
an
|
3
|
- Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ.
(Mỗi trường hợp vi
phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 02 điểm)
|
2
|
Ngành Công
an
|
4
|
- Hộ gia đình có người nghiện ma túy
được gia đình và Cơ sở điều trị nghiện quản lý, giáo dục, cảm hóa để tái hòa
nhập cộng đồng.
(Đối với hộ gia
đình có người nghiện ma túy mà không được giáo dục, cảm hóa thì chấm 0 điểm)
(Hộ gia đình không
có người nghiện ma túy thì chấm 03 điểm)
|
3
|
Ngành LĐTBXH, Công an và
các ngành liên quan
|
5
|
- Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm (02 điểm);
- Tích cực tham gia phòng chống dịch
bệnh nơi cư trú (02 điểm).
(Nếu có trường hợp
vi phạm thì chấm 0 điểm)
|
4
|
Ngành Y tế
|
6
|
- Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
(Nếu có trường hợp
vi phạm thì chấm 0 điểm)
|
3
|
Ngành Tài
nguyên và Môi trường
|
7
|
- Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội theo quy định.
|
3
|
Ngành
VHTTDL Công an; Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên
quan
|
8
|
Không có hoạt động sử dụng âm thanh
công suất lớn gây ồn ào ảnh hưởng đến xung quanh và bức xúc trong nhân
dân.
(Để xảy ra 01
trường hợp vi phạm chấm 0 điểm).
|
4
|
9
|
- Chấp hành Quy ước khóm, ấp.
(Thực hiện không tốt
chấm 0 điểm)
|
2
|
Ngành VHTTDL
|
10
|
- Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ tết,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
+ Thực hiện tốt (02 điểm);
+ Thực hiện khá (01 điểm);
+ Thực hiện trung bình (0 điểm).
|
2
|
Ngành VHTTDL
|
11
|
- Có tham gia một trong các hoạt
động văn hóa, văn nghệ và sinh hoạt ở nơi cư trú như: Câu lạc bộ, Hội,
Nhóm... do các tổ chức chính trị - xã hội thành lập (02 điểm);
- Tham gia tập luyện thể dục, thể
thao thường xuyên (02 điểm).
(Mỗi nội dung không
thực hiện chấm 0 điểm)
|
4
|
Ngành VHTTDL
|
12
|
- Tham gia một trong các
phong trào: Đền ơn đáp
nghĩa, khuyến học khuyến tài, từ thiện, nhân đạo và các phong trào, cuộc vận
động khác ở nơi cư trú.
(Không tham gia thì
chấm 0 điểm)
|
3
|
Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Khuyến học
|
13
|
- Tham gia bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
(Không thực hiện
thì chấm 0 điểm)
|
2
|
Ngành VHTTDL
|
Tiêu chuẩn 2. Gia
đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
|
30
|
|
1
|
- Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
+ Thực hiện tốt (05 điểm);
+ Thực hiện khá (03 điểm);
+ Thực hiện trung bình (0 điểm).
|
5
|
Ngành
VHTTDL, Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Người cao tuổi
|
2
|
- Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
(Không thực hiện
thì chấm 0 điểm)
|
5
|
Ngành LĐTBXH
|
3
|
- Thực hiện tốt các quy định về
Chính sách dân số như: Phụ nữ mang thai tầm soát bệnh, tật trước sinh; trẻ mới
sinh được tầm soát bệnh, tật sơ sinh; khám sức khỏe trước khi kết hôn; người
cao tuổi đi khám sức khỏe.
(Mỗi trường hợp vi
phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
Ngành Y tế
|
4
|
- 100% thành viên trong gia
đình đều tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
(Cứ 01 thành viên
không tham gia trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm.
Không thực hiện chấm 0 điểm)
|
5
|
Ngành Y tế
|
5
|
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung (03 điểm);
- Có hình thức giúp đỡ, động viên,
khen thưởng kịp thời trẻ em và
người lớn trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời (02 điểm).
(Mỗi nội dung thực
hiện không tốt chấm 0 điểm)
|
5
|
Ngành Tư pháp, Hội
Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập)
|
6
|
- Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
(Thực hiện không tốt
chấm 0 điểm)
|
5
|
Ngành VHTTDL
|
Tiêu chuẩn 3. Tổ chức
lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng
suất, chất lượng và hiệu quả
|
30
|
|
1
|
- Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
+ Thực hiện tốt (05 điểm);
+ Thực hiện khá (03 điểm);
+ Thực hiện trung bình (0 điểm).
|
3
|
Ngành LĐTBXH
|
2
|
- Tham gia các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức:
a) Đối với những hộ gia đình sản xuất,
kinh doanh:
+ Tham gia một trong các hình thức
sau đây: Hợp tác xã, Hội
quán, Tổ hợp tác; Liên
doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh; Sản xuất an toàn, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm; Tổ chức lại sản xuất, kinh doanh (06 điểm);
+ Đồng thuận, ủng hộ các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương (04
điểm).
(Nếu hộ gia đình
không thực hiện tiêu chí nào thì chấm 0 điểm tiêu chí đó)
b) Riêng những hộ gia đình không sản
xuất, kinh doanh (cán bộ, công chức, viên chức, người già neo đơn...) nhưng đồng
thuận, ủng hộ các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương (10 điểm).
(Nếu hộ gia đình
không đồng tình, ủng hộ thì chấm 0 điểm).
|
10
|
Ngành
VHTTDL, Kế hoạch và Đầu tư, NN&PTNT, Công thương và các ngành có liên
quan
|
3
|
- Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định.
(Thực hiện không tốt
chấm 0 điểm)
|
3
|
Ngành LĐTBXH
|
4
|
- Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường (02 điểm);
- Kết quả học tập từ
trung bình trở lên và hạnh
kiểm đạt từ khá trở lên (02 điểm).
(Mỗi nội dung
thực hiện không tốt chấm 0 điểm)
|
4
|
Ngành Giáo
dục và Đào tạo, Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập)
|
5
|
- Sử dụng nước sạch.
+ Thực hiện tốt (03 điểm);
+ Hộ gia đình được cung cấp nguồn nước
sạch nhưng không thực hiện (0 điểm).
|
3
|
Ngành Tài
nguyên
và
Môi trường
|
6
|
- Có công trình phù hợp vệ sinh.
(Không có thì chấm
0 điểm)
|
3
|
Ngành Tài
nguyên và Môi trường
|
7
|
- Có phương tiện nghe, nhìn, khuyến
khích xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ để tạo điều kiện cho các thành
viên trong gia
đình được học tập và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa -
xã hội (02 điểm).
- Người lớn trong gia
đình (trừ người không có khả năng học tập) đều tham gia học ít nhất 01 nội
dung dưới 01 hình thức cụ thể (02 điểm).
(Không có thì chấm
0 điểm)
|
4
|
Ngành Thông tin
và Truyền thông; Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập)
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
|
II. QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ, CÔNG NHẬN
1. Thời gian đăng
ký, đánh giá và công nhận:
- Hộ gia đình tự đánh giá năm nay và
đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa cho năm sau.
- Thời gian tổ chức bình xét và báo
cáo kết quả bình xét bắt đầu từ ngày 20 tháng 11 và kết thúc trước ngày 20
tháng 12 hàng năm (trường hợp đặc biệt thời gian bình xét phải thực hiện trước
ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo).
- Những hộ gia đình được tặng Giấy
khen đạt “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục sẽ được tuyên dương và trao vào dịp tổng
kết cuối năm của xã, phường, thị trấn.
2. Cách chấm điểm danh hiệu “Gia đình
văn hóa”:
- Thang điểm tối đa của danh hiệu “Gia
đình văn hóa” là 100 điểm. Cách chấm điểm được thực hiện như sau:
+ Hộ gia đình thuộc các xã đặc biệt
khó khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ (Quyết định
số 900/QĐ-TTg
ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ - đối với 08 xã
biên giới thuộc huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự và thị xã Hồng Ngự): Đạt từ 70 điểm
trở lên;
+ Hộ gia đình thuộc các xã, phường, thị
trấn còn lại: Đạt từ 90 điểm trở lên.
- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” được tính bằng
tổng số hộ đạt chuẩn trên tổng số hộ gia đình hiện có trên địa bàn (tính theo số lượng hộ khẩu
thường trú và tạm trú từ 06 tháng trở lên trên địa bàn quản lý, đối với những hộ
rời địa phương từ 06 tháng trở lên thì không tính do hộ đó sẽ
được xét “Gia đình văn hóa” tại nơi đang tạm trú).
3. Những trường hợp không xét
danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
Những hộ gia đình có thành viên vi phạm
một trong các điểm liệt sau đây sẽ không được xét “Gia đình văn hóa”:
- Hộ gia đình có người bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của
Luật Xử lý vi phạm hành chính; bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ 1.000.000đ (Một triệu
đồng) trở lên; có người gây thương tích cho người khác đã bị xử lý theo
pháp luật.
- Không chấp hành nghĩa vụ thuế, phí,
nghĩa vụ quân sự tại địa phương (tính đến thời điểm bình
xét).
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Hộ thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột
và vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (có sự can thiệp
của các tổ chức đoàn thể, hội, nhóm, CLB hoặc cơ quan chức năng).
- Hộ có người tham gia vào các tệ nạn
xã hội (buôn bán ma túy, mại dâm,
trộm cắp, tổ chức
đánh bạc hoặc đánh bạc...) có biên bản xử lý của cơ quan chức năng.
- Hộ có người gây mâu thuẫn với hàng
xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở hoặc hòa giải nhưng không sửa chữa);
tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự địa phương và an toàn xã
hội.
- Hộ có điều kiện thoát nghèo, trong
02 năm liên tục không phấn đấu thoát nghèo.
- Hộ gia đình có điều kiện tham gia học
tập mà không thực hiện.
- Những hộ không đăng ký xây dựng “Gia
đình văn hóa”.
- Những hộ gia đình có tổng điểm của mỗi
tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa (Ví dụ đối với Tiêu
chuẩn 1: dưới 20
điểm; Tiêu chuẩn
2: dưới 15 điểm; Tiêu chuẩn 3: dưới 15 điểm).
- Không xét những hộ gia đình vắng họp
bình xét mà không có lý do chính đáng.
4. Công tác chuẩn bị
a) Ban Chỉ đạo cấp
huyện:
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ban Công tác cấp
xã, Ban Vận động, Ban Công tác Mặt trận khóm, ấp và các Tổ nhân dân tự quản triển
khai, thực hiện quy trình, thủ tục đăng ký, xây dựng, xét tặng danh hiệu và giấy
khen “Gia đình văn hóa” theo quy định của Trung ương và tỉnh, đảm bảo sự thống
nhất, đồng bộ.
- Thực hiện công khai thủ tục hành
chính và kết quả thủ tục hành chính về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ Ban
Công tác cấp xã, Ban Vận động khóm ấp và Tổ nhân dân tự quản về phương pháp,
cách tiến hành bình xét đảm bảo dân chủ, khoa học, chính xác, tiết kiệm thời
gian, kinh phí.
- Phân công các ngành thành viên hướng
dẫn, cung cấp số liệu
trước kỳ báo cáo để hỗ trợ cơ sở
triển khai thực
hiện đồng bộ công tác bình xét, đánh giá, công nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa” của địa phương.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
về Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào tỉnh.
b) Ban Công tác cấp
xã:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đến
Ban Vận động khóm, ấp và Tổ nhân dân tự quản.
- Tổng hợp tình hình chấp hành pháp luật,
các quy định của địa phương đối với tất cả hộ gia đình (do các ngành cấp huyện
và cấp xã cung cấp) thông báo đến
Ban Vận động khóm, ấp.
- Phân công thành viên phụ trách theo dõi,
kiểm tra, giám sát quá trình bình xét “Gia đình văn hóa”.
- In ấn tài liệu cho Ban Vận động khóm, ấp để tổ
chức bình xét “Gia đình văn hóa” (Phiếu tự đánh giá, Phiếu biểu quyết, Bảng chấm
điểm, biên bản họp...).
- Rà soát, xem xét kết quả bình xét
“Gia đình văn hóa” của Ban Vận động khóm, ấp trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp
xã công nhận.
c) Ban Vận động khóm,
ấp:
- Tổ chức cuộc họp các Tổ nhân dân tự
quản với các nội dung sau:
+ Nắm tình hình, kết quả xây dựng “Gia
đình văn hóa” năm qua trong các Tổ (ưu điểm, tồn tại).
+ Phân phát tài liệu phục vụ cho cuộc
họp bình xét “Gia đình văn hóa”.
+ Thông báo đến các Tổ nhân dân tự quản
tình hình chấp hành pháp luật, các quy định của địa phương đối với tất cả hộ
gia đình trên địa bàn Tổ
quản lý.
5. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ Nhân dân tự quản
và hộ gia đình thực hiện (05 ngày làm việc):
- Tổ Nhân dân tự quản phát phiếu tự
đánh giá cho các hộ gia đình (01 ngày);
- Các hộ gia đình tự đánh giá (Mẫu số 01) và nộp lại cho Tổ nhân dân tự quản (04
ngày).
Bước 2. Tổ Nhân dân tự quản
thực hiện (02 ngày làm việc):
- Tổ Nhân dân tự quản phân loại, tổng
hợp danh sách các hộ gia đình để tổ chức cuộc họp bình xét “Gia đình văn hóa”.
Bước 3. Tổ Nhân dân tự quản
và hộ gia đình thực hiện (03 ngày làm việc):
- Tổ chức cuộc họp bình xét
- Chương trình họp xét:
- Thành phần:
+ Tổ trưởng Tổ nhân dân tự quản chủ
trì, thư ký và các hộ gia đình được bình xét.
+ Mời đại diện Ban Công tác Mặt trận
khóm, ấp dự họp và giám sát.
- Nội dung cuộc họp:
+ Tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần
dự họp, chủ tọa, thư ký (Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được
triệu tập tham dự).
+ Đọc thư ngỏ hoặc văn bản chỉ đạo của
cấp trên.
+ Chủ tọa nhắc lại nội dung tóm tắt 03
tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa” và các quy định trường hợp điểm liệt không được
xét “Gia đình văn hóa”.
+ Chủ tọa báo cáo khái quát kết quả
xây dựng “Gia đình văn hóa” năm qua trong Tổ (ưu điểm, tồn tại) biểu
dương những hộ thực hiện tốt, nhắc nhở những trường hợp hộ gia đình còn vi phạm.
+ Chủ tọa thông qua danh sách các hộ
gia đình đủ điều kiện và không đủ điều kiện bình xét “Gia đình văn hóa”.
+ Thông qua danh sách các hộ gia đình
đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa” cho năm sau (Mẫu
số 02).
+ Mời các hộ phát biểu ý kiến đóng góp
với tinh thần xây dựng đối với các gia đình trong Tổ, đóng góp cho các công
trình phúc lợi địa phương.
+ Biểu quyết các hộ gia đình đạt hay
không đạt “Gia đình văn hóa” bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (thực
hiện hình thức bỏ phiếu kín theo mẫu số 03, 04).
+ Biểu quyết chọn hộ gia đình tiêu biểu
nhất để đề nghị tặng Giấy khen (khi đạt 03 năm liên tục) bằng hình thức giơ tay
hoặc bỏ phiếu kín.
+ Thông báo kết quả biểu quyết: Các hộ
gia đình được đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên
thành viên dự họp đồng ý. Kết quả bình chọn hộ gia đình tiêu biểu nhất để đề
nghị tặng Giấy khen (khi đạt 03 năm liên tục). Nếu số lượng gia đình được
đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống
thấp.
+ Thư ký tổng hợp và công bố kết quả
cuộc họp.
+ Kết thúc cuộc họp.
- Thời gian họp khoảng 60 phút đến 90
phút (không nên kéo dài).
Bước 4. Tổ nhân dân tự quản
và Ban Vận động khóm, ấp thực hiện (03 ngày làm việc):
- Sau cuộc họp, Tổ nhân dân tự quản
báo cáo kết quả bình xét về Ban Vận động khóm, ấp kèm bảng tự đánh giá của
các hộ gia đình, biên bản cuộc họp bình xét hàng năm và biên bản đề nghị tặng
Giấy khen của các hộ gia đình đạt chuẩn 03 năm liên tục (Mẫu số 05) (01 ngày làm việc);
- Ban Vận động khóm, ấp tổng hợp hồ sơ
báo cáo về Ban Công tác xã, phường, thị trấn (02 ngày làm việc).
Bước 5. Ban Công tác xã, phường,
thị trấn thực hiện (05 ngày làm việc):
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Ban Công tác xã, phường, thị trấn rà soát, tổng hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng
năm và tặng Giấy khen cho hộ gia đình đạt chuẩn 03 năm liên tục tiêu biểu (Mẫu số 07, 08, 09).
Bước 6. Ban Công tác xã, phường,
thị trấn thực hiện (03 ngày làm việc):
- Kể từ ngày ra Quyết định công nhận,
Ban Công tác cấp xã báo cáo kết quả bình xét và công nhận danh hiệu “Gia đình
văn hóa” hàng năm và 03 năm liên tục cho Ban Chỉ đạo Phong trào xây dựng đời sống
văn hóa cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Phong trào Tỉnh.
III. THẨM QUYỀN VÀ
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CÔNG NHẬN
1. Thẩm quyền công nhận:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban
hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm và tặng Giấy khen
cho gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục.
2. Hồ sơ đề nghị:
- Văn bản đề nghị công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm và đề nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục của
Trưởng Ban Vận động khóm, ấp (kèm danh sách các hộ gia đình).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét “Gia đình văn hóa” hàng năm của hộ gia đình. Bản sao Quyết định công
nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
- Biên bản họp xét công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm và Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” của Ban
Vận động khóm, ấp (Mẫu số 06).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Tiêu chuẩn tặng Giấy khen “Gia đình
văn hóa” 03 năm liên tục
- Các hộ đạt danh hiệu “Gia đình văn
hóa” 03 năm liên tục thì được đưa vào diện bình xét, đề nghị tặng Giấy khen của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy khen “Gia đình văn hóa” được tặng
không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”
đủ 03 năm liên tục, mức khen thưởng theo điểm b, khoản 2, Điều 73 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
- Hàng năm căn cứ tình hình thực tế địa
phương, các Tổ nhân dân tự quản ghi nhận những hộ gia đình có thành tích tiêu
biểu trong các hoạt động vì cộng đồng như: Đóng góp xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh, hoạt động nhân đạo, từ thiện, tham gia tố giác tội phạm, hiến máu
tình nguyện, Quỹ Khuyến học... để biểu dương trong buổi họp bình xét và làm cơ
sở để ưu tiên đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”
tiêu biểu trong 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa” đủ 03 năm liên tục.
- Ủy ban nhân dân các cấp ưu tiên bố
trí kinh phí bảo đảm thực hiện xét tặng danh hiệu, giấy khen “Gia đình văn hóa”
theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHỤ
LỤC
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
1. Mẫu 01:
Bảng tự đánh giá.
2. Mẫu 02:
Danh sách các hộ gia đình đăng ký danh hiệu.
3. Mẫu 03:
Phiếu biểu quyết.
4. Mẫu 04:
Biên bản kiểm phiếu.
5. Mẫu 05:
Biên bản họp bình xét.
6. Mẫu 06:
Biên bản họp đề nghị công nhận danh hiệu.
7. Mẫu 07:
Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
8. Mẫu 08:
Quyết định tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục.
9. Mẫu 09:
Giấy khen “Gia đình văn hóa”.