ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 531/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 27
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỨC ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09
tháng 01 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Công văn số 313/SNN-VPĐP ngày 17 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 823/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định mức đạt chuẩn nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
QUY
ĐỊNH
CỤ
THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỨC ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này cụ thể hóa
và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn
nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020; làm
cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và công nhận lại xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối
với 94 xã (theo Phụ lục I đính kèm); các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
2. Thôn là tên gọi chung của tổ chức tự quản của
cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một xã.
3. Xã đặc biệt khó khăn tham gia Chương trình
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh:
- Giang Ly, Sơn Thái huyện Khánh Vĩnh; Ba Cụm
Nam, Thành Sơn huyện Khánh Sơn; Sơn Tân huyện Cam Lâm (theo Quyết định số
204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương
trình 135 năm 2016).
- Vạn Thạnh, Vạn Phước, Vạn Khánh huyện Vạn
Ninh (theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020).
4. Nhóm xã miền núi, xã
đặc biệt khó khăn là những xã đặc biệt khó khăn nêu trên và các xã còn lại thuộc
02 huyện miền núi Khánh Vĩnh, Khánh Sơn.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung cụ thể
hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới áp
dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Nhóm xã đồng bằng
|
Nhóm xã miền núi, xã
đặc biệt khó khăn
|
I.
Quy hoạch
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1.
Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và công bố công khai đúng thời
hạn.
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2.
Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện
theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
II.
Hạ tầng kinh tế - xã hội
|
2
|
Giao
thông
|
2.1.
Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
100%
|
100%
|
|
|
2.2.
Tỷ lệ km đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô
tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
70%
|
70%
|
2.3.
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
(cứng hóa 70%)
|
100%
(cứng hóa 70%)
|
2.4.
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm.
|
70%
|
70%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
3.2.
Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1.
Hệ thống điện đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2.
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥ 98%
|
≥ 98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ
lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở
vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
≥ 80%
|
≥ 70%
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1.
Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt
văn hóa, thể thao của toàn xã.
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2.
Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo
quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3.
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng
đồng.
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã
có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1.
Có điểm phục vụ bưu chính.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2.
Có dịch vụ viễn thông, Internet.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3.
Có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.4.
Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1.
Nhà tạm, dột nát.
|
Không
|
Không
|
9.2.
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
|
≥ 80%
|
≥ 75%
|
III.
Kinh tế và tổ chức sản xuất
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu
nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người).
|
Năm
2017
|
≥ 31
|
≥ 31
|
Năm
2018
|
≥ 35
|
≥ 35
|
Năm
2019
|
≥ 38
|
≥ 38
|
Năm
2020
|
≥ 41
|
≥ 41
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ
lệ hộ nghèo đa chiều
|
≤ 5%
|
≤ 7%
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ
lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia
lao động.
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1.
Có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2.
Có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền
vững.
|
Đạt
|
Đạt
|
IV.
Văn hóa - Xã hội - Môi trường
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1.
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, trung cấp).
|
≥ 85%
|
≥ 70%
|
14.3.
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
|
≥ 40%
|
≥ 25%
|
15
|
Y
tế
|
15.1.
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 85%
|
≥ 85%
|
15.2.
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24,2%
|
≤ 31,4%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ
lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
≥ 95% (≥ 60% nước
sạch)
|
≥ 95% (≥ 50% nước
sạch)
|
17.2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
100%
|
17.3.
Xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4.
Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
17.5.
Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất
kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6.
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch.
|
≥ 85%
|
≥ 70%
|
17.7.
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 75%
|
≥ 60%
|
17.8.
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
100%
|
V.
Hệ thống chính trị
|
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1.
Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2.
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3.
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”.
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4.
Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
|
100%
|
100%
|
18.5.
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6.
Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ
những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã
hội.
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1.
Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu
quốc phòng.
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2.
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn
xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so
với các năm trước.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 4. Hướng dẫn thực
hiện nội dung cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và quy định
mức đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2017-2020
Quan điểm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí:
- Các tiêu chí do xã trực tiếp theo dõi và đánh
giá chỉ tiêu, tiêu chí đạt chuẩn bao gồm 14 tiêu chí: Quy hoạch; giao thông; thủy
lợi; cơ sở vật chất văn hóa; cơ sở hạ tầng thương mại; nhà ở dân cư; thu nhập;
hộ nghèo; lao động có việc làm; tổ chức sản xuất; văn hóa; môi trường và an
toàn thực phẩm; hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; quốc phòng và an
ninh.
- Đối với các tiêu chí còn lại (bao gồm 05 tiêu
chí: Điện; trường học; thông tin và truyền thông; giáo dục và đào tạo; y tế) do
cấp tỉnh theo dõi và đánh giá mức độ đạt chuẩn.
1. Tiêu chí quy hoạch
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí quy hoạch khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt
và công bố công khai theo quy định đúng thời hạn;
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây
dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
b) Việc đánh giá thực hiện lập, thẩm định, phê
duyệt, công bố và quản lý quy hoạch chung xây dựng xã (theo Mục 1, Phụ lục II
đính kèm).
2. Tiêu chí giao thông
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí giao thông khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường
huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
đạt tỷ lệ 100%;
- Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được
cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt tỷ lệ 70%;
- Đường ngõ, xóm đảm bảo 100% không lầy lội vào
mùa mưa (cứng hóa 70%);
- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm; đạt tỷ lệ 70% được cứng hóa.
b) Đánh giá thực hiện:
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải tại
Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải
về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn
phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020” để quy định quy mô kỹ thuật và mức đạt chuẩn cụ thể đối với các nhóm
xã trên địa bàn.
3. Tiêu chí thuỷ lợi
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Có từ 80% trở lên diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động;
- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh
và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 2, Phụ
lục II đính kèm).
4. Tiêu chí điện
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí điện khi đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Hệ thống điện đạt chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện;
- Có tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn đạt từ 98% trở lên.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 3, Phụ
lục II đính kèm).
5. Tiêu chí trường học
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí trường học khi:
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở trên địa bàn có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn
quốc gia theo mức quy định của từng nhóm xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 4, Phụ
lục II đính kèm).
6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã;
- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em và người cao tuổi theo quy định;
- Có 100% số thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 5, Phụ
lục II đính kèm).
7. Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Xã có chợ nông thôn hoặc chợ liên xã có nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa.
- Xã có điểm mua bán tập trung, giao thương
hàng hóa.
b) Việc đánh giá thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn theo Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
8. Tiêu chí thông tin và truyền thông
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí thông tin và truyền
thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xã có điểm phục vụ bưu chính;
- Xã có dịch vụ viễn thông, internet;
- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn;
- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 6, Phụ
lục II đính kèm).
9. Tiêu chí nhà ở dân cư
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí nhà ở dân cư khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong
nhà tạm, nhà dột nát;
- Có tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định của từng nhóm xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Việc đánh giá thực hiện tiêu chí nhà ở dân
cư áp dụng theo Công văn số 117/BXD-QHKT ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Xây dựng
về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí nhà ở nông thôn.
10. Tiêu chí thu nhập
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí thu nhập khi có mức
thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu:
- Năm 2017: 31 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2018: 35 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2019: 38 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2020: 41 triệu đồng/người/năm.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 7, Phụ
lục II đính kèm).
11. Tiêu chí hộ nghèo
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ
hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2017-2020 của xã đạt mức quy định của từng nhóm xã
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 8, Phụ
lục II đính kèm).
12. Tiêu chí lao động có việc làm
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí lao động có việc làm
khi có tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao động đạt từ 90% trở lên.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 9, Phụ
lục II đính kèm).
13. Tiêu chí tổ chức sản xuất
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí tổ chức sản xuất
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định
của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 10,
Phụ lục II đính kèm).
14. Tiêu chí giáo dục và đào tạo
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí giáo dục và đào tạo
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở;
- Có tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) đạt mức quy định của
từng nhóm xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Có tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt
mức quy định của từng nhóm xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 11,
Phụ lục II đính kèm).
15. Tiêu chí y tế
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí y tế khi đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt
từ 85% trở lên;
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế;
- Có tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt mức quy định của từng nhóm xã trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết: (theo Mục 12,
Phụ lục II đính kèm)
16. Tiêu chí văn hóa
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí văn hóa khi có từ 70%
số thôn trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.
b) Việc đánh giá thực hiện thôn đạt tiêu chuẩn
văn hóa, áp dụng theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa và
tiêu chí văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới.
17. Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí môi trường và an toàn
thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định đạt mức quy định của từng nhóm xã trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa;
- Có 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường;
- Đạt xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch
- đẹp, an toàn;
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch;
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định;
- Có tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt mức quy định của từng nhóm xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Có tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại, chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt mức quy định của từng nhóm xã trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa;
- Có 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 13,
Phụ lục II đính kèm).
18. Tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí hệ thống chính trị và
tiếp cận pháp luật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Có 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo
quy định;
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ
sở theo quy định;
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong
sạch, vững mạnh”;
- Có 100% tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt
loại Khá trở lên;
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định;
- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 14,
Phụ lục II đính kèm).
19. Tiêu chí quốc phòng và an ninh
a) Xã đạt chuẩn tiêu chí quốc phòng và an ninh
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng;
- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội
và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng
án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm
chế, giảm liên tục so với các năm trước.
b) Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 15,
Phụ lục II đính kèm).
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi việc thẩm tra, đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới các xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã đủ điều kiện
xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ đạo Văn
phòng Điều phối tỉnh biên tập, in ấn và phát hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2017-2020 tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương trong xây dựng kế hoạch,
triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Nội dung phối hợp thẩm định, đánh giá kết quả
thực hiện từng tiêu chí với các sở, ngành như sau:
- Sở Xây dựng: Tiêu chí quy hoạch; tiêu chí nhà
ở dân cư; chỉ tiêu mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (thuộc nội dung
tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm).
- Sở Giao thông vận tải: Tiêu chí giao thông.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tiêu
chí thủy lợi; tiêu chí tổ chức sản xuất; chỉ tiêu tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định; chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (thuộc
nội dung tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm) theo lĩnh vực ngành quản lý;
nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất (thuộc nội dung
của tiêu chí quy hoạch).
- Sở Công thương: Tiêu chí điện; tiêu chí cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn; chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (thuộc
nội dung tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm) theo lĩnh vực ngành quản lý.
- Sở Y tế: Tiêu chí y tế; chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm (thuộc nội dung tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm)
theo lĩnh vực ngành quản lý.
(Chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc nội
dung tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm giữa 3 Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công thương, Y tế thực hiện theo Quyết định số 572/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối
hợp thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa).
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tiêu chí trường học;
tiêu chí giáo dục và đào tạo.
- Sở Văn hóa và Thể thao: Tiêu chí cơ sở vật chất
văn hóa; tiêu chí văn hóa; nội dung “Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
của gia đình” thuộc chỉ tiêu đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia
đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia
đình và đời sống xã hội (thuộc nội dung tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật).
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tiêu chí thông
tin và truyền thông.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tiêu chí
hộ nghèo; tiêu chí lao động có việc làm; chỉ tiêu tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo (thuộc nội dung tiêu chí giáo dục và đào tạo); nội dung “Bảo vệ và
hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực đời sống xã hội” thuộc
chỉ tiêu đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã
hội (thuộc nội dung tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật).
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiêu chí môi trường
và an toàn thực phẩm (trừ chỉ tiêu tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước
sạch theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chỉ tiêu mai
táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch của Sở Xây dựng và chỉ tiêu tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm của 3 Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Y
tế); quy hoạch sử dụng đất (thuộc nội dung của tiêu chí quy hoạch).
- Sở Nội vụ: Tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp
cận pháp luật (trừ các chỉ tiêu: Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
của Sở Tư pháp; đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ
và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống
xã hội của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Sở Văn hóa và Thể thao).
- Sở Tư pháp: Chỉ tiêu xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định (thuộc nội dung tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật).
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chỉ tiêu xây dựng lực
lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
(thuộc nội dung tiêu chí quốc phòng và an ninh).
- Công an tỉnh: Chỉ tiêu xã đạt chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước... (thuộc nội
dung tiêu chí quốc phòng và an ninh)
- Cục Thống kê: Tiêu chí thu nhập.
Điều 6. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, hướng dẫn
triển khai cụ thể thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;
chịu trách nhiệm rà soát, thẩm tra, đánh giá, công nhận mức độ đạt chuẩn tiêu
chí của các xã trên địa bàn; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí xây dựng nông
thôn mới; duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí cho các xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới.
2. Ủy ban nhân dân xã căn cứ hướng dẫn, tiến
hành rà soát việc thực hiện các tiêu chí; tăng cường vận động sự đóng góp của cộng
đồng, phát huy dân chủ cơ sở trong xây dựng nông thôn mới; đảm bảo sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả; chủ động triển khai thực hiện mục tiêu của Chương trình trên địa
bàn xã.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
1. Khi các tiêu chuẩn ngành có điều chỉnh, thay
đổi thì những tiêu chuẩn được trích dẫn trong Quy định này được áp dụng theo
tiêu chuẩn mới khi các văn bản điều chỉnh các tiêu chuẩn ngành có hiệu lực thi
hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ
sung, sửa đổi kịp thời./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH XÃ VÀ LỘ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH KHÁNH
HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Địa phương
|
Năm đạt chuẩn
|
|
STT
|
Địa phương
|
Năm đạt chuẩn
|
I
|
H.
Vạn Ninh
|
|
|
21
|
Xã
Ninh Lộc
|
|
1
|
Xã
Vạn Lương
|
2015, nâng chất
|
|
22
|
Xã
Ninh Bình
|
2017
|
2
|
Xã
Vạn Hưng
|
2015, nâng chất
|
|
23
|
Xã
Ninh Thân
|
2018
|
3
|
Xã
Vạn Phú
|
2017
|
|
24
|
Xã
Ninh Phước
|
|
4
|
Xã
Xuân Sơn
|
2020
|
|
25
|
Xã
Ninh Phú
|
|
5
|
Xã
Vạn Thọ
|
2019
|
|
26
|
Xã
Ninh Vân
|
|
6
|
Xã
Vạn Thắng
|
2016
|
|
27
|
Xã
Ninh Đông
|
2017
|
7
|
Xã
Vạn Bình
|
2020
|
|
28
|
Xã
Ninh Hưng
|
2017
|
8
|
Xã
Vạn Phước
|
|
|
29
|
Xã
Ninh Ích
|
|
9
|
Xã
Vạn Long
|
|
|
30
|
Xã
Ninh Xuân
|
2020
|
10
|
Xã
Vạn Thạnh
|
|
|
31
|
Xã
Ninh An
|
|
11
|
Xã
Vạn Khánh
|
|
|
III
|
TP.
Nha Trang
|
|
II
|
TX.
Ninh Hòa
|
|
|
32
|
Xã
Vĩnh Trung
|
2015, nâng chất
|
12
|
Xã
Ninh Quang
|
2014, nâng chất
|
|
33
|
Xã
Vĩnh Phương
|
2016
|
13
|
Xã
Ninh Phụng
|
2015, nâng chất
|
|
34
|
Xã
Vĩnh Ngọc
|
2014, nâng chất
|
14
|
Xã
Ninh Thọ
|
2016
|
|
35
|
Xã
Vĩnh Thạnh
|
2015, nâng chất
|
15
|
Xã
Ninh Sim
|
2019
|
|
36
|
Xã
Vĩnh Hiệp
|
2014, nâng chất
|
16
|
Xã
Ninh Sơn
|
2020
|
|
37
|
Xã
Vĩnh Thái
|
2020
|
17
|
Xã
Ninh Thượng
|
|
|
38
|
Xã
Vĩnh Lương
|
2020
|
18
|
Xã
Ninh Tây
|
|
|
39
|
Xã
Phước Đồng
|
2016
|
19
|
Xã
Ninh Tân
|
2019
|
|
IV
|
H.
Diên Khánh
|
|
20
|
Xã
Ninh Trung
|
2020
|
|
40
|
Xã
Diên Phước
|
2014, nâng chất
|
41
|
Xã
Diên Lạc
|
2014, nâng chất
|
|
VI
|
TP.
Cam Ranh
|
|
42
|
Xã
Diên Sơn
|
2015, nâng chất
|
|
69
|
Xã
Cam Thành Nam
|
2014, nâng chất
|
43
|
Xã
Diên Phú
|
2014, nâng chất
|
|
70
|
Xã
Cam Bình
|
2014, nâng chất
|
44
|
Xã
Diên Điền
|
2016
|
|
71
|
Xã
Cam Thịnh Đông
|
2015, nâng chất
|
45
|
Xã
Diên Tân
|
|
|
72
|
Xã
Cam Lập
|
2015, nâng chất
|
46
|
Xã
Diên Bình
|
2020
|
|
73
|
Xã
Cam Thịnh Tây
|
|
47
|
Xã
Diên Hòa
|
2017
|
|
74
|
Xã
Cam Phước Đông
|
2018
|
48
|
Xã
Diên Lâm
|
2015, nâng chất
|
|
VII
|
H.
Khánh Vĩnh
|
|
49
|
Xã
Diên Lộc
|
2019
|
|
75
|
Xã
Khánh Bình
|
Xã nghèo
|
50
|
Xã
Diên Xuân
|
|
|
76
|
Xã
Sông Cầu
|
Xã nghèo-2019
|
51
|
Xã
Diên Đồng
|
|
|
77
|
Xã
Khánh Hiệp
|
Xã nghèo
|
52
|
Xã
Diên Thọ
|
2015, nâng chất
|
|
78
|
Xã
Khánh Phú
|
Xã nghèo
|
53
|
Xã
Suối Tiên
|
2019
|
|
79
|
Xã
Khánh Đông
|
Xã nghèo
|
54
|
Xã
Diên An
|
2014, nâng chất
|
|
80
|
Xã
Khánh Trung
|
Xã nghèo
|
55
|
Xã
Diên Toàn
|
2017
|
|
81
|
Xã
Khánh Thượng
|
Xã nghèo
|
56
|
Xã
Diên Thạnh
|
2018
|
|
82
|
Xã
Khánh Nam
|
Xã nghèo
|
V
|
H.
Cam Lâm
|
|
|
83
|
Xã
Giang Ly
|
Xã ĐBKK
|
57
|
Xã
Cam Tân
|
2015, nâng chất
|
|
84
|
Xã
Sơn Thái
|
Xã ĐBKK
|
58
|
Xã
Cam Hải Tây
|
2014, nâng chất
|
|
85
|
Xã
Liên Sang
|
Xã nghèo
|
59
|
Xã
Cam Hiệp Nam
|
2015, nâng chất
|
|
86
|
Xã
Cầu Bà
|
Xã nghèo
|
60
|
Xã
Cam Hiệp Bắc
|
2017
|
|
87
|
Xã
Khánh Thành
|
Xã nghèo
|
61
|
Xã
Cam Hòa
|
2017
|
|
VIII
|
H.
Khánh Sơn
|
|
62
|
Xã
Cam Thành Bắc
|
2019
|
|
88
|
Xã
Sơn Bình
|
Xã nghèo-2020
|
63
|
Xã
Cam An Bắc
|
2020
|
|
89
|
Xã
Sơn Hiệp
|
Xã nghèo
|
64
|
Xã
Suối Cát
|
2018
|
|
90
|
Xã
Sơn Trung
|
Xã nghèo
|
65
|
Xã
Cam Phước Tây
|
|
|
91
|
Xã
Ba Cụm Nam
|
Xã ĐBKK
|
66
|
Xã
Sơn Tân
|
Xã ĐBKK
|
|
92
|
Xã
Ba Cụm Bắc
|
Xã nghèo
|
67
|
Xã
Cam An Nam
|
2020
|
|
93
|
Xã
Sơn Lâm
|
Xã nghèo
|
68
|
Xã
Cam Hải Đông
|
2016
|
|
94
|
Xã
Thành Sơn
|
Xã ĐBKK
|
Ghi chú: Xã ĐBKK là xã đặc biệt khó khăn.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỨC ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Mục 1. TIÊU
CHÍ QUY HOẠCH
- Nội dung quy hoạch
chung xây dựng xã thực hiện theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Quy
hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn
với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo
tiêu chí môi trường nông thôn.
- Thời gian công bố,
công khai quy hoạch xây dựng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đồ án quy hoạch
xây dựng được phê duyệt (theo quy định tại Điều 40 Luật Xây dựng năm 2014).
- Quy hoạch chung xây
dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó
biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí
môi trường nông thôn.
- Tổ chức cắm mốc chỉ
giới xây dựng: Thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch xây dựng.
Mục 2. TIÊU
CHÍ THỦY LỢI
1. Giải thích từ ngữ
Diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động được hiểu là diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới, hoặc tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2. Đánh giá thực hiện
2.1. Diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
a) Phương pháp xác định:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới chủ động xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới chủ động (%).
+ S1: Diện tích gieo trồng cả năm
thực tế được tưới (ha).
+ S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo
kế hoạch (ha).
S1, S: Được xác định theo số liệu
của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và
đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động (%).
+ F1: Diện tích đất sản xuất nông
nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu (ha).
+ F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất
phi nông nghiệp của xã (ha).
F1, F: Được xác định theo số liệu của năm đánh
giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động khi Ttưới
³ 80% và Ttiêu
³ 80%.
* Đối với các xã có đất nuôi trồng thủy sản
hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ tiêu tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động khi có diện tích nuôi trồng thủy
sản hoặc làm muối đảm bảo cấp, thoát nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
Cách xác định như sau:
- Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc
đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Tk: Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng
thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động.
+ K1: Diện tích đất nuôi trồng thủy
sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).
+ K: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất
làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).
K1, K: Được xác định theo số liệu
của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động khi Tk
đạt ³ 80%.
2.2. Xã được đánh giá đảm bảo đủ điều kiện đáp
ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ khi đáp
ứng:
Tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống
thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, có nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương;
các hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả,
đáp ứng nhu cầu dân sinh và có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng,
chống thiên tai (chi tiết cụ thể theo Biểu 1 đính kèm).
Mục 3. TIÊU CHÍ ĐIỆN
1. Giải thích từ ngữ
- Hệ thống điện bao gồm: Các nguồn từ lưới điện
quốc gia hoặc ngoài từ lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối,
các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất,
kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
- Sử dụng điện thường xuyên:
+ Đối với khu vực sử dụng nguồn từ lưới điện
quốc gia: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng cho
các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình;
+ Đối với khu vực sử dụng nguồn từ năng lượng
tái tạo, trạm diezen độc lập: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng
lượng sử dụng cho các thiết bị sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình. Số giờ cấp
điện trong ngày đảm bảo lớn hơn 12 giờ/ngày đối với khu vực đất liền và lớn hơn
08 giờ/ngày đối với khu vực hải đảo.
2. Đánh giá thực hiện
Áp dụng theo quy định tại Quyết định số
4293/QĐ-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Công thương về phương pháp đánh
giá thực hiện tiêu chí điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020.
Mục 4. TIÊU CHÍ TRƯỜNG
HỌC
1. Giải thích từ ngữ
- Trường học trên địa bàn xã bao gồm các trường
mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở (gồm cả trường học dùng chung,
liên xã).
- Trường học đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học; gồm:
+ Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số
trường học các cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
trên tổng số trường học trên địa bàn xã.
2. Đánh giá thực hiện
Áp dụng theo Công văn số 5869/BGDĐT-CSVCTBTH
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Mục 5. TIÊU CHÍ CƠ SỞ
VẬT CHẤT VĂN HÓA
1. Quy định đạt chuẩn
a) Đối với thiết chế văn hóa - thể thao xã
- Có bố trí quỹ đất đưa vào quy hoạch (quy
hoạch chung và quy hoạch chi tiết) đủ diện tích và đầu tư xây dựng (diện tích,
quy mô) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã theo quy định tại Thông tư số
12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ
chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
- Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn
theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 và
Hướng dẫn số 3897/BVHTTDL-VHCS ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc thực hiện tiêu chí xây dựng cơ sở vật chất văn hóa
trong xây dựng nông thôn mới; đồng thời đảm bảo các điều kiện:
+ Có hội trường phục vụ sinh hoạt, hội họp, đọc
sách, được đầu tư những trang thiết bị cơ bản để đáp ứng các tối thiểu nhu cầu
tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền trên địa bàn (bàn ghế hội
trường, âm thanh, ánh sáng, sách báo,...).
+ Có sân bãi thể thao đơn giản, được đầu tư các
trang thiết bị tối thiểu, dụng cụ thể dục thể thao phù hợp các môn thể thao các
xã phục vụ nhu cầu tập luyện và tổ chức thi đấu thể dục thể thao cho nhân dân
trên địa bàn. Trong đó, có ít nhất 01 sân bóng đá 90 m x 120 m, sân cầu lông,
bóng chuyền...(rào chắn các sân bãi thể thao bằng vật liệu đơn giản, có khung
cầu môn sân bóng đá...).
+ Có bố trí điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi. Trong đó, hàng năm có phối hợp với các cơ quan,
ban ngành liên quan tại địa phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức cho các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là phụ huynh và học sinh
về cách phòng, chống đuối nước cho trẻ em.
+ Xã có 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa
hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
+ Có quy chế hoạt động của nhà văn hóa, khu thể
thao.
+ Kinh phí hoạt động hàng năm được bố trí đủ
theo quy định tại Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa “Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2011”, các văn bản có liên quan và huy động nguồn kinh
phí xã hội hóa.
+ Nội dung hoạt động đảm bảo phục vụ tốt nhiệm
vụ chính trị của địa phương, đồng thời hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
+ Có cán bộ quản lý, tham mưu tổ chức các hoạt
động do Phó Chủ tịch xã phụ trách văn hóa - xã hội hoặc công chức văn hóa - xã
hội xã kiêm nhiệm và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
b) Đối với thiết chế văn hóa - thể thao thôn
- Có bố trí quỹ đất đưa vào quy hoạch (quy
hoạch chung và quy hoạch chi tiết) đủ diện tích và đầu tư xây dựng (diện tích,
quy mô) Nhà văn hóa - Khu thể thao xã theo quy định tại Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011; Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ
chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn.
- Có Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn đạt chuẩn
theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 và
Hướng dẫn số 3897/BVHTTDL-VHCS ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc thực hiện tiêu chí xây dựng cơ sở vật chất văn hóa
trong xây dựng nông thôn mới; đồng thời đảm bảo các điều kiện:
+ Có Quy chế hoạt động của Nhà văn hóa - Khu
thể thao thôn.
+ Được đầu tư những trang thiết bị tối thiểu:
Bàn ghế, bộ khánh tiết, các thiết bị âm thanh, ánh sáng, quạt điện, tủ sách...
để phục vụ tổ chức hội họp và các buổi sinh hoạt, giao lưu văn hóa, văn nghệ ở
khu dân cư.
+ Có Ban Chủ nhiệm Nhà văn hóa - Khu thể thao
thôn hoạt động theo nguyên tắc kiêm nhiệm, tự quản, tự trang trải từ nguồn kinh
phí xã hội hóa và hỗ trợ của ngân sách xã. Những nơi có điều kiện khuyến khích
việc vận động những người nhiệt tình, có kiến thức nghiệp vụ về văn hóa, thể
thao tham gia quản lý và tổ chức các hoạt động theo hướng dẫn.
c) Xây dựng và sử dụng cơ sở vật chất văn hóa:
c1) Xây dựng mới cơ sở vật chất văn hóa:
- Diện tích đất quy hoạch xây dựng Trung tâm
Văn hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được tính gộp là tổng
diện tích các công trình văn hóa, thể thao trên địa bàn xã và thôn. Địa điểm
công trình văn hóa, thể thao không nhất thiết phải nằm trên cùng một vị trí.
- Thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa
và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở
hoạt động văn hóa - thể thao, vui chơi giải trí trên địa bàn xã và được tính
chung khi xem xét, đánh giá công nhận đạt chuẩn tiêu chí về cơ sở vật chất văn
hóa.
c2) Sử dụng cơ sở vật chất hiện có:
- Đối với các địa phương gặp khó khăn trong
việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới Trung tâm
Văn hóa - Thể thao xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn thì tạm thời sử dụng các
cơ sở vật chất hiện có như hội trường, trung tâm học tập cộng đồng, nhà sinh
hoạt cộng đồng, nhà văn hóa hoặc các cơ sở hoạt động văn hóa - thể thao trên
địa bàn do các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã xây dựng từ trước và đồng ý
cho sử dụng, để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
- Một số địa phương có các thiết chế văn hóa
truyền thống, nhưng chưa có nhà văn hóa, nếu được sự đồng ý của nhân dân và các
đoàn thể địa phương có thể sử dụng thiết chế này tổ chức một số hoạt động văn
hóa thể thao phù hợp.
- Một số thôn có số dân ít, địa giới hành chính
gần nhau, được sự đồng thuận của nhân dân có thể tổ chức sinh hoạt văn hóa, thể
thao tại một nhà văn hóa liên thôn.
Các địa phương sử dụng hội trường, trung tâm
học tập cộng đồng, nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa đã xây dựng từ trước,
nhà văn hóa liên thôn, sân vận động, cơ sở nhà trẻ, trường mẫu giáo (không còn
hoạt động giáo dục) và cơ sở vật chất khác để tổ chức các hoạt động văn hóa,
thể thao phục vụ nhân dân vẫn được tính đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới. Về lâu dài, các địa phương
này phải có quy hoạch, có lộ trình đầu tư cụ thể xây dựng Trung tâm Văn hóa -
Thể thao xã; Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn đảm bảo các tiêu chí theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành.
2. Đánh giá thực hiện
Áp dụng theo “Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện tiêu chí
06 về cơ sở vật chất văn hóa và tiêu chí 16 về văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc
gia xây dựng nông thôn mới”.
Mục 6. TIÊU CHÍ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
a) Điểm phục vụ bưu chính gồm bưu cục, điểm bưu
điện - văn hóa xã, kiốt, đại lý thuộc mạng bưu chính công cộng để chấp nhận,
phát thư, gói, kiện hàng hóa.
b) Tiêu chuẩn điểm phục vụ bưu chính và điều
kiện đạt chuẩn
b1) Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với yêu
cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ (tuỳ theo mô hình của từng loại điểm phục vụ
bưu chính và điều kiện thực tế của địa phương).
- Có treo biển tên điểm phục vụ.
- Có treo số hiệu điểm phục vụ (đối với bưu cục
và điểm bưu điện - văn hóa xã).
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin
về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.
b2) Tiêu chuẩn về dịch vụ cung ứng tại điểm
phục vụ bưu chính
- Đối với dịch vụ thư: Tối thiểu phải cung ứng
dịch vụ thư cơ bản, có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg.
- Đối với dịch vụ gói, kiện hàng hóa: Tối thiểu
phải cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 kg.
b3) Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ cung ứng
tại điểm phục vụ bưu chính
- Đối với dịch vụ thư cơ bản: Phải đáp ứng các
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công
ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí; mã số QCVN
01:2015/BTTTT, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đối với dịch vụ gói, kiện hàng hóa: Phải đáp
ứng các quy định tại quy định về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ công bố với khách hàng.
b4) Điều kiện tối thiểu đạt chuẩn
Xã có điểm phục vụ bưu chính là xã có ít nhất
01 điểm phục vụ để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các tổ chức, cá nhân tại
địa phương.
2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
a) Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi,
truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ
viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
Điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công
cộng là điểm do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai thác để
cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ (điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng bao gồm cả các đại lý dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp
viễn thông).
b) Tiêu chuẩn về dịch vụ viễn thông, internet
và điều kiện đạt
b1) Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ viễn
thông, internet
- Chất lượng dịch vụ điện thoại cố định mặt đất
nội hạt đáp ứng tiêu chuẩn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất, mã số QCVN 35:2011/BTTTT.
- Chất lượng dịch vụ điện thoại di động đáp ứng
tiêu chuẩn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông di động mặt đất, mã số QCVN 36:2015/BTTTT.
- Chất lượng dịch vụ truy nhập internet đáp ứng
tiêu chuẩn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập
internet gồm:
+ Internet cố định đáp ứng tiêu chuẩn tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố
định mặt đất QCVN 34:2014/BTTTT.
+ Internet di động đáp ứng tiêu chuẩn tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn
thông di động mặt đất IMT-2000 QCVN 81:2014/BTTTT.
b2) Điều kiện tối thiểu xã đạt:
- Tất cả các thôn trên địa bàn xã có khả năng
đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại (dịch vụ
điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất) và ít nhất một
trong hai loại dịch vụ truy nhập internet (dịch vụ truy nhập internet băng rộng
cố định mặt đất, dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt
đất) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
- Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện trên thì
trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet.
3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
a) Đài truyền thanh xã là Đài truyền thanh do
Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý nhân sự, máy móc thiết bị và kinh phí
hoạt động. Đài truyền thanh xã có hai phương thức truyền dẫn tín hiệu âm thanh:
Đài truyền thanh hữu tuyến (qua dây dẫn) và Đài truyền thanh không dây (qua tần
số vô tuyến điện).
b) Tiêu chuẩn Đài truyền thanh xã, hệ thống loa
đến thôn và điều kiện đạt
b1) Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất:
- Đối với thiết bị truyền thanh không dây:
Thông số kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn Việt Nam QCVN 30:2011/BTTTT và QCVN
70:2013/BTTTT.
- Đối với phát xạ vô tuyến điện và tương thích
điện từ: Đáp ứng các yêu cầu tại quy chuẩn Việt Nam QCVN 18:2014/BTTTT.
- Đối với việc sử dụng tần số vô tuyến điện:
Tuân thủ quy định tại Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và Thông
tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 5 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện; cho thuê, cho mượn, thiết bị vô tuyến điện; sử dụng tần số vô tuyến
điện.
- Đối với các Đài truyền thanh không dây sử
dụng công nghệ phát sóng vô tuyến, phải được cấp phép sử dụng tần số theo quy
định, tuân thủ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16
tháng 02 năm 2009 phê duyệt quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền
hình đến năm 2020; Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 01 năm 2013 quy
hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020.
Tuân thủ các quy định tại Thông tư số
30/2011/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc chứng nhận, công bố hợp quy trước khi làm thủ tục cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
b2) Điều kiện tối thiểu đạt chuẩn:
- Có Đài truyền thanh được thiết lập đáp ứng
các quy định.
- Ít nhất 2/3 số thôn trong xã có hệ thống loa
hoạt động.
4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý, điều hành là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản
lý điều hành nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động; hỗ trợ đẩy
mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch.
b) Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và điều kiện
đạt
b1) Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất:
- Tất cả các cơ quan: Đảng ủy xã, Hội đồng nhân
dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã có máy vi
tính phục vụ công tác.
- Xã có trang thông tin điện tử riêng hoặc có
trang thông tin điện tử thành phần trên trang/cổng thông tin điện tử của
tỉnh/thành phố hoặc trang/cổng thông tin điện tử quận/huyện để cung cấp thông
tin về xã và dịch vụ công trực tuyến.
b2) Điều kiện đạt tối thiểu:
- Về kỹ năng sử dụng máy vi tính của cán bộ xã:
Xã có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức quy định tại Điều 4 Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sử dụng máy tính trong công
tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Hệ số máy tính/số cán bộ, công chức của xã
đạt tối thiểu là 0,5.
- Máy tính của các cơ quan: Đảng ủy xã, Hội
đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã có sử dụng dịch vụ truy nhập internet và
thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo, điều hành qua mạng internet.
- Trang thông tin điện tử riêng của xã hoặc
trang thông tin điện tử thành phần trên trang/cổng thông tin điện tử của
tỉnh/thành phố hoặc trang/cổng thông tin điện tử quận/huyện và cung cấp tối
thiểu các thông tin sau:
+ Tổ chức bộ máy hành chính, thông tin liên hệ
của cán bộ, công chức;
+ Thông tin địa giới hành chính, điều kiện tự
nhiên, lịch sử, truyền thống, văn hóa, di tích, danh thắng (nếu có);
+ Tin tức về hoạt động của cơ quan nhà nước;
+ Thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật,
chính sách;
+ Thông tin về định hướng, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Xã có ít nhất 02 hoạt động chuyên môn nghiệp
vụ có ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý.
c) Khuyến khích các xã đã hoàn thành tiêu chí
xã nông thôn mới tiếp tục thực hiện các nội dung sau:
- Có trang bị mạng máy tính nội bộ (LAN) phục
vụ công tác quản lý, điều hành.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3
trở lên.
Mục 7. TIÊU CHÍ THU
NHẬP
Phương pháp tính thu nhập bình quân đầu người/năm
a) Khái niệm, phương pháp tính:
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã: Được tính
bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú (NKTTTT) của xã
trong năm cho số NKTTTT của xã trong năm.
Công thức:
Thu nhập bình quân
đầu người/năm của xã
|
=
|
Tổng thu nhập của
NKTTTT của xã trong năm
|
NKTTTT của xã trong
năm
|
b) Phạm vi tính toán:
- Chỉ tính thu nhập do NKTTTT của xã tạo ra,
bất kể những người này làm việc và sản xuất kinh doanh trong hay ngoài địa bàn
xã, không tính thu nhập của người ngoài xã đến làm việc và sản xuất kinh doanh
trên địa bàn xã.
- Không tính vào thu nhập cho NKTTTT của xã:
Các khoản tiền hoặc hiện vật được chuyển
nhượng, chi trả trong nội bộ dân cư của xã, trừ các khoản đã được tính vào chi
phí sản xuất.
Các khoản thu vào để chi chung của xã như: Thu
để đầu tư xây dựng các công trình, thực hiện các chương trình chung; thu vào
ngân sách của xã... mà hộ không trực tiếp được nhận.
c) Thời điểm, thời kỳ thu thập số liệu
- Thời điểm thu thập số liệu
Số liệu về thu nhập được thu thập và báo cáo
trong Quý I năm sau năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu về thu nhập được thu thập trong thời kỳ
1 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Ghi chú: Nếu thời kỳ thu thập số liệu không
trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ thời
điểm thu thập trở về trước.
Mục 8. TIÊU CHÍ HỘ
NGHÈO
1. Giải thích từ ngữ
- Hộ nghèo đa chiều là hộ có mức thu nhập bình
quân đầu người đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu nhập bình quân đầu
người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; có thu nhập bình quân đầu người/tháng
trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên được quy định tại Quyết
định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. (10
chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản gồm: Tiếp
cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình
trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người;
nguồn nước sinh hoạt; hố xí hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản
phục vụ tiếp cận thông tin).
2. Đánh giá thực hiện
Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng cách chia
tổng số hộ nghèo của xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách
bảo trợ xã hội) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định công nhận
sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn xã (không bao gồm
các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội) theo công thức sau:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
=
|
Tổng số hộ nghèo của
xã
(đã trừ số hộ nghèo
bảo trợ xã hội)
|
x 100%
|
Tổng số hộ dân cư của
xã
(đã trừ số hộ nghèo
bảo trợ xã hội)
|
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã
hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách
bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác trong hộ
không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các
tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công
nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.
- Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ thoát
nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các nội dung
hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016
của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ
nghèo, cận nghèo hằng năm áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (hoặc các thông tư,
văn bản sửa đổi, bổ sung khác nếu có) làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu
chí hộ nghèo của xã.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp
dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020).
Mục 9. TIÊU CHÍ LAO
ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM
1. Giải thích từ ngữ
Lao động có việc làm trong độ tuổi lao động của
xã là số người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu thường trú hoặc
sổ tạm trú của xã, trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì (không bị
pháp luật cấm) từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp
các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình.
Người có việc làm bao gồm cả những người không
làm việc trong tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn bó chặt
chẽ với công việc đó (vẫn được trả lương/công trong thời gian không làm việc
hoặc chắc chắn sẽ quay trở lại làm sau thời gian không quá 01 tháng).
Ngoài ra, những trường hợp cụ thể sau đây cũng
được coi là người có việc làm:
- Người làm việc để nhận tiền lương, tiền công
hay lợi nhuận nhưng đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo hoặc các hoạt
động nâng cao kỹ năng do yêu cầu của công việc trong đơn vị.
- Người học việc, tập sự (kể cả bác sĩ thực
tập) làm việc và có nhận được tiền lương, tiền công.
- Người làm việc trong các hộ/cơ sở kinh tế của
chính họ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- Sinh viên/học sinh/người nghỉ hưu trong thời
gian tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập.
- Người đang tìm kiếm việc làm nhưng trong thời
kỳ tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập.
- Người đăng ký hoặc người nhận bảo hiểm thất
nghiệp nhưng trong thời kỳ tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để
tạo thu nhập.
- Người làm việc vì mục đích tiền công, tiền
lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi nhuận đó có
thể không trả trực tiếp cho họ mà được tích lũy vào thu nhập chung của gia đình
họ, bao gồm:
+ Người làm việc trong các đơn vị kinh doanh
được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ;
+ Người thực hiện các phần việc, nhiệm vụ của
một công việc làm công ăn lương được tổ chức bởi một thành viên gia đình.
2. Đánh giá thực hiện
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số
người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi lao
động có khả năng tham gia lao động.
Cách tính:
Tỷ lệ người
có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
=
|
Số người có
việc làm trong độ tuổi lao động
|
x 100%
|
Dân số trong
độ tuổi lao động có
khả năng tham gia lao động
|
- Hàng năm, các địa phương căn cứ vào kết quả
điều tra, tổng hợp dữ liệu cung lao động của các xã theo Thông tư số
27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động và
Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc phê duyệt Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị
trường lao động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, để tính tiêu chí “Lao động có việc
làm”.
- Thời điểm điều tra: Ngày 01 tháng 7 hàng năm.
- Thời gian đánh giá kết quả thực hiện: Vào
tháng 12 của năm thực hiện.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp
dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020).
Mục 10. TIÊU CHÍ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định
của Luật Hợp tác xã năm 2012 khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt các yêu cầu sau:
- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp
tác xã năm 2012.
- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu
theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã.
- Kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm tài
chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác xã mới thành lập dưới 02
năm.
- Có quy mô từ 10 thành viên trở lên.
- Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với các sản
phẩm chủ lực.
2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa bàn xã có mô hình liên kết
sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định tối
thiểu là 01 chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, 02 chu kỳ thu hoạch đối với
các sản phẩm khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa
các bên tham gia liên kết.
Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm
phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản
xuất, gần thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá
thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy
mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh
kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu
1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông
nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu
nông nghiệp của xã.
* Việc đánh giá kết quả thực hiện nội dung xã
có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
theo Biểu 2 đính kèm.
Mục 11. TIÊU CHÍ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở đạt các yêu cầu sau: Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5
tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được
tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung cấp chuyên
nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh
tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở.
(Chi tiết đánh giá áp dụng theo Công văn số
5869/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020).
3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
Phương pháp tính toán:
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo được
tính toán theo công thức sau:
∑ số người từ
đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc
làm trên địa bàn xã và đã được cấp văn bằng, chứng chỉ
|
x 100%
|
∑ số người từ
đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc
làm trên địa bàn xã
|
(Chi tiết đánh giá áp dụng theo Công văn
số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020).
Mục 12. TIÊU CHÍ Y TẾ
1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là tỷ
lệ phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực
trên tổng số dân trong xã.
Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm y tế do Nhà
nước hỗ trợ, bảo hiểm y tế bắt buộc hoặc bảo hiểm y tế tự nguyện.
2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế khi đáp ứng
các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến
năm 2020.
3. Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi (chiều cao theo tuổi) là số trẻ em dưới 5 tuổi có chiều cao theo tuổi thấp
hơn chiều cao trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (≤ -2SD) tính bình quân trên
100 trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) của trẻ em < 5 tuổi
|
=
|
Tổng số trẻ em < 5
tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao trung bình (≤ -2SD)
của trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra
|
x 100
|
Tổng số trẻ em cùng
nhóm tuổi của xã được đo chiều cao trong cùng thời điểm điều tra
|
Việc đánh giá thực hiện đối với tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi), áp dụng theo
hướng dẫn của Bộ Y tế.
Mục 13. TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Đối với yêu cầu về nước hợp vệ sinh và nước
sạch
a) Nước hợp vệ sinh: Là nước sử dụng trực tiếp
hoặc sau lọc thỏa mãn các điều kiện: Trong, không màu, không mùi, không vị.
Ngoài ra cần kết hợp với những quan sát theo hướng dẫn dưới đây:
- Nước máy hợp vệ sinh là nước từ các công
trình cấp nước tập trung (tự chảy, bơm dẫn) có hệ thống đường ống cung cấp nước
cho nhiều hộ gia đình thỏa mãn điều kiện: Trong, không màu, không mùi, không
vị.
- Giếng đào hợp vệ sinh: Giếng đào phải nằm
cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m. Thành
giếng cao tối thiểu 0,6 m được xây bằng gạch, đá và thả ống buy sâu ít nhất 3 m
kể từ mặt đất. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt
nẻ.
- Giếng khoan hợp vệ sinh: Giếng khoan phải nằm
cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác. Sân giếng phải làm
bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
- Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: Nước suối,
nước mặt, nước mưa và nước mạch lộ hợp vệ sinh.
Khuyến cáo: Nước mưa thu hứng từ mái fibro xi
măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo
không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh.
b) Nước sạch (cũng là nước hợp vệ sinh): Là
nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17 tháng 6 năm
2009.
c) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ được sử
dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định trên tổng số hộ dân của xã tại
cùng thời điểm đánh giá.
d) Việc đánh giá thực hiện tỷ lệ hộ được sử
dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch áp dụng theo hướng dẫn thực hiện đánh giá
tiêu chí thủy lợi; chỉ tiêu tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
theo quy định thuộc tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 như sau:
- Đối với xã chưa có công trình cấp nước tập
trung:
+ Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng theo quy
chuẩn quốc gia theo Biểu 3 đính kèm.
+ Đánh giá hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia
đình tại thôn theo Biểu 4 đính kèm.
+ Đánh giá tình hình cấp nước sinh hoạt của xã
theo Biểu 5 đính kèm.
- Đối với xã có công trình cấp nước tập trung:
Tiến hành đánh giá như đối với xã không có công
trình cấp nước tập trung như quy định. Ngoài việc đáp ứng các tiêu chí chung
đối với xã chưa có công trình cấp nước tập trung, tất cả công trình cấp nước
tập trung hiện có trên địa bàn xã tại thời điểm đánh giá phải đáp ứng đầy đủ 5
điều kiện về công trình cấp nước bền vững, bao gồm:
+ Có tổ chức/cá nhân được giao quản lý, sử dụng
và khai thác công trình;
+ Có ít nhất 01 cán bộ quản lý, vận hành đã
tham gia khóa đào tạo, tập huấn về quản lý, vận hành công trình;
+ Có ít nhất 60% hộ gia đình đấu nối và sử dụng
nước theo thiết kế được duyệt;
+ Chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn quốc gia
(QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2009);
+ Tiền nước ít nhất đảm bảo đủ trang trải cho
chi phí quản lý vận hành và sửa chữa nhỏ.
Đánh giá mức độ bền vững công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn xã theo Biểu 6 đính kèm.
2. Cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy
sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường khi:
a) Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao
gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Kế
hoạch bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với
các cơ sở thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại,
giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy phép khai thác, xả
thải nước thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có);
- Phương án bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh.
b) Thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường
đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên về phân loại, xử lý chất thải (nước thải,
khí thải và chất thải rắn); nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo:
- Không sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất
đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản;
- Không xây dựng khu nuôi trồng thủy sản tập
trung trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;
- Không nuôi trồng thủy sản trong rừng ngập mặn
khi chưa được cấp phép theo quy định.
d) 100% các làng nghề trên địa bàn quản lý (nếu
có) phải đảm bảo:
- Thực hiện đúng quy định của địa phương về bảo
vệ môi trường;
- Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề;
- Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân loại,
lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải theo quy định;
- Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
3. Cảnh quan, môi trường được đánh giá xanh - sạch
- đẹp, an toàn khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Các khu vực công cộng không có hiện tượng xả
nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan;
b) Hồ ao, kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ
xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ.
4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy
hoạch khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và
cơ sở hỏa táng; Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế
hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng, Thông tư số
04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và
lễ hội.
5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
khi:
a) Về nước thải
- Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có
hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của khu
vực, không có hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng;
- Có điểm thu gom nước thải và áp dụng biện
pháp xử lý phù hợp nước thải trước khi đổ vào các kênh, mương, sông, hồ.
b) Về chất thải rắn
- Không để xảy ra tình trạng phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường nông nghiệp hết hạn
hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ đựng các sản phẩm này sau khi sử dụng bị vứt, đổ
bừa bãi ra môi trường.
- Có phương án phù hợp để thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, trong đó nêu
rõ:
+ Đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển;
+ Chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển;
+ Cách thức phân loại;
+ Tần suất, lịch trình thu gom đối với từng cụm
dân cư;
+ Vị trí các điểm trung chuyển (nếu có).
- Điểm tập kết chất thải rắn trong khu dân cư
(nếu có) phải đảm bảo hợp vệ sinh.
- Có hương ước, quy ước đối với từng khu dân cư
với sự tham gia của tất cả các hộ, cơ sở cam kết thực hiện đúng các quy định
của địa phương đối với chất thải rắn, nước thải.
6. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) khi:
a) Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều
kiện sau:
- Được xây dựng khép kín với diện tích tối
thiểu 0,6 m2;
- Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra
môi trường;
- Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho
phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt
được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut, vi khuẩn);
- Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các
côn trùng khác sinh nở;
- Không gây mùi hôi, khó chịu.
b) Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện
sau:
- Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che;
- Nước thải phải được xử lý và xả nước thải
đúng nơi quy định.
c) Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo
các điều kiện sau:
- Bể chứa phải có dung tích đủ lớn để đáp ứng
nhu cầu sử dụng.
- Sử dụng vật liệu làm bể chứa/dụng cụ chứa
không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù
hợp với đặc điểm của từng vùng miền:
+ Bể chứa nước được xây dựng bằng gạch hoặc bê
tông;
+ Lu trữ nước xi măng theo quy định;
+ Lu sành, khạp, chum, vại < 200 lít;
+ Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng inox, nhựa.
- Bể, dụng cụ trữ nước sinh hoạt phải có nắp
đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn khác xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với
lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
- Vệ sinh bể trữ, lu vại trước khi chứa nước và
định kỳ 3 tháng 1 lần; nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần vệ sinh ngay sau
khi nước rút bằng Cloramin B, hoặc clorua vôi.
d) Đảm bảo 3 sạch: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ
theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
7. Có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Nằm cách biệt với nhà ở, nguồn nước;
b) Được vệ sinh định kỳ bảo đảm phòng ngừa, ứng
phó dịch bệnh;
c) Có đủ hồ sơ, thủ tục về bảo vệ môi trường
như đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh;
d) Chất thải chăn nuôi phải được thu gom và xử
lý; không xả, chảy tràn ra khu vực xung quanh.
8. Việc đánh giá hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm áp dụng
theo quy định sau:
a) Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm bao gồm:
- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu (trồng
trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản; tàu
cá; sản xuất, khai thác muối);
- Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế,
chế biến, bảo quản, vận chuyển thực phẩm;
- Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm.
b) Phạm vi áp dụng:
Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm tại địa bàn xã nông thôn mới (trừ hộ gia đình và cơ sở sản xuất chỉ
để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng dẫn thực hiện chi tiết theo Biểu
7 đính
kèm
d) Phương pháp đánh giá:
Cung cấp tài liệu chứng minh xã đạt chỉ tiêu tỷ
lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về
đảm bảo an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Danh sách thống kê các hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ
gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh).
Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá
06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin việc tuân thủ quy định về an toàn
thực phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại
hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp);
+ Ngày làm bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm của hộ gia đình và cơ sở;
+ Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả
thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ quan
chức năng.
Mục 14. TIÊU CHÍ HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
1. Quy định đạt chuẩn của cán bộ, công chức xã
- Cán bộ xã đạt chuẩn khi đáp ứng tiêu chuẩn
chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc
ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn.
- Công chức xã đạt chuẩn khi đáp ứng tiêu chuẩn
chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày
05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư
số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn.
2. Hệ thống tổ chức chính trị ở xã (bao gồm: Tổ
chức Đảng; chính quyền; tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh
xã) được thành lập theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững
mạnh”: Theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW
ngày 25 tháng 9 năm 2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại
chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm.
Chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững
mạnh” khi đạt danh hiệu xuất sắc toàn diện trong năm.
4. Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại
khá trở lên khi đáp ứng các yêu cầu và được tổ chức chính trị - xã hội cấp trên
đánh giá, công nhận đạt danh hiệu.
5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi đáp ứng
các yêu cầu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật và điều kiện công nhận đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định.
6. Xã được đánh giá đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã
(bao gồm các chức danh sau đây: Bí thư Đảng ủy xã; Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân xã, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã;...).
- 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở vùng dân
tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương
trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức.
- Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết
hôn.
- Mỗi tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên
truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã.
- Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin cậy - nhà
tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đình tại cộng đồng đạt
chuẩn.
Mục 15. TIÊU CHÍ QUỐC
PHÒNG VÀ AN NINH
1. Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng khi đáp ứng các yêu cầu theo hướng
dẫn của Bộ Quốc phòng; cụ thể như sau:
a) Xây dựng Ban Chỉ huy quân sự và dân quân xã
- Số lượng cán bộ: Theo quy định của pháp luật:
+ Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban nhân dân
xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên, Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nhiệm. Số
lượng Chỉ huy phó ở các xã trọng điểm quốc phòng, an ninh theo quy định của
pháp luật.
+ Trình độ chuyên môn: Chỉ huy trưởng, Chỉ huy
phó được đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ
sở; đến năm 2020 có 100% cán bộ quân sự cấp xã được đào tạo trình độ trung cấp
ngành quân sự cơ sở đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, trình
độ cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành quân sự cơ sở đối các xã còn lại. Hằng
năm phải được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và
nghiệp vụ chuyên môn.
- Nơi làm việc của Ban Chỉ huy quân sự xã: Ban
Chỉ huy quân sự có nơi làm việc và trang thiết bị theo quy định của pháp luật;
cán bộ Ban Chỉ huy quân sự được hưởng phụ cấp thâm niên, phụ cấp quản lý đơn
vị; Trưởng, Phó Ban Chỉ huy quân sự được hưởng chế độ, chính sách và các chế độ
đãi ngộ khác theo quy định của pháp luật.
- Chất lượng chính trị: Tỷ lệ đảng viên trong
dân quân đạt từ 18% trở lên; hoàn thành chỉ tiêu phát triển đảng viên mới trong
dân quân theo quy định.
- Thôn đội trưởng, tiểu đội trưởng dân quân
thường trực, trung đội trưởng dân quân cơ động là đảng viên.
b) Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng
khắp”
- Tổ chức xây dựng lực lượng, biên chế, trang
bị:
+ Tổ chức biên chế đơn vị dân quân tự vệ theo
quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 3 năm 2016 hướng
dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ.
+ Hàng năm, Ban Chỉ huy quân sự tham mưu cho Ủy
ban nhân dân xã tổ chức lễ kết nạp dân quân mới và trao quyết định dân quân
nòng cốt đã hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo Thông tư
số 65/TT-BQP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn
về trang bị, quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.
- Huấn luyện: Hàng năm các đối tượng dân quân
được giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự theo nội dung, thời gian, chương
trình quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Bộ
Quốc phòng.
- Hoạt động: Thực hiện theo Nghị định số
133/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ ban hành quy định việc
phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới,
biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và
phòng, chống cháy rừng.
c) Hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng
- Có đầy đủ các kế hoạch theo quy định tại
Thông tư số 108/2016/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2016 của Bộ Quốc phòng;
- Tuyên truyền, vận động và triển khai thực
hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự; hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển chọn gọi
công dân nhập ngũ hằng năm theo chỉ tiêu Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện giao,
đảm bảo chất lượng.
- 100% quân nhân hoàn thành nhiệm vụ ở đơn vị
thường trực về địa phương được đăng ký quân dự bị và được quản lý chặt chẽ.
- 100% quân nhân dự bị động viên và phương tiện
kỹ thuật được đăng ký, quản lý chặt chẽ theo chỉ tiêu cấp trên giao, sẵn sàng
động viên khi có lệnh.
- Hằng năm tổ chức tốt trình tự, thủ tục công
tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân
tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự
và lập danh sách báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của pháp
luật.
- Lập danh sách lực lượng dân quân làm nòng cốt
trong thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn; sẵn sàng thực
hiện các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác được giao.
- Chủ trì phối hợp thực hiện có hiệu quả công
tác quốc phòng, quân sự theo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền cùng
cấp và chỉ thị, mệnh lệnh, hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
giáo dục quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang và nhân dân, công tác vận
động quần chúng, công tác chính sách hậu phương quân đội; tổ chức cho dân quân
tự vệ, dự bị động viên tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
2. Xã được đánh giá đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên khi:
Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không
để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện
hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước, khi đáp ứng đủ các nội
dung được quy định tại Hướng dẫn số 07/HD-BCA-V28 ngày 18 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Công an.
Biểu 1: Đánh giá xã đảm bảo
đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
tại chỗ
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Về
tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ
chức bộ máy
|
a)
Có Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn được thành lập theo
quy định tại Điều 22 Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ,
hàng năm được kiện toàn.
|
|
|
b)
Có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban Chỉ
huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương.
|
|
|
2
|
Nguồn
nhân lực
|
a)
Có 100% cán bộ cấp xã tham gia trực tiếp công tác phòng, chống thiên tai được
tập huấn, nâng cao năng lực, trình độ.
|
|
|
b)
Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của các đội xung kích
phòng, chống thiên tai nòng cốt là lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng quản
lý đê nhân dân (nếu có) được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thường xuyên đáp ứng
yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra.
|
|
|
c)
Có từ 70% trở lên người dân thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
|
|
|
II
|
Hoạt
động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng
nhu cầu dân sinh
|
1
|
Kế
hoạch phòng, chống thiên tai
|
Có
Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và rà soát, cập nhật,
bổ sung hàng năm theo quy định của luật, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống
thiên tai tại chỗ.
|
|
|
2
|
Phương
án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Có
phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy
ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy
định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương.
|
|
|
3
|
Thực
hiện có hiệu quả KH phòng, chống thiên tai được phê duyệt
|
a)
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã phải chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương
án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương
tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên
tai theo kế hoạch được duyệt.
|
|
|
b)
Có 100% tổ chức và từ 70% trở lên số hộ gia đình, cá nhân trong vùng thường
xuyên bị thiên tai chủ động chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang
thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu
cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt và theo hướng dẫn của Ban Chỉ
đạo TW về PCTT - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn.
|
|
|
III
|
Về
cơ sở hạ tầng thiết yếu
|
1
|
Quy
hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng
|
a)
Thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các quy hoạch: Sử
dụng đất; phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với quy
hoạch phòng chống lũ, quy hoạch về đê điều (nếu có).
|
|
|
b)
100% cơ sở hạ tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an
toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn
trước thiên tai.
|
|
|
2
|
Thông
tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai
|
a)
Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và
ứng phó thiên tai đảm bảo 100% người dân được tiếp nhận một cách kịp thời,
đầy đủ.
|
|
|
b)
100% những điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống
hướng dẫn, cảnh báo.
|
|
|
3
|
Thực
thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai
|
Tất
cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được
kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc
phải kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời.
|
|
|
Biểu 2: Đánh giá kết
quả thực hiện nội dung xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản chủ lực đảm bảo bền vững
Chỉ tiêu
|
Chỉ số kiểm chứng
|
Đánh giá
|
Lý do không đạt
|
Nội dung
|
Chỉ số
|
Đạt
|
Không đạt
|
Có
mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Xác
định sản phẩm chủ lực của xã
|
Sản
phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm
sản xuất, gần thị trường lớn… để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá
thành cạnh tranh.
|
|
|
|
Có
diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng
(đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số
người dân trong xã.
|
|
|
|
Hoặc
có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã)
và có tiềm năng mở rộng.
|
|
|
|
Sản
phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc đề án tái cơ
cấu của xã.
|
|
|
|
Có
mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên
kết (bằng văn bản)
|
Ổn
định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02)
chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác.
|
|
|
|
Sản
xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.
|
|
|
|
Giá
mua sản phẩm không thấp hơn giá thị trường tại thời điểm thu hoạch.
|
|
|
|
Không
xảy ra hiện tượng phá vỡ hợp đồng liên kết trên địa bàn xã.
|
|
|
|
Biểu 3: Bảng giới hạn
các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn quốc gia
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn tối đa cho
phép
|
I
|
II
|
1
|
Màu
sắc (*)
|
TCU
|
15
|
15
|
2
|
Mùi
vị (*)
|
-
|
Không có mùi vị lạ
|
Không có mùi vị lạ
|
3
|
Độ
đục (*)
|
NTU
|
5
|
5
|
4
|
Clo
dư
|
mg/l
|
Trong khoảng 0,3-0,5
|
-
|
5
|
pH(*)
|
-
|
6,0 >< 8,5
|
6,0 >< 8,5
|
6
|
Hàm
lượng Amoni(*)
|
mg/l
|
3
|
3
|
7
|
Hàm
lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) (*)
|
mg/l
|
0,5
|
0,5
|
8
|
Chỉ
số Pecmanganat
|
mg/l
|
4
|
4
|
9
|
Độ
cứng tính theo CaCO3(*)
|
mg/l
|
350
|
-
|
10
|
Hàm
lượng Clorua(*)
|
mg/l
|
300
|
-
|
11
|
Hàm
lượng Florua
|
mg/l
|
1.5
|
-
|
12
|
Hàm
lượng Asen tổng số
|
mg/l
|
0,01
|
0,05
|
13
|
Coliform
tổng số
|
Vi khuẩn/100ml
|
50
|
150
|
14
|
E.
coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
Vi khuẩn/100ml
|
0
|
20
|
Ghi chú:
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với
các cơ sở cung cấp nước.
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với
các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước
bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng
lần, đường ống tự chảy).
Biểu 4: Biểu mẫu tổng
hợp hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại thôn/xã
TT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nguồn và loại hình cấp
nước hộ gia đình đang sử dụng cho sinh hoạt
|
Đánh giá điều kiện
nước cấp
|
Sông, suối
|
Hồ, ao
|
Giếng khoan
|
Giếng đào
|
Cấp nước tập trung
|
Loại hình cấp nước
khác
|
Hợp vệ sinh
|
Không hợp vệ sinh
|
Nước sạch
|
Nước không sạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá:
Thôn đạt tiêu chí chung về tỷ lệ nước hợp vệ
sinh: Có/không
Thôn đạt tiêu chí chung về tỷ lệ nước sạch:
Có/không
Các hoạt động lãnh đạo thôn cần thực hiện:
Biểu 5: Biểu mẫu tổng
hợp tình hình cấp nước sinh hoạt xã……..
TT
|
Tên thôn
|
Tổng số hộ gia đình
|
Số hộ gia đình sử
dụng nước hợp vệ sinh
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng nước sạch
|
Ghi chú
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Thôn
A
|
150
|
120
|
80
|
100
|
67
|
|
2
|
Thôn
B
|
200
|
160
|
80
|
160
|
80
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
350
|
280
|
80
|
260
|
74
|
|
Đánh giá:
Đạt tiêu chí về nước hợp vệ sinh: Có/không
Đạt tiêu chí về tỷ lệ nước sạch: Có/không
Các hoạt động lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã cần
chỉ đạo các thôn thực hiện:
Biểu 6: Biểu mẫu tổng
hợp đánh giá mức độ bền vững công trình cấp nước tập trung trên địa bàn thôn và
xã
TT
|
Tên công trình
|
Quyết định giao đơn
vị/cá nhân quản lý, khai thác
|
Năng lực cán bộ vận
hành
|
Số hộ cấp nước
|
Đánh giá bền vững tài
chính
|
Chất lượng nước
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Số cán bộ có chứng chỉ
vận hành
|
Số hộ theo thiết kế
|
Số hộ sử dụng thực tế
|
Giá nước
|
Thu đủ bù chi (có/không)
|
Đáp ứng quy chuẩn
|
Không đáp ứng
|
1
|
Cấp nước tập trung
thôn...
|
Có
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá chung:
Số công trình cấp nước tập trung trên địa bàn
đáp ứng tiêu chí bền vững:
…..Công trình/.....Tổng số công trình
Nội dung đề nghị triển khai thực hiện đối với
các công trình chưa đạt yêu cầu
Biểu 7: Hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
STT
|
Đối tượng
|
Yêu cầu đạt
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Hộ
gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu
|
1
|
Hộ
gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ
|
Giấy
cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh
phân công, phân cấp
|
Thông
tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
Hộ
gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (không thuộc đối tượng nhỏ
lẻ)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
3
|
Hộ
gia đình, cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng ban đầu nhỏ lẻ
|
Cơ
sở phải tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều
kiện an toàn thực phẩm của cơ sở ít nhất 1 lần/năm và được Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
|
Thông
tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế
|
II
|
Hộ
gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*)
|
1
|
Hộ
gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Có
kết quả kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và PTNT đạt loại A hoặc B và còn hiệu lực (đối với cơ sở không được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật)
|
2
|
Hộ
gia đình, cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực theo quy định của
pháp luật
|
Thông
tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế
|
3
|
Hộ
gia đình, cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
thương
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương; Thông tư số
57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công thương;
Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
|
Giấy
cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan thẩm quyền tại địa phương do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định và phân cấp quản lý (đối với cơ sở không được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật)
|
III
|
Hộ
gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm (*)
|
1
|
Chợ
đầu mối, đấu giá nông sản
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
Hộ
gia đình, cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Có
kết quả kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và PTNT đạt loại A hoặc B và còn hiệu lực (đối với cơ sở không được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật)
|
3
|
Hộ
gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (trừ
các cơ sở nêu tại Mục III.4, III.5)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế
|
4
|
Hộ
gia đình, cơ sở KD nhỏ lẻ không có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc
biệt; bán hàng rong; KD bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc
biệt (thuộc phạm vi QL của Bộ Y tế)
|
Cơ
sở phải tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều
kiện an toàn thực phẩm của cơ sở ít nhất 1 lần/năm và được Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
|
Thông
tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế
|
5
|
Hộ
gia đình, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế
|
6
|
Hộ
gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông
tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương
|
Giấy
cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan thẩm quyền tại địa phương do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định và phân cấp quản lý (đối với cơ sở không được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật)
|
(*) Sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của từng Bộ được quy định tại
Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm.