ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5126/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN DU LỊCH SINH THÁI, NGHỈ DƯỠNG, GIẢI TRÍ TRONG RỪNG
ĐẶC DỤNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN (BTTN) XUÂN LIÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014; Luật Đa dạng sinh học năm 2008; Luật Du lịch 2017;
Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch; số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 về việc
phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030; số 201/QĐ-TTg
ngày 22/01/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; số 2161/QĐ-TTg
ngày 11/11/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh: Số 2457/QĐ-UBND ngày 20/6/2019 về việc
phê duyệt đề cương nhiệm vụ Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong
rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030; số 3214/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 về việc phê
duyệt dự toán kinh phí thực hiện Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 214/TTr-SNN&PTNT ngày 16/11/2020
(kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu BTTN Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
trong rừng đặc dụng Khu BTTN Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Phạm vi thực
hiện đề án: Toàn bộ diện
tích 23.815,5 ha thuộc Khu BTTN Xuân Liên đến năm 2020 theo Quyết định số
2405/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thời gian thực
hiện: Giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Mục tiêu của đề
án
4.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn, phát huy các giá trị cảnh
quan thiên nhiên; khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đa dạng sinh học,
danh lam thắng cảnh, tín ngưỡng gắn với bản sắc văn hóa các dân tộc; tạo việc
làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho Nhân dân địa
phương và thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển Khu BTTN Xuân Liên.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Khai thác, tạo điều kiện để Nhân
dân địa phương tham gia các loại hình du lịch, thông qua đó nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống vật chất và văn hóa tinh thần; nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, hệ sinh thái cũng như bảo tồn các loài động
thực vật quý hiếm trong khu vực.
- Xác định được hiện trạng tài nguyên
thiên nhiên; danh lam thắng cảnh và các loại sản phẩm du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu BTTN Xuân Liên.
- Xây dựng các tuyến, các điểm tổ chức
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu BTTN Xuân Liên.
- Xây dựng lộ trình đầu tư, các hạng
mục ưu tiên đầu tư và các giải pháp tổ chức thực hiện đề án.
- Làm cơ sở để lập dự án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu BTTN
Xuân Liên.
- Thu hút các doanh nghiệp xúc tiến đầu
tư, quảng bá, thương mại; tăng lượng khách, tạo việc làm, tăng lao động qua đào
tạo; tạo môi trường tự nhiên và môi trường xã hội trong Khu BTTN Xuân Liên.
4.3. Các chỉ tiêu cụ thể
4.3.1. Đến năm 2025
- Thu hút trên 45.000 lượt khách du lịch,
trong đó có trên 5.000 lượt khách du lịch quốc tế; lượng khách lưu trú đạt khoảng
16.000 lượt khách, tổng doanh thu đạt trên 25.300 triệu đồng.
- Có ít nhất 40 cơ sở lưu trú du lịch
tại cộng đồng, mỗi cơ sở có thể phục vụ ăn nghỉ cho 30 - 50 khách du lịch; 90%
số cơ sở đều có nhà vệ sinh tự hoại, nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch,
thu gom rác và nước thải. Tạo việc làm thường xuyên cho 1.350 lao động trong đó
có khoảng 340 lao động trực tiếp, 1.010 lao động gián tiếp; các lao động đều được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thu hút được ít nhất 3 nhà đầu tư
tham gia đầu tư và phát triển các dự án du lịch ở Khu BTTN Xuân Liên.
- Các điểm du lịch, tuyến và điểm
thăm quan đạt và tuân thủ tốt các quy định về bảo vệ môi trường và bảo tồn
thiên nhiên.
4.3.2. Đến năm 2030
- Thu hút trên 110.000 lượt khách du
lịch trong đó có khoảng 10.000 lượt khách du lịch quốc tế; lượng khách ở lại lưu trú đạt trên 48.500 lượt; tổng doanh thu từ khách du lịch đạt trên
83.250 triệu đồng;
- Có ít nhất 50 cơ sở lưu trú du lịch tại cộng đồng, mỗi cơ sở có thể phục vụ ăn nghỉ cho 30-50
khách du lịch; 100% số cơ sở đều có nhà vệ sinh tự hoại, nhà vệ sinh đạt chuẩn
phục vụ khách du lịch, thu gom rác và nước thải. Tạo việc làm thường xuyên cho
3.300 lao động trong đó có 990 lao động trực tiếp, 2.310 lao động gián tiếp;
các lao động đều được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thu hút ít nhất 5 nhà đầu tư tham
gia đầu tư các dự án du lịch ở Khu BTTN Xuân Liên.
5. Địa điểm, quy
mô xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái
5.1. Hệ thống các điểm du lịch
sinh thái Khu BTTN Xuân Liên
5.1.1. Hệ thống các điểm nội vi
Điểm 1: Điểm trung tâm Du khách
Điểm 2: Điểm du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng
Điểm 3: Điểm cứu hộ động vật bán
hoang dã Sông Khao
Điểm 4: Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
Điểm 5: Điểm trình diễn mô hình rừng
Điểm 6: Điểm du lịch thác Yên
Điểm 7: Điểm du lịch Hón Can
Điểm 8: Điểm du lịch thác Thiên thủy
Điểm 9: Đỉnh Pù Gió
Điểm 10: Rừng nguyên sinh - bản Vịn
5.1.2. Điểm du lịch ngoại vi
Điểm 1: Khu di tích Cửa Đạt
Điểm 2: Di tích hòn Mài Mực
Điểm 3: Hồ thủy điện Xuân Minh
Điểm 4: Đền cô thác Mạ
Điểm 5: Di tích hội thề Lũng Nhai
Điểm 6: Nông trại Golden Cow
Điểm 7: Điểm du lịch cộng đồng thôn
Thanh Xuân
Điểm 8: Điểm du lịch cộng đồng thôn
Hang Cáu
Điểm 9: Điểm du lịch cộng đồng bản Vịn
Điểm 10: Điểm du lịch cộng đồng bản Đục
5.2. Phương án xây dựng các tuyến
du lịch
5.2.1. Tuyến du lịch nội vi
Tuyến 1: Tuyến du lịch ngược dòng
Sông Chu
Tuyến 2: Tuyến du lịch dã ngoại Thác
Yên
Tuyến 3: Tuyến du lịch sinh thái Thác
Thiên Thủy- đỉnh Pù Gió
Tuyến 4: Tuyến du lịch khám phá rừng
nguyên sinh bản Vịn
Tuyến 5: Tuyến du lịch cáp treo Pù
Gió
5.2.2. Tuyến du lịch kết nối ngoại vi
Tuyến 1: Khu BTTN Xuân Liên - Khu di
tích Cửa Đạt (đền thờ Danh nhân Cầm Bá Thước, Đền thờ Bà Chúa Thượng Ngàn) -
Công trình thủy lợi, thủy điện Cửa Đạt - Đền cô Thác Mạ - Điểm du lịch cộng đồng
thôn Thanh Xuân.
Tuyến 2: Khu BTTN Xuân Liên - Di tích
hòn Mài mực- Di tích hội thề Lũng Nhai (xã Ngọc Phụng) - Nông trại Golden Cow
(xã Lương Sơn) - Chợ biên giới vùng cao và Điểm du lịch cộng đồng bản Đục xã
Bát Mọt.
Tuyến 3: Di sản thế giới Thành nhà Hồ-
Suối cá thần Cẩm Lương - Khu di tích lịch sử quốc gia đặc
biệt Lam Kinh - Khu BTTN Xuân Liên.
Tuyến 4: Thành phố Sầm Sơn, Khu du lịch biển Hải Tiến - Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt
Lam Kinh - Công viên sinh thái tre luồng Thanh Tam - Khu BTTN Xuân Liên.
Tuyến 5: Khu du lịch biển Hải Hòa (thị
xã Nghi Sơn) - Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Lam Kinh - Công viên sinh
thái tre luồng Thanh Tam - Khu BTTN Xuân Liên.
5.3. Vị trí, quy mô xây dựng các công trình phục vụ du lịch
(Chi
tiết tại Phụ biểu I và II kèm theo).
6. Các dòng sản
phẩm, loại hình, tổ chức quản lý và khai thác
6.1. Các dòng sản phẩm du lịch
- Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch, dịch
vụ khoa học.
- Sản phẩm du lịch kết tinh từ di sản
thiên nhiên.
- Sản phẩm du lịch kết tinh từ dịch vụ
khoa học, trưng bày, trình diễn di sản thiên nhiên.
- Sản phẩm du lịch kết tinh từ giá trị
văn hóa.
6.2. Dịch vụ du lịch
Dịch vụ du lịch gồm: Lưu trú, nghỉ dưỡng; hướng dẫn viên du lịch; ăn uống;
cắm trại; biểu diễn nghệ thuật; trải nghiệm, khám phá mạo hiểm; đạp xe tham
quan; bơi thuyền ngắm cảnh trên sông; tổ chức hội nghị, hội thảo; thể thao; câu
cá.
6.3. Tổ chức khai thác và quản lý du lịch
Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên tổ chức
các hoạt động quản lý khai thác du lịch và hợp tác, liên doanh liên kết để tổ
chức quản lý và khai thác các hoạt động du lịch theo đúng quy định của pháp luật.
6.4. Xúc tiến quảng bá du lịch
- Xây dựng thông điệp quảng bá du lịch,
lựa chọn kênh thông tin, đưa và cập nhật thông tin du lịch
thường xuyên. Nghiên cứu, điều tra thị trường du lịch định kỳ để thu thập, phân
tích thông tin về diễn biến thị trường du lịch làm cơ sở cho cách hoạt động xúc
tiến, quảng bá, xây dựng hình ảnh, thương hiệu, phát triển sản phẩm du lịch.
- Xã hội hóa hoạt động xúc tiến, quảng
bá du lịch thông qua việc huy động các nguồn vốn, trí thức của tập thể, cá nhân
trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt động xúc tiến quảng bá; thông qua
trang thông tin cá nhân, các diễn đàn du lịch trên Facebook, Intagram, Zalo và
các diễn đàn du lịch chính thống khác mà pháp luật cho phép.
7. Các giải pháp
thực hiện
7.1. Giải pháp về quản lý bảo vệ
và phát triển rừng
- Tổ chức thực hiện các biện pháp tuần
tra, kiểm soát, ngăn chặn triệt để tình trạng phá rừng và khai thác, vận chuyển,
buôn bán lâm sản cũng như các loài động vật hoang dã; tăng
cường kiểm soát lửa rừng. Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Xuân Liên phối hợp chặt chẽ
với chính quyền địa phương, công an, quân đội, Đồn Biên phòng Bát Mọt, Hạt Kiểm
lâm huyện Thường Xuân, các Hạt Kiểm lâm vùng giáp ranh thuộc tỉnh Nghệ An tăng
cường công tác kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong
lĩnh vực lâm nghiệp.
- Thực hiện trồng mới các loại rừng
(trọng tâm là trồng các loài cây bản địa, loài cây ưu tiên
bảo vệ, quý, hiếm, đặc hữu có giá trị nguồn gen và cảnh quan); khoanh nuôi tái
sinh rừng phù hợp với điều kiện sinh thái; giao khoán bảo vệ rừng cho các hộ
gia đình, cá nhân ở vùng đệm khu bảo tồn. Phục hồi, phát triển vốn rừng và nâng
cao chất lượng, độ che phủ của rừng.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
ngắn hạn, dài hạn về kỹ năng bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý bảo vệ rừng, sử
dụng rừng, phát triển rừng; xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập các chương trình, kế
hoạch bảo tồn các loại động vật đặc hữu, quý, hiếm.
- Tổ chức đề xuất, nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, nhất là khoa học ứng dụng trong
lĩnh vực lâm nghiệp; đấu mối, tranh thủ sự ủng hộ và tài trợ của các tổ chức quốc
tế, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư trong lĩnh vực du lịch sinh
thái, trải nghiệm cảm giác mạnh gắn với tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các
tổ chức quốc tế thực hiện các chương trình, dự án bảo tồn, hỗ trợ cộng đồng
vùng đệm khu bảo tồn.
7.2. Giải pháp về bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học
- Thực hiện các chương trình nâng cao
nhận thức bảo tồn, gìn giữ, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong cộng đồng dân cư
sống trong và gần rừng; thực hiện hiệu quả chức năng quản lý nhà
nước của chính quyền cấp huyện, cấp xã; thực thi nhiệm vụ của ban quản lý, cán
bộ kiểm lâm, viên chức bảo vệ rừng theo phương châm “gần dân, bám dân” thực hiện
công tác bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học. Thường xuyên tuyên truyền giáo
dục, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
trong cộng đồng dân cư, khách du lịch, các đơn vị sản xuất
kinh doanh trên địa bàn; kết hợp hài hòa giữa giáo dục với các biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật nhằm bảo vệ tốt tài
nguyên thiên nhiên, bản sắc văn hóa, môi trường sinh thái.
- Xây dựng các mô hình phát triển du
lịch sinh thái bền vững để người dân địa phương chủ động tham gia công tác bảo
vệ rừng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa bản địa và được hưởng lợi ích
phù hợp từ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí. Tạo việc làm,
chuyển đổi ngành nghề cho nông dân thông qua các dự án phát triển du lịch trên
địa bàn.
- Thực hiện chính sách chia sẻ lợi
ích đối với người dân địa phương, gắn với phát triển du lịch sinh thái; nâng
cao hiệu quả quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên thiên
nhiên, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân vùng đệm.
7.3. Giải pháp về ứng dụng khoa
học kỹ thuật
- Đầu tư trang thiết bị hiện đại, áp
dụng khoa học kỹ thuật mới phục vụ công tác quản lý, giám sát các hoạt động du
lịch, tài nguyên du lịch, kiểm soát, giám sát và cảnh báo ô nhiễm trên cơ sở ứng
dụng khoa học, công nghệ hiện đại và nền tảng công nghệ số.
- Xây dựng trang thông tin điện tử, sở
dữ liệu điện tử trực tuyến về du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; xúc tiến,
quảng bá, xây dựng thương hiệu.
- Ứng dụng các tiện ích thông minh nhằm
hướng dẫn về các giá trị tự nhiên, các giá trị đa dạng sinh học để khách có nhiều
trải nghiệm tốt, hiểu được các giá trị của Xuân Liên.
- Đầu tư công nghệ thông tin trong quản
lý du khách đến và đi làm cơ sở đánh giá được sức chứa, sức tải để giảm thiểu
những tác động tiêu cực của du khách đến thiên nhiên và môi trường.
7.4. Giải pháp về vốn
7.4.1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án:
1.306.200 triệu đồng
7.4.2. Phân theo nguồn vốn
a) Vốn ngân sách Nhà nước: Dự kiến
116.700 triệu đồng, chiếm 8,93 % tổng nguồn vốn của đề án; được phân bổ:
- Vốn ngân sách tỉnh: Dự kiến 30.000 triệu đồng, chiếm khoảng 2,3% tổng nguồn vốn của Đề án
(Giai đoạn 2021-2025: 15.000 triệu đồng; giai đoạn 2026-2030:
15.000 triệu đồng). Sau khi Đề án được phê duyệt, hàng năm Ban quản lý Khu BTTN
Xuân Liên xây dựng chủ trương đầu tư, báo cáo các sở, ngành liên quan thẩm định
trình cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư để thực hiện).
- Nguồn ngân sách Trung ương, ngân
sách huyện Thường Xuân: Dự kiến khoảng 86.700 triệu đồng,
chiếm khoảng 6,63% tổng nguồn vốn của Đề án (Giai đoạn 2021-2025: 73.400 triệu
đồng; giai đoạn 2026-2030: 13.300 triệu đồng).
Nguồn vốn ngân sách Trung ương: Được
thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức theo đúng quy định của Luật Đầu
tư công và các quy định, hướng dẫn thi hành. Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban
hành nguyên tắc, định mức, tiêu chí phân bổ ngân sách Nhà nước và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thông báo tổng mức đầu tư công trung hạn cho tỉnh Thanh Hóa. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu thực hiện trình tự,
thủ tục đầu tư; báo cáo UBND tỉnh Thanh Hóa xem xét, quyết định.
Đối với nguồn vốn ngân sách huyện Thường
Xuân: UBND huyện Thường Xuân xác định, ưu tiên, bố trí nguồn
vốn ngân sách huyện để đầu tư một số hạng mục hạ tầng thiết yếu, phù hợp với Luật
Đầu tư công, trình HĐND huyện nghị quyết thông qua, làm cơ sở để tổ chức thực
hiện; Đồng thời thực hiện kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài huyện
để đầu tư các hạng mục phù hợp của Đề án được phê duyệt.
b) Vốn kêu gọi đầu tư: Dự kiến
1.189.500 triệu đồng, chiếm 91,07% tổng nguồn vốn Đề án, bao gồm:
- Vốn thu hút đầu tư từ các nhà đầu
tư, các doanh nghiệp.
- Vốn liên kết với các công ty kinh
doanh du lịch.
- Vốn từ các nguồn thu dịch vụ đơn vị
tái đầu tư.
- Vốn xã hội hóa, đóng góp của công
chức, viên chức, người lao động Khu BTTN Xuân Liên, cộng đồng Nhân dân trong
vùng dự án...
(Chi
tiết theo Phụ biểu IV đính kèm)
7.5. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch
đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chú trọng đào tạo kỹ năng nghề và kỹ năng mềm
cho lực lượng lao động trực tiếp phục vụ du lịch, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn
viên, thuyết minh viên du lịch tại các tuyến, điểm du lịch; tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cộng đồng dân cư tham gia
kinh doanh du lịch và góp phần quảng bá điểm đến, hình ảnh du lịch của địa
phương.
- Nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học và nghiệp vụ truyền thông, giáo dục môi trường, tuyên
truyền cho các hướng dẫn viên, đặc biệt là hướng dẫn viên người địa phương;
hình thành đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên là người địa phương hướng dẫn,
hỗ trợ khách du lịch.
7.6. Giải pháp về quy hoạch, đầu
tư; phát triển sản phẩm du lịch quảng bá, xúc tiến du lịch
- Thực hiện đồng bộ công tác quy hoạch
chung về hạ tầng du lịch, đảm bảo nhu cầu của cộng đồng địa phương và phát triển
kinh tế, phát triển du lịch. Lồng ghép các mục tiêu phát triển du lịch trong
khu bảo tồn gắn với quy hoạch nông thôn mới nhằm nâng cao hiệu quả khai thác và
phát huy các tài nguyên đạt hiệu quả cao hơn trong phát triển kinh tế xã hội.
Quy hoạch phát triển du lịch sinh thái Khu BTTN Xuân Liên phải nằm trong tổng
thể quy hoạch du lịch của huyện Thường Xuân. Thực hiện có hiệu quả công tác quản
lý, giám sát quy hoạch.
- Ngân sách Nhà nước chỉ đầu tư cho
các hạng mục công trình xây dựng hạ tầng, các hạng mục công trình thiết yếu;
các công trình, hoạt động còn lại trong đề án chủ yếu thực hiện thông qua thu
hút, kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư hoặc liên kết đầu tư theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
- Hàng năm, Ban quản lý Khu BTTN Xuân
Liên xây dựng các chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch theo chuyên đề; xây dựng
thư viện ảnh, thư viện video, các ấn phẩm quảng bá trên trang website của Khu
BTTN Xuân Liên, UBND huyện Thường Xuân và các trang web chuyên đề về du lịch cộng
đồng, qua mạng Facebook, Zalo. Trình bày bằng nhiều ngôn ngữ và hình ảnh để
khách hàng dễ dàng truy cập, nắm bắt thông tin, liên kết với nhau và với các
trang website nổi tiếng để du khách nước ngoài dễ dàng tìm kiếm, quảng bá qua
các lễ hội, sự kiện.
- Phối hợp với các công ty du lịch,
các hãng lữ hành tại Hà Nội, Thanh Hóa, Hòa Bình ... để thu hút du khách và tổ
chức các tour du lịch tại khu bảo tồn.
- Phối hợp với các Trường Đại học, Viện
nghiên cứu.. để tổ chức khai thác các nhóm sản phẩm về dịch
vụ khoa học, tổ chức các đợt thực tập, nghiên cứu tại khu bảo tồn.
- Phối hợp với các khu vực tư nhân
tham gia các hoạt động xúc tiến như phối hợp xây dựng các chương trình, các
tour, tuyến du lịch.
7.7. Giải pháp về bảo vệ môi
trường
- Tổ chức tuyên truyền quảng bá du lịch
theo hướng “du lịch có trách nhiệm”, “du lịch gần gũi với thiên nhiên”, “du lịch
mạo hiểm và khám phá”, “du lịch văn hóa cộng đồng” với nhiều loại hình tuyên
truyền, nâng cao ý thức cộng đồng, các nhà đầu tư và khách du lịch về việc phát
triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường bền vững.
- Các công trình, dự án đầu tư, dự án
du lịch thực hiện trong phạm vi Đề án trước khi triển khai phải tuân thủ, thực
hiện đầy đủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
Các tuyến, điểm du lịch phải xây dựng, thực hiện phương án thu gom, xử lý nước,
chất thải, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường theo quy định.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, cá
nhân đầu tư xây dựng các điểm du lịch theo phương thức thân thiện với môi trường.
Vật liệu xây dựng là vật liệu tự nhiên, thi công theo phương án thủ công, tiết
kiệm, bảo đảm tối đa yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái và hài hòa với cảnh
quan thiên nhiên.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật, cảnh
báo nguy cơ cháy rừng và sẵn sàng lực lượng trực gác, chữa cháy rừng khi đám
cháy mới phát sinh.
- Thực thi các hoạt động để giảm thiểu
tối đa sự ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động du lịch sinh thái, hoạt động của du
khách đến văn hóa truyền thống, văn hóa bản địa của cộng đồng địa phương và giảm
thiểu sự phụ thuộc của đời sống người dân vào tài nguyên rừng đặc dụng trong
khu bảo tồn.
7.8. Giải pháp bảo tồn bản sắc
văn hóa
- Khu BTTN Xuân Liên phối hợp chặt chẽ
với các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa và chính quyền địa phương tăng cường
tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện các biện pháp bảo tồn, phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc mình để thu hút du khách thăm quan,
khám phá.
- Hỗ trợ cộng đồng khôi phục, duy trì
và phát triển các hoạt động văn hóa truyền thống, trọng tâm là các lễ hội, các
hoạt động văn hóa, văn nghệ cũng như các phong tục tốt đẹp về bảo vệ rừng, gìn
giữ giá trị đa dạng sinh học nhằm tạo môi trường văn hóa đặc trưng, thu hút du
khách nước ngoài, du khách trong và ngoài tỉnh thăm quan.
7.9. Giải pháp về cơ chế quản
lý
- Triển khai các nhiệm vụ của Đề án,
phải tuân thủ, chấp hành đầy đủ, nghiêm túc các quy định của Luật Du lịch, Luật
Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa, Luật
Doanh nghiệp, Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường,
Luật Đa dạng sinh học, Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản và các quy định khác của
pháp luật liên quan; phù hợp với quy định tại Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh và các Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội, các
chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh, góp
phần phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
- Hoạt động du lịch sinh thái tại các
Khu BTTN Xuân Liên không làm phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái động,
thực vật; không gây ảnh hưởng đến các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh, bản sắc văn hóa dân tộc; không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; các
hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu BTTN
Xuân Liên phải gắn chặt với quyền, nghĩa vụ và lợi ích Nhân dân địa phương; tạo
ra thu nhập công bằng và ổn định cho cộng đồng dân cư địa
phương..., phát triển du lịch bền vững.
- Cơ chế quản lý, thực hiện các nhiệm
vụ du lịch sinh thái tại Khu BTTN Xuân Liên dựa trên các chính sách về thuê môi
trường rừng, chính sách sử dụng nguồn thu, chính sách góp vốn liên doanh - liên
kết trong hoạt động kinh doanh du lịch sinh thái... Bên cạnh đó, Nhà nước chỉ đầu
tư cơ sở hạ tầng cơ bản, thiết yếu để thúc đẩy, phục vụ cho hoạt động du lịch
sinh thái tại Khu BTTN Xuân Liên theo kế hoạch, chương trình, dự án chi tiết được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức giám
sát hoạt động du lịch sinh thái
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
chính quyền địa phương các cấp, nhất là cấp xã và cộng đồng dân cư thôn trong quản lý về lưu trú, đảm bảo an ninh, quốc
phòng đối với các hoạt động du lịch; các yếu tố an ninh trật tự, an toàn cho
người tham gia; xây dựng nếp sống văn minh, bảo đảm vệ sinh, môi trường, vệ
sinh an toàn thực phẩm, an ninh, an toàn cho khách du lịch; tạo dựng môi trường
du lịch văn minh, thân thiện.
- Các hoạt động xây dựng và du lịch
trong khu bảo tồn tuân thủ đúng quy định theo các Nghị định của Chính phủ: số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp; số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/122017 quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và các quy định khác của pháp luật liên quan.
9. Hiệu quả của đề
án
9.1. Hiệu quả kinh tế
- Các hoạt động, các chương trình, dự
án của Đề án là động lực thúc đẩy, góp phần tạo và tăng nguồn thu để tái đầu tư
cho các hoạt động quản lý bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
trong Khu BTTN Xuân Liên; thúc đẩy sự phát triển của kinh tế địa phương, tạo
công việc, chuyển dịch lao động cho cộng đồng dân cư vùng đệm khu bảo tồn, tăng
nguồn thu cho địa phương từ các hoạt động dịch vụ.
- Cung cấp các dịch vụ, sản phẩm,
hàng hóa nông sản, thủy sản, mặt hàng truyền thống của địa phương; chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên địa bàn từ nông nghiệp hay khai thác tài nguyên rừng truyền
thống sang kinh tế dịch vụ, góp phần cải thiện và nâng cao thu nhập, đời sống vật
chất, tinh thần cho cộng đồng dân cư ở địa phương.
9.2. Hiệu quả về xã hội
- Thu hút lực lượng lao động địa
phương vào hoạt động dịch vụ du lịch ở Khu BTTN Xuân Liên, góp phần tăng thu nhập,
xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống Nhân dân ở các xã vùng đệm.
- Bảo tồn, phát huy được các giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp, tiếp nhận các tiến bộ văn hóa mới, hạn chế các hủ
tục lạc hậu, góp phần thay đổi đời sống văn hóa của cộng đồng, người dân vùng đệm.
9.3. Hiệu quả về môi trường
- Du lịch sinh thái là loại hình du lịch
dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo dục và diễn giải về môi trường
nên khi tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái sẽ thúc đẩy nâng cao nhận thức,
trách nhiệm, nghĩa vụ với thiên nhiên, đa dạng sinh học.
- Các hoạt động bảo vệ rừng, bảo vệ
đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên được quan tâm đầu tư, phát huy, độ che phủ
của rừng được nâng cao sẽ cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái hiệu quả hơn (giữ
nước tốt hơn, điều hòa được dòng chảy, hạn chế xói mòn, cung cấp nước cho sản
xuất, sinh hoạt cho cộng đồng).
10. Danh mục các
dự án ưu tiên đầu tư và các dự án kêu gọi đầu tư: Chi tiết tại các Phụ
biểu III, IV kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên.
- Công bố công khai các nội dung của
Đề án; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu
quả các nội dung Đề án được phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể
để tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án được phê duyệt; đề xuất
xây dựng các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể trình cấp thẩm quyền xem xét,
phê duyệt.
- Tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư từ
các tổ chức trong và ngoài nước, tranh thủ chỉ đạo và hỗ trợ của các bộ, ngành
Trung ương.
- Có các giải pháp huy động nguồn vốn
đầu tư hợp pháp để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; chủ trì, phối hợp
với các nhà đầu tư để lập các dự án, tiểu dự án đầu tư và các phương án liên
doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư kết hợp bảo vệ, phát triển rừng bền vững trình
cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện Đề án cho Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, để tổng hợp, tham mưu
cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất; đồng thời, chủ
trì, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Đề án hàng năm và 5 năm.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên trong suốt quá trình triển khai, tổ chức
thực hiện các nội dung, hoạt động của Đề án được phê duyệt, đảm bảo chấp hành đầy
đủ các quy định về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp, du lịch, bảo vệ môi trường và
các quy định khác của pháp luật liên quan.
- Chỉ đạo, tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững hàng năm, giai đoạn với thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án này.
- Phối hợp với các sở, ban ngành, đơn
vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh quản lý, trình, thẩm định
các dự án đầu tư phát triển tại các phân khu du lịch theo quy định; hỗ trợ khu
BTTN Xuân Liên trong việc thu hút, kêu gọi các nguồn vốn đầu tư thực hiện hiệu
các các nội dung, hoạt động của Đề án được phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan tham mưu, cân đối, bố
trí nguồn vốn, xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và thẩm định chủ trương
đầu tư để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo nội dung đề án được phê duyệt
theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan để tham mưu, báo cáo UBND, HĐND tỉnh cân đối các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước
trong kế hoạch ngân sách hàng năm và nguồn vốn lồng ghép do ngân sách tỉnh bố
trí theo quy định để thực hiện hiệu quả các nội dung được phê duyệt tại Điều 1,
Quyết định này theo đúng quy định.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, thực hiện quản lý nhà nước các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch; chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Thường Xuân và các đơn vị
có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra Ban quản lý Khu BTTN Xuân
Liên, các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức quản lý các hoạt động du lịch
sinh thái, bảo tồn di sản văn hóa, lịch sử trong khu bảo tồn; lồng ghép kế hoạch,
chương trình, quy hoạch phát triển du lịch toàn tỉnh với phát triển du lịch tại
Khu BTTN Xuân Liên và kiểm tra, xử lý vi phạm đối với dự án đầu tư không đúng
quy hoạch; thực hiện quản lý, bảo vệ và khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên
du lịch sinh thái Khu BTTN Xuân Liên.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên và các đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc bảo vệ môi trường theo quy định của Nhà
nước về đánh giá tác động môi trường đối với các công trình, dự án khi thực hiện;
xử lý nghiêm minh những hành vi gây ô nhiễm môi trường, gây tác động xấu đến
môi trường sinh thái theo quy định.
7. Sở Xây dựng phối hợp Sở Nông nghiệp
và PTNT chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Ban quản lý Khu BTTN
Xuân Liên chấp hành, triển khai các hoạt động liên quan đến lĩnh vực xây dựng của
các dự án đầu tư du lịch trên địa bàn; quản lý hoạt động xây dựng, dự án đầu tư
xây dựng theo phân công, phân cấp quản lý.
8. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khu vực biên giới;
quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách nước ngoài đăng ký làm thủ tục
vào khu vực biên giới quốc gia theo quy định; đảm bảo an ninh biên giới và an
toàn cho du khách khi vào khu vực biên giới theo đúng quy định của pháp luật.
9. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương
mại và Du lịch tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp, theo dõi, hỗ
trợ Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên đẩy mạnh thực hiện các hoạt động quảng bá,
xúc tiến, kêu gọi các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, khai thác hoạt động
du lịch sinh thái theo nội dung Đề án được phê duyệt.
10. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh liên
quan, Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm
quyền có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Thường
Xuân để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của
Đề án được phê duyệt.
11. Ủy ban Nhân dân huyện Thường Xuân
chỉ đạo UBND các xã trong vùng quy hoạch Khu BTTN Xuân Liên phối hợp chặt chẽ với
Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ bảo vệ và phát
triển rừng đặc dụng trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, và các
ngành có liên quan hỗ trợ Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên thúc đẩy kêu gọi, thu
hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch sinh thái, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu
tư kinh doanh có hiệu quả trên địa bàn huyện; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân
sách huyện để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo đúng quy định của pháp luật.
12. Hiệp hội Du lịch tỉnh Thanh Hóa
phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn, hỗ
trợ Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên tiếp cận, quảng bá, giới thiệu môi trường đầu
tư, kinh doanh để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quan tâm đầu tư, khai thác
hiệu quả các hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng
Khu BTTN Xuân Liên. Tăng cường hỗ trợ, đào tạo, tập huấn để nâng cao năng lực,
kỹ năng phục vụ hoạt động du lịch cho cán bộ, cộng đồng tại địa phương; vận động
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành xây dựng các chương trình du lịch
và tăng cường liên kết với các đơn vị lữ hành của các tỉnh, thành phố để khai
thác các tiềm năng du lịch sinh thái Khu BTTN Xuân Liên, hình thành các chuỗi
cung cấp sản phẩm du lịch để thu hút du khách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân; Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn thiên Xuân
Liên và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/cáo);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu VT, NN, KTTC.
(MC101.11.20)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
Phụ biểu I: Vị trí, quy mô các điểm du lịch
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Các
điểm du lịch
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Diện
tích xây dựng cơ sở hạ tầng
|
Đất
quảng trường, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật khác
|
Đất
rừng tự nhiên phục vụ du lịch
|
Mặt
nước
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
1
|
Điểm trung tâm Du khách
|
145,0
|
0,90
|
0,62
|
7,49
|
5,17
|
134,61
|
92,83
|
2,0
|
1,38
|
2
|
Điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
437,0
|
6,00
|
1,37
|
14,4
|
3,30
|
416,0
|
95,33
|
|
|
3
|
Điểm cứu hộ động vật bán hoang dã
Sông Khao
|
50,0
|
0,09
|
0,18
|
0,95
|
1,90
|
48,96
|
97,92
|
|
|
4
|
Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
|
230,7
|
1,60
|
0,69
|
4,80
|
2,08
|
224,30
|
97,23
|
|
|
5
|
Điểm trình diễn mô hình rừng
|
175,0
|
|
|
0,2
|
0,05
|
174,8
|
99,50
|
|
|
6
|
Điểm du lịch thác Yên
|
165,0
|
2,27
|
1,37
|
5,44
|
3,30
|
157,30
|
95,33
|
|
|
7
|
Điểm du lịch Hón Can
|
123,8
|
6,19
|
5,00
|
12,38
|
10,00
|
105,23
|
85,00
|
|
|
8
|
Điểm du lịch thác Thiên Thủy
|
9,50
|
0,09
|
0,95
|
0,28
|
2,95
|
9,13
|
96,11
|
|
|
9
|
Đỉnh Pù Gió
|
5,0
|
|
|
0,2
|
4,0
|
4,80
|
96,00
|
|
|
10
|
Rừng nguyên sinh bản Vịn
|
5,0
|
|
|
0,2
|
4,0
|
4,80
|
96,00
|
|
|
Phụ biểu II: Tổng hợp các công trình đầu tư xây dựng phục vụ du lịch
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Hạng
mục
|
Quy
mô xây dựng các công trình
|
A
|
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
|
I
|
Điểm trung tâm du khách
|
|
1
|
Khu liên hợp Hành chính - dịch vụ
|
- Dự án xây dựng Trung tâm bảo tồn
phát triển sinh vật và dịch vụ môi trường rừng Xuân Liên: Công trình nhà cấp III,
03 tầng gồm các khu chức năng: Khu văn phòng làm việc 200m2; khu
diễn giải giáo dục môi trường 300m2 (Sa bàn, mô hình diễn giải);
phòng chiếu phim tuyên truyền kết hợp hội nghị, hội thảo; khu nhà khách lưu
trú kết hợp nhà hàng ẩm thực; khu trưng bầy và bán đồ lưu niệm: 100 m2)
- Hệ thống các công trình phụ trợ gồm:
Sửa chữa nâng cấp khu làm việc, mua sắm các hạng mục phụ trợ Ban quản lý Khu
BTTN Xuân Liên; cổng vào khu bảo tồn; nhà vệ sinh công cộng; bãi đỗ xe; cải tạo
cảnh quan, cây xanh ven đường giao thông trên tuyến đường từ Ban quản lý khu
bảo tồn đi vào Bến thuyền Hồ Cửa Đạt và đi Trạm Kiểm lâm Sông Khao (18,5km);
trồng cây tạo cảnh quan tại phân khu dịch vụ hành chính khu bảo tồn.
|
2
|
Vườn thực vật
|
Dự án trồng sưu tập Vườn thực vật
các loài cây bản địa với diện tích 100ha (trồng 3 km hàng rào cây xanh và sưu
tập, trồng 200 loài thực vật bản địa có giá trị nguồn gen, đa dạng sinh học
và cảnh quan).
|
3
|
Hồ sinh thái
|
- Dự án nạo vét lòng Hồ chứa nước sinh
thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước phục vụ phòng cháy, qui mô
2ha
- Dự án xây dựng cầu bến thuyền và
bậc tam cấp Hồ chứa nước sinh thái
|
4
|
Bến thuyền Cửa Đạt
|
- Dự án xây dựng bến thuyền Cửa Đạt:
Kè bê tông, chiều dài 300m; cầu bến thuyền theo mực nước dâng; bãi đỗ xe với
diện tích 500m2; khu neo đậu, tránh trú mùa mưa bão.
- Dự án xây dựng Trạm cứu hộ, cứu nạn
bến thuyền Cửa Đạt: Công trình nhà cấp IV, diện tích 100m2.
- Dự án xây dựng nhà nghỉ chân chờ
đón khách khu bến thuyền Cửa Đạt: Công trình nhà cấp IV, diện tích 150m2,
sức chứa 100 khách.
- Dự án xây dựng nhà vệ sinh công cộng
đạt chuẩn theo quy hoạch của ngành du lịch.
|
II
|
Điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
|
1
|
Dự án làng du lịch sinh thái
|
Qui mô 18 ha, gồm:
- Đầu tư 30-35 căn hộ sinh thái biệt
lập (Nhà lắp ghép bằng khung thép tiền chế, chiều cao không quá 1,5 tầng, gồm
2-3 phòng ngủ khép kín, 01 phòng khách, 01 phòng bếp, 01 nhà vệ sinh chung,
diện tích xây dựng 50m2, khuôn viên 0,5ha).
- 01 Khu nhà sinh hoạt văn hóa cộng
đồng: Kiến trúc nhà sàn truyền thống người dân tộc Thái gồm 03 dãy nhà bố trí
hình chữ U, khuôn viên sân chơi nằm ở giữa khu nhà.
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng...).
|
2
|
Dự án Khu nghỉ dưỡng sinh thái,
trung tâm hội nghị, nhà hàng ẩm thực, spa chăm sóc sức khỏe
|
Quy mô 30 ha gồm:
- 15 nhà nghỉ sinh thái biệt lập:
Quy mô xây dựng cao không quá 2,5 tầng, gồm 3-4 phòng ngủ khép kín, 01 phòng
khách, 01 phòng bếp, 01 nhà vệ sinh chung, tổng diện tích sàn 200-250m2.
- 01 khu nhà hàng ẩm thực: Quy mô
xây dựng cao không quá 2 tầng, tổng diện tích sàn không quá 660m2.
- 01 khu trung tâm quản lý điều
hành kết hợp nhà hội nghị, hội thảo: Quy mô xây dựng 01 tầng, sức chứa từ 300-500
chỗ ngồi, tổng diện tích sàn không quá 1.500m2 và khuôn viên có bể
bơi, và hồ sinh thái rộng 3ha.
- 01 Trung tâm chăm sóc sức khỏe
(spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm thuốc, quy mô xây dựng 2 tầng,
diện tích sàn 500m2.
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, bến thuyền,
nhà vệ sinh công cộng...).
- Ga xuất phát tuyến cáp treo Pù
Gió: Qui mô xây dựng 2.000m2 bao gồm trụ cột, nhà ga và các công
trình phụ trợ.
|
3
|
Dự án Khu cắm trại và khu vui chơi
suối thác Hón Bố
|
- Cải tạo khai thác điểm suối thác
Hón Bố qui mô 2,4 ha, chiều dài 1,2 km thành khu vui chơi giải trí tổng hợp
(thể thao nước, máng trượt, Zipline, đua xe địa hình, tàu lượn, tham quan,
check in, câu cá.)
- Xây dựng khu cắm trại picnic, qui
mô 5ha
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng....).
|
III
|
Điểm cứu hộ động vật bán hoang
dã Sông Khao
|
- Dự án nâng cấp xây dựng khu nhà
quản lý điều hành, nhà chế biến thức ăn quy mô 0,2 ha;
- Dự án xây dựng khu chăn thả động
vật bán hoang dã gồm:
+ Xây dựng 05 tiểu phân khu: Cứu hộ;
chăn thả bán hoang dã Họ Gấu; chăn thả bán hoang dã Họ Linh trưởng; chăn thả
bán hoang dã Họ Trĩ; chăn thả bán hoang dã Họ Móng guốc và cứu hộ bán hoang
dã Họ Rùa.
+ Hạ tầng kỹ thuật gồm: Hàng rào điện
(1,5km); đường đi bộ nội khu; nhà lưới; hệ thống cấp nước; hệ thống điện năng
lượng mặt trời; tháp quan sát (01 tháp); bến thuyền (01 bến); nhà vệ sinh
công cộng...
|
IV
|
Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
(Resort)
|
Quy mô 230,7 ha các hạng mục xây dựng
gồm:
- 15 biệt thự nghỉ dưỡng hạng sang:
Quy mô xây dựng cao không quá 2,5 tầng, gồm 4-5 phòng ngủ khép kín, 01 phòng
khách, 01 phòng bếp, 01 nhà vệ sinh chung, tổng diện tích sàn 350-400m2.
- 01 khu nhà quản lý điều hành kết
hợp khu nhà hàng cao cấp: Quy mô xây dựng cao không quá 2 tầng, tổng diện
tích sàn không quá 800m2.
- 01 trung tâm chăm sóc sức khỏe
(spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm thuốc, quy mô xây dựng 2 tầng,
diện tích sàn 500m2.
- 01 khu liên hợp thể dục, thể thao
gồm: 01 nhà thi đấu đa năng quy mô 1.000 chỗ ngồi có khán đài; 01 sân tennit
ngoài trời không có khán đài; 01 bể bơi ngoài trời, diện tích 1.000m2;
01 sân bóng đá mini không có khán đài.
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bến thuyền, nhà vệ sinh
công cộng.)
- Ga chuyển tiếp số 1 tuyến cáp
treo Pù Gió: Qui mô xây dựng 2.000m2 bao gồm: Trụ cột, nhà ga và các công
trình phụ trợ.
|
V
|
Điểm trình diễn mô hình rừng
|
|
1
|
Cải tạo phục hồi rừng có trồng bổ
sung cây lấy quả
|
Quy mô 48 ha, các loài cây trồng bổ
sung như: Sấu, Trám, Tai chua, Vả, Xoài, Dâu da đất, …
|
2
|
Cải tạo phục hồi rừng có trồng bổ
sung cây lấy đồ uống
|
Quy mô 15 ha, các loài cây trồng bổ
sung như: Chè san, Chè hoa vàng, Chè đắng, Cây lá Vối, ….
|
3
|
Cải tạo phục hồi rừng có trồng bổ
sung cây lấy dầu và dược liệu
|
Quy mô 50 ha, các loài cây trồng bổ
sung như: Quế, Hồi, Vù hương, Gió trầm, …
|
4
|
Cải tạo phục hồi rừng có trồng bổ
sung cây lấy gia vị
|
Quy mô 12 ha, các loài cây trồng bổ
sung như: Giổi ăn hạt, Mắc mật, …
|
5
|
Cải tạo phục hồi rừng có trồng bổ
sung cây cảnh quan (Trồng tập trung hoặc trồng theo đường đồng mức Cost 121)
|
Quy mô 30 ha, các loài cây trồng bổ
sung như: Vàng anh, Lim xẹt, Bằng lăng, Sau sau, Muồng hoàng yến, Lộc vừng,
Hoa đào, Hoa ban..
|
6
|
Cải tạo phục hồi rừng có trồng bổ
sung cây lấy rau
|
Quy mô 20 ha, các loài cây trồng bổ
sung như: Rau sắng, Chân chim, Bương, Tre bát độ, ....
|
7
|
Khu rừng cắm trại
|
Cải tạo khu rừng cắm trại quy mô
5ha, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bến thuyền,
nhà vệ sinh công cộng.).
|
VI
|
Điểm du lịch thác Yên
|
|
1
|
Dự án khu nhà nghỉ Bungalow sinh
thái, nhà hàng ẩm thực, spa chăm sóc sức khỏe
|
Quy mô 150 ha gồm:
- 15 nhà nghỉ sinh thái biệt lập
theo kiến trúc Bungalow: Quy mô xây dựng cao 2 tầng, gồm 02 phỏng ngủ khép
kín, 01 phòng khách, 01 phòng bếp, 01 nhà vệ sinh chung, tổng diện tích sàn
80m2/nhà
- 01 khu nhà quản lý điều hành kết hợp
nhà hàng ẩm thực: Quy mô xây dựng cao không quá 2 tầng, tổng diện tích sàn
không quá 500m2.
- 01 trung tâm chăm sóc sức khỏe
(spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm khoáng, diện tích sàn 500m2
và khuôn viên có bể bơi, và khu vực bãi tắm khoáng với hồ sinh thái rộng 3ha.
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bến thuyền, nhà vệ sinh
công cộng.)
- Ga chuyển tiếp số 2 tuyến cáp
treo Pù Gió: Qui mô xây dựng 2.000m2 bao gồm: Trụ cột, nhà ga và
các công trình phụ trợ.
|
2
|
Khu cắm trại và khu vui chơi tắm suối
thác Yên
|
- Cải tạo khu rừng cắm trại quy mô
05ha;
- Cải tạo khai thác điểm suối thác
Hón Yên tạo khu vui chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước, máng trượt,
Zipline, đua xe địa hình, tàu lượn, tham quan, check in, câu cá.)
- Đường giao thông nội vùng (đường
đi bộ rộng 1,2m, kết cấu bê tông xi măng) và hệ thống các công trình phụ trợ
(bến thuyền, nhà vệ sinh công cộng...)
|
3
|
Khu Đền mẫu
|
Diện tích quy hoạch khoảng 5ha bao
gồm phục hồi trồng bổ sung cây Hoa ban và công trình Đền Mẫu (300m2)
theo kiến trúc cổ xưa, đường đi bộ lên xuống và các công trình phụ trợ.
|
VII
|
Điểm du lịch Hón Can
|
Dự án Khu nghỉ sinh thái Homestay,
quy mô: 123,8ha gồm:
- 15 nhà nghỉ sinh thái Homestay kiến
trúc nhà sàn truyền thống của người dân tộc Thái, tầng 2 bố trí phòng lưu
trú, tầng 1 bố trí không gian sinh hoạt chung, quầy bar, nhà vệ sinh, diện
tích xây dựng 90m2, khuôn viên 0,5ha.
- 01 khu nhà sinh hoạt văn hóa cộng
đồng kết hợp nhà hàng ẩm thực: Kiến trúc nhà sàn truyền thống người dân tộc
Thái gồm 03 dãy nhà bố trí hình chữ U, khuôn viên sân chơi nằm ở giữa khu
nhà.
- 01 trung tâm chăm sóc sức khỏe
(spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm khoáng, diện tích sàn 500m2
và khuôn viên và khu vực bãi tắm khoáng có bể bơi ngoài trời.
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng...)
|
VIII
|
Điểm du lịch thác Thiên Thủy
|
- Dự án khu nhà chờ đón khách kết hợp
nhà quản lý điều hành tour: Công trình nhà cấp IV, diện tích 150m2,
sức chứa 100 khách và các phòng chức năng
- Cải tạo khai thác điểm suối thác
Thiên Thủy qui mô 9,5 ha, chiều dài 3,5 km thành khu cắm trại picnic và khu
vui chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước, máng trượt, Zipline, đua xe địa
hình, tàu lượn, tham quan, check in, câu cá…).
- Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng…).
|
IX
|
Đỉnh Pù Gió
|
- Điểm vọng cảnh Cột cờ chiến thắng
đỉnh Pù Gió (phục dựng di tích trận địa pháo phòng không trong kháng chiến chống
Mỹ)
- Cải tạo khu rừng cắm trại, quy mô
5ha và hệ thống các công trình phụ trợ (nhà vệ sinh công cộng.)
- Ga đích tuyến cáp treo Pù Gió:
Qui mô xây dựng 2.000m2 bao gồm: Trụ cột, nhà ga và các công trình
phụ trợ.
|
X
|
Rừng nguyên sinh bản Vịn
|
- Cải tạo khu rừng cắm trại, quy mô
5,0 ha
- Đường giao thông nội vùng (đường
đi bộ rộng 1,2m kết cấu nền đất, lát tấm đan bê tông xi măng) và hệ thống các
công trình phụ trợ (lều trú chân, nhà vệ sinh công cộng.)
|
XI
|
Tuyến du lịch ngược dòng Sông
Chu
|
- Xây dựng 07 lều nghỉ chân trên
tuyến đường đi bộ vào Vườn thực vật, diện tích 15m2/lều
- Xây dựng 01 tháp quan sát cảnh
quan ven hồ Cửa Đạt kết hợp quan sát tìm kiếm cứu và quản lý bảo vệ cháy rừng
|
XII
|
Tuyến du lịch Dã ngoại thác Yên
|
- Xây dựng 03 lều nghỉ chân trên
tuyến đường đi bộ thác Yên, diện tích 15m2/lều
- Xây dựng 01km hàng rào bảo vệ du
khách trên tuyến đường đi bộ vào thác Yên, bảng chỉ dẫn, biển báo nguy hiểm
- Xây dựng 01km đường đi bộ xung
quanh khu vực thác Yên có hàng rào bảo hiểm
- Xây dựng 01 điểm check in thác
Yên
|
XIII
|
Tuyến du lịch sinh thái thác
Thiên Thủy - đỉnh Pù Gió
|
- Xây dựng 10 lều nghỉ chân cho du
khách trên tuyến du lịch Hón Can - thác Thiên Thủy, diện tích 15m2/lều
- Xây dựng 01km đường đi bộ và hàng
ràng bảo vệ, bảng chỉ dẫn nguy hiểm quanh thác Thiên Thủy
- Xây dựng 01 điểm check in thác
Thiên Thủy
- Xây dựng 04 bảng chỉ dẫn, biển
báo trên tuyến du lịch chinh phục đỉnh Pù Gió
- Xây dựng 01 tháp quan sát cảnh
quan kết hợp theo dõi tập tính động vật trên đỉnh Pù Gió
- Xây dựng 01 điểm check in đỉnh Pù
Gió
|
XIV
|
Khám phá rừng nguyên sinh Bản Vịn
|
- Xây dựng 01 hệ thống bảng chỉ dẫn,
biển báo trên tuyến du lịch rừng nguyên sinh bản Vịn (03 bảng)
- Xây dựng 5 lều nghỉ chân trên tuyến
đường đi bộ khám phá rừng nguyên sinh bản Vịn, diện tích 15m2/lều
- Xây dựng 02 tháp quan sát cảnh
quan trong rừng nguyên sinh bản Vịn kết hợp theo dõi tập tính động vật
- Xây dựng 01 điểm check in cây di sản
Việt Nam
- Cải tạo và nâng cấp 10,2km đường
đi bộ đến khu vực và quần thể cây di sản
- Xây dựng 01km đường tiếp nối lên
quần thể cây Di sản
|
XV
|
Tuyến du lịch cáp treo đỉnh Pù
Gió
|
- Đường cáp treo với chiều dài tuyến
là 10,4km có 04 trụ với tổng diện tích 8.000m2; diện tích xây dựng
mỗi trụ cột là 2.000m2 (bao gồm diện tích xây trụ cột, nhà ga và
các công trình phụ trợ).
- Tuyến có ga xuất phát từ chân núi
Pù Mòn thuộc Điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (ở độ cao 250m) đi qua hồ Cửa
Đạt chiều dài 2,4km đến ga chuyển tiếp số 1(ở độ cao
220m) thuộc Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (resort), đi tới ga chuyển tiếp thứ
2 tại đỉnh thác Yên với chiều dài 4,7km và độ cao 400m và lên ga đích đỉnh Pù
Gió (chiều dài 3,3km ở độ cao 1.500m)
|
XVI
|
Điểm du lịch cộng đồng thôn
Thanh Xuân
|
Lựa chọn, cải tạo 15 ngôi nhà sàn
phát triển loại hình du lịch Homestay
|
XVII
|
Điểm du lịch cộng đồng thôn Hang
Cáu
|
Lựa chọn, cải tạo 15 ngôi nhà sàn
phát triển loại hình du lịch Homestay
|
XVIII
|
Điểm du lịch cộng đồng bản Vịn
|
Lựa chọn, cải tạo 15 ngôi nhà sàn
phát triển loại hình du lịch Homestay
|
XIX
|
Điểm du lịch cộng đồng bản Đục
|
Lựa chọn, cải tạo 15 ngôi nhà sàn
phát triển loại hình du lịch Homestay
|
B
|
CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Tuyến đường mòn đi bộ từ thôn Quặn,
xã Vạn Xuân đi đỉnh Pù Gió
|
Chiều dài 15km, Bn = 1,5m kết cấu đất
lát tấm đan bê tông cốt thép dày 7cm x rộng 0,4m x dài 1,2m
|
2
|
Đường nối tiếp tuyến đường Tả ngạn
đập Cửa Đạt đi Trạm Kiểm lâm Sông Khao
|
Chiều dài 6km, kết cấu đường bê
tông xi măng rộng 3,5 đường cấp IV miền núi
|
3
|
Nâng cấp đường từ Trạm Bảo vệ rừng
Hón Can đi thác Thiên Thủy
|
Chiều dài 15km, Bn = 2,5m kết cấu
đường bê tông xi măng rộng 1,2m
|
4
|
Đường từ bến thuyền Đập Cửa Đạt đi
Trạm Kiểm lâm Cửa Đạt
|
Chiều dài 1km, kết cấu đường bê
tông xi măng rộng 3,5 đường cấp IV miền núi
|
5
|
Đường ven hồ từ đập chính Cửa Đạt
đi đập phụ Hón Can
|
Chiều dài 6km, kết cấu đường BTXM rộng
3,5 đường cấp IV miền núi
|
10
|
Đường tuần tra phục vụ quản lý,
chăm sóc, bảo vệ, nghiên cứu tập tính động vật, kết hợp tham quan du lịch-điểm
cứu hộ kết hợp chăn thả động vật bán hoang dã
|
Chiều dài 5km, Bn = 2,5m kết cấu đường
BTXM rộng 1,2m
|
11
|
Đường đi bộ xung quanh khu vực Thác
Yên có hàng rào bảo hiểm
|
Chiều dài 2km, Bn = 2,5m kết cấu đường
bê tông xi măng rộng 1,2m có hàng rào bảo vệ
|
12
|
Cải tạo và nâng cấp đường đi bộ đến
khu vực và quần thể cây di sản
|
Cải tạo, duy tu, bảo dưỡng đường đi
bộ đến khu vực và quần thể cây di sản chiều dài 6km, Bn = 1,5m kết cấu đất
lát tấm đan bê tông cốt thép dày 7cm x rộng 0,4m x dài 1,2m
|
13
|
Xây dựng đường tiếp nối lên quần thể
cây Di sản
|
Chiều dài 1km, Bn = 1,5m kết cấu đất
lát tấm đan bê tông cốt thép dày 7cm x rộng 0,4m x dài 1,2m
|
14
|
Cầu bến thuyền và bậc tam cấp Hồ chứa
nước sinh thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước phục vụ phòng cháy
|
Hệ thống cầu và bậc tam cấp bê tông
cốt thép
|
15
|
Xây dựng 4 bến thuyền (Thác Yên; Trạm
Kiểm lâm Sông Khao; điểm cứu hộ động vật; điểm sinh thái nghỉ dưỡng)
|
Bến thuyền bê tông cốt thép, đảm bảo
hoạt động ra vào an toàn cho phương tiện đến 100 chỗ ngồi
|
C
|
CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
1
|
Hệ thống cấp điện - thông tin liên
lạc
|
|
-
|
Trạm biến áp công suất
50KVA-35/0,4KV cấp điện cho điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
02 trạm biến áp công suất
50KVA-35/0,4KV
|
-
|
Đường dây tải điện từ khu đón tiếp
đến ngã ba sông khao và sông Chu.
|
20 km
|
-
|
Hệ thống điện năng lượng mặt trời
cho thác Yên, thác Thiên Thủy, đỉnh Pù Gió, Trạm Kiểm lâm Sông Khao, Hón
Mong, nhà nổi trạm Cửa Đạt.
|
06 hệ thống (80m2 pin cấp
nguồn 10KW/hệ thống)
|
-
|
Trạm viễn thông
|
Xây dựng 03 trạm tại: Ngã ba Sông
Khao và Sông Chu; làng Giăng thuộc xã Xuân Liên cũ; ngã ba Hón Mong cạnh đường
Quốc lộ Tây Thanh Hóa - Nghệ An.
|
2
|
Hệ thống cấp nước
|
|
-
|
Hệ thống cấp nước sạch tự chảy cho
điểm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và điểm nghỉ dưỡng cao cấp.
|
6km đường ống dẫn nước từ các khe
suối về bể tập trung HDPE D60-90 và hệ thống 04 bể chứa
|
-
|
Hệ thống nước sạch và bể chứa nước
phục vụ điểm cứu hộ, chăn thả động vật hoang dã
|
1km đường ống dẫn nước từ máy bơm về
bể tập trung HDPE D60-90 và hệ thống 01 bể chứa, máy bơm 300 m3/h,
bơm cao trên 100m.
|
3
|
Vệ sinh môi trường
|
|
-
|
Bãi thu gom chất thải rắn trung
gian tại điểm trung tâm du lịch sinh thái để chuyển xử lý tại khu xử lý của
thị trấn Cửa Đạt và xây tường bao quanh
|
Xây dựng 04 bãi trung chuyển tại
các điểm: Trung du khách; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; cứu hộ kết hợp chăn
thả động vật bán hoang dã và nghỉ dưỡng cao cấp
|
-
|
Trang bị các thùng rác thải đặt tại
các tuyến du lịch
|
Trung bình 0,5km/thùng đựng rác thải
|
Phụ biểu số III: Danh mục các dự án, hạng mục kêu gọi đầu tư
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm
2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
TT
|
Dự
án
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
I
|
Điểm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
|
|
|
1
|
Dự án làng du lịch sinh thái
|
|
|
-
|
Nhà ở sinh thái quy mô hộ gia đình
|
Nhà
|
35
|
-
|
Khu nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng
kết hợp nhà hàng ẩm thực
|
Nhà
|
1
|
-
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao thông
nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh công cộng...)
|
Khu
|
1
|
2
|
Dự án Khu nghỉ dưỡng sinh thái,
trung tâm hội nghị, nhà hàng ẩm thực, spa chăm sóc sức khỏe
|
|
|
-
|
Nhà nghỉ sinh thái biệt lập
|
Nhà
|
15
|
-
|
Khu nhà hàng ẩm thực
|
Khu
|
1
|
-
|
Khu trung tâm quản lý điều hành kết
hợp nhà hội nghị, hội thảo
|
Khu
|
1
|
-
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe (spa)
phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm thuốc
|
Khu
|
1
|
-
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao thông
nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh công cộng.)
|
Khu
|
1
|
3
|
Bến thuyền khu du lịch sinh thái
nghỉ dưỡng
|
Bến
thuyền
|
1
|
4
|
Dự án Khu cắm trại và khu vui chơi
suối thác Hón Bố
|
|
|
-
|
Cải tạo khai thác điểm suối thác hón
Bố qui mô 2,4 ha, chiều dài 1,2 km thành khu vui chơi giải trí tổng hợp (thể
thao nước, máng trượt, Zipline, đua xe địa hình, tàu lượn, tham quan, check
in, câu cá.)
|
Khu
|
1
|
-
|
Xây dựng khu cắm trại picnic, qui
mô 5ha
|
Khu
|
1
|
-
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng.)
|
Khu
|
1
|
II
|
Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
(resort)
|
|
|
1
|
Biệt thự nghỉ dưỡng hạng sang
|
Nhà
|
15
|
2
|
Khu nhà quản lý điều hành kết hợp
khu nhà hàng cao cấp
|
Khu
|
1
|
3
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe (spa)
phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm thuốc
|
Khu
|
1
|
4
|
Khu liên hợp thể dục, thể thao
|
Khu
|
1
|
5
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ
|
Khu
|
1
|
6
|
Bến thuyền Khu du lịch nghỉ dưỡng
cao cấp (resort)
|
Bến
thuyền
|
1
|
7
|
Hệ thống cấp điện cho Khu nghỉ dưỡng
cao cấp (Đường dây tải và Trạm biến áp)
|
Hệ
thống
|
1
|
III
|
Điểm du lịch thác Yên
|
|
|
1
|
Dự án khu nhà nghỉ Bungalow sinh thái,
nhà hàng ẩm thực, spa chăm sóc sức khỏe
|
|
|
-
|
Bungalow nghỉ dưỡng sinh thái
|
Nhà
|
15
|
-
|
Khu nhà quản lý điều hành kết hợp
nhà hàng ẩm thực
|
Khu
|
1
|
-
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe (spa)
phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm khoáng
|
Khu
|
1
|
-
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ
|
Khu
|
1
|
-
|
Bến thuyền Khu du lịch nghỉ dưỡng
thác Hón Yên
|
Bến
thuyền
|
1
|
2
|
Khu cắm trại và khu vui chơi tắm suối
thác Yên
|
|
|
-
|
Cải tạo khai thác điểm suối thác Hón
Yên thành khu vui chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước, máng trượt, Zipline,
đua xe địa hình, tàu lượn, tham quan, check in, câu cá...)
|
Khu
|
1
|
-
|
Xây dựng khu cắm trại picnic Hón
Yên, qui mô 5ha
|
Khu
|
1
|
-
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ
|
Khu
|
1
|
3
|
Dự án Khu Đền Mẫu
|
|
|
-
|
Khu Đền Mẫu
|
Khu
|
1
|
-
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (nhà vệ sinh công cộng.)
|
Khu
|
1
|
IV
|
Điểm du lịch Hón Can
|
|
|
1
|
Nhà nghỉ sinh thái Homestay kiến
trúc nhà sàn truyền thống của người dân tộc Thái
|
Nhà
|
15
|
2
|
Khu nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng
kết hợp nhà hàng ẩm thực
|
Nhà
|
1
|
3
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe (spa)
phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm khoáng
|
Trung
tâm
|
1
|
4
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng.)
|
Khu
|
1
|
V
|
Điểm du lịch thác Thiên Thủy
|
|
|
1
|
Dự án khu nhà chờ đón khách kết hợp
nhà quản lý điều hành tour
|
Nhà
|
1
|
2
|
Dự án Cải tạo khai thác điểm suối
thác Thiên Thủy qui mô 9,5 ha, chiều dài 3,5 km thành khu cắm trại picnic và
Khu vui chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước, máng trượt, Zipline, đua xe địa
hình, tàu lượn, tham quan, check in, câu cá.)
|
Dự
án
|
1
|
3
|
Khuôn viên cảnh quan, đường giao
thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi gửi xe, nhà vệ sinh
công cộng.)
|
Khu
|
1
|
VI
|
Đỉnh Pù Gió
|
|
|
1
|
Dự án Điểm vọng cảnh Cột cờ chiến
thắng đỉnh Pù Gió (phục dựng di tích trận địa pháo phòng không trong kháng
chiến chống Mỹ)
|
Dự
án
|
1
|
2
|
Dự án cải tạo khu rừng cắm trại,
quy mô 5ha và hệ thống các công trình phụ trợ (nhà vệ sinh công cộng.)
|
Dự
án
|
1
|
VII
|
Tuyến du lịch ngược dòng Sông
Chu
|
|
|
1
|
Đóng mới, cải tạo, nâng cấp thuyền du
lịch tại hồ Cửa Đạt (thuyền 30 chỗ ngồi), phát triển dịch vụ du thuyền Hồ Cửa
Đạt
|
Cái
|
10
|
2
|
Đóng mới, cải tạo, nâng cấp thuyền
du lịch hạng sang tại hồ Cửa Đạt (thuyền 100 chỗ ngồi), phát triển dịch vụ du
thuyền Hồ Cửa Đạt
|
Cái
|
5
|
3
|
Cải tạo và nâng cấp 15 ngôi nhà sàn
hộ gia đình tại thôn Thanh Xuân kinh doanh du lịch Homestay
|
Nhà
|
15
|
VIII
|
Tuyến du lịch sinh thái thác
Thiên Thủy - đỉnh Pù Gió
|
|
|
1
|
Cải tạo và nâng cấp 15 ngôi nhà hộ
gia đình tại thôn Hang Cáu, kinh doanh du lịch Homestay
|
Nhà
|
15
|
IX
|
Tuyến du lịch khám phá rừng
nguyên sinh bản Vịn
|
|
|
1
|
Cải tạo và nâng cấp 30 ngôi nhà sàn
hộ gia đình tại thôn Đục (15 nhà) và thôn Vịn (15 nhà) kinh doanh du lịch
Homestay
|
Nhà
|
30
|
X
|
Tuyến du lịch cáp treo đỉnh Pù
Gió: Đường cáp treo với chiều dài tuyến là 10,4 có 04 trụ và 03 nhà ga
|
Dự
án
|
1
|
Phụ biểu số IV: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư Đề án Du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí Khu BTTN Xuân Liên
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
(Đơn vị
tính: Nghìn đồng)
TT
|
Hạng mục
|
Tổng nhu cầu nguồn vốn
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn xã hội hóa
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn xã hội hóa
|
Cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách TW và huyện
|
Cộng NSNN
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách TW và huyện
|
A
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
|
1.302.700
|
997.350
|
87.350
|
13.950
|
73.400
|
910.000
|
305.350
|
25.850
|
12.550
|
13.300
|
279.500
|
I
|
Điểm
trung tâm du khách
|
51.950
|
49.350
|
49.350
|
8.800
|
40.550
|
|
2.600
|
2.600
|
1.600
|
1.000
|
|
1
|
Dự án
Khu liên hợp hành chính - dịch vụ
|
19.150
|
18.150
|
18.150
|
6.000
|
12.150
|
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
-
|
Trung tâm bảo
tồn, phát triển sinh vật và dịch vụ môi trường rừng: Khu văn phòng làm việc; sa
bàn mô phỏng các tuyến điểm du lịch Khu BTTN Xuân Liên; khu trưng bày bán hàng lưu
niệm; khu chiếu phim tuyên truyền giáo dục môi trường kết hợp hội nghị, hội
thảo.
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
1.600
|
6.400
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu nhà
khách Trung tâm khu bảo tồn
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa
nâng cấp khu làm việc, mua sắm các hạng mục phụ trợ Ban quản lý Khu BTTN Xuân
Liên
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cổng vào
khu bảo tồn
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo cảnh
quan, cây xanh ven đường giao thông trên tuyến đường từ Ban quản lý khu bảo tồn
đi vào Bến thuyền Hồ Cửa Đạt và đi Trạm Kiểm lâm Sông Khao
|
1.850
|
1.850
|
1.850
|
1.100
|
750
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng cây tạo
cảnh quan tại phân khu dịch vụ hành chính khu bảo tồn
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
2
|
Dự án
xây dựng Vườn thực vật
|
7.100
|
7.000
|
7.000
|
2.500
|
4.500
|
|
100
|
100
|
100
|
|
|
-
|
Trồng sưu tập
vườn thực vật các loài cây bản địa (100 ha) và hàng rào xanh bao quanh
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
2.500
|
4.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà vệ sinh
công cộng trên tuyến đường đi bộ Vườn thực vật (01 nhà, diện tích xây dựng
10m2/nhà)
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
|
3
|
Dự án
Hồ sinh thái
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án nạo
vét lòng Hồ chứa nước sinh thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước
phục vụ phòng cháy, qui mô 2ha
|
800
|
800
|
800
|
|
800
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án xây dựng
cầu bến thuyền và bậc tam cấp Hồ chứa nước sinh thái
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án
Khu bến thuyền Cửa Đạt
|
12.300
|
10.800
|
10.800
|
300
|
10.500
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
-
|
Dự án Xây dựng
bến thuyền Cửa Đạt: Kè bê tông, chiều dài 300m; cầu bến thuyền theo mực nước
dâng; Bãi đỗ xe: Diện tích 500m2; khu neo đậu, tránh trú mùa mưa
bão.
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án xây dựng
nhà nghỉ chân chờ đón khách khu bến thuyền Cửa Đạt: Công trình nhà cấp IV, diện
tích 150m2, sức chứa 100 khách
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án xây dựng
trạm cứu hộ, cứu nạn bến thuyền Cửa Đạt: Công trình nhà cấp IV, diện tích
100m2
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án Xây dựng
nhà vệ sinh công cộng Đạt chuẩn theo quy hoạch của ngành Du lịch
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bãi
thu gom chất thải rắn trung gian tại Khu trung tâm du lịch sinh thái để chuyển
xử lý tại khu xử lý của thị trấn Cửa Đạt và xây tường bao quanh.
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
6
|
Hệ thống
đường giao thông kết nối
|
11.600
|
11.600
|
11.600
|
|
11.600
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường từ bến
thuyền đập Cửa Đạt đi Trạm Kiểm lâm Cửa Đạt
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường nối
tiếp tuyến đường Tả ngạn đập Cửa Đạt đi Trạm Kiểm lâm Sông Khao
|
9.600
|
9.600
|
9.600
|
|
9.600
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Điểm
du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
|
304.800
|
219.800
|
7.800
|
800
|
7.000
|
212.000
|
85.000
|
|
|
|
85.000
|
1
|
Lập
quy hoạch định hướng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
-
|
2
|
Dự án
làng du lịch sinh thái
|
107.500
|
70.000
|
|
|
|
70.000
|
37.500
|
|
|
|
37.500
|
-
|
Nhà ở sinh
thái quy mô hộ gia đình
|
87.500
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
37.500
|
|
|
|
37.500
|
-
|
Khu nhà
sinh hoạt văn hóa cộng đồng kết hợp nhà hàng ẩm thực
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi
gửi xe, nhà vệ sinh công cộng...)
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án Khu nghỉ dưỡng sinh thái, trung
tâm hội nghị, nhà hàng ẩm thực, spa chăm sóc sức khỏe
|
117.500
|
95.000
|
|
|
|
95.000
|
22.500
|
|
|
|
22.500
|
-
|
Nhà nghỉ
sinh thái biệt lập
|
52.500
|
35.000
|
|
|
|
35.000
|
17.500
|
|
|
|
17.500
|
-
|
Khu nhà
hàng ẩm thực
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu trung
tâm quản lý điều hành kết hợp nhà hội nghị, hội thảo
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm
chăm sóc sức khỏe (spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm thuốc
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi
gửi xe, nhà vệ sinh công cộng…).
|
15.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
4
|
Bến
thuyền khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
-
|
|
|
|
-
|
5
|
Dự án
Khu cắm trại và khu vui chơi suối thác Hón Bố
|
70.000
|
45.000
|
|
|
|
45.000
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
-
|
Cải tạo
khai thác điểm suối thác hón Bố qui mô 2,4 ha, chiều dài 1,2 km thành khu vui
chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước, máng trượt, Zipline, đua xe địa hình,
tàu lượn, tham quan, check in, câu cá...)
|
50.000
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
-
|
Xây dựng
khu cắm trại Picnic, qui mô 5ha
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi
gửi xe, nhà vệ sinh công cộng...)
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
6
|
Hệ thống
cấp điện cho Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (Đường dây và Trạm biến áp)
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Điểm cứu
hộ động vật bán hoang dã Sông Khao
|
8.575
|
5.650
|
5.650
|
800
|
4.850
|
|
2.925
|
2.925
|
300
|
2.625
|
|
1
|
Lập quy hoạch
định hướng tỷ lệ 1/2000 khu cứu hộ động vật bán hoang dã Sông Khao
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án nâng
cấp xây dựng khu nhà quản lý điều hành, nhà chế biến thức ăn quy mô 0,2 ha
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hàng rào điện
|
1.125
|
|
|
|
|
|
1.125
|
1.125
|
|
1.125
|
|
4
|
Bến thuyền
khu chăn thả động vật bán hoang dã
|
500
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường đi bộ
nội vùng khu chăn thả động vật bán hoang dã
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
1.500
|
|
6
|
Hệ thống cấp
nước phục vụ khu cứu hộ, chăn thả động vật bán hoang dã
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
|
1.350
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống điện
năng lượng mặt trời cho khu chăn thả động vật bán hoang dã Sông Khao
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
300
|
|
|
IV
|
Khu du lịch
nghỉ dưỡng cao cấp (resort)
|
222.400
|
156.900
|
10.400
|
800
|
9.600
|
146.500
|
65.500
|
|
|
|
65.500
|
1
|
Lập quy hoạch
định hướng tỷ lệ 1/2000 khu nghỉ dưỡng cao cấp
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Biệt thự
nghỉ dưỡng hạng sang
|
105.000
|
70.000
|
|
|
|
70.000
|
35.000
|
|
|
|
35.000
|
3
|
Khu nhà quản
lý điều hành kết hợp Khu nhà hàng cao cấp
|
15.000
|
10.500
|
|
|
|
10.500
|
4.500
|
|
|
|
4.500
|
4
|
Trung tâm
chăm sóc sức khỏe (spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm thuốc
|
15.000
|
9.000
|
|
|
|
9.000
|
6.000
|
|
|
|
6.000
|
5
|
Khu liên hợp
thể dục, thể thao
|
35.000
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
6
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ
|
30.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
7
|
Bến thuyền
Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (resort)
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
8
|
Hệ thống cấp
điện cho Khu nghỉ dưỡng cao cấp (đường dây và Trạm biến áp)
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường ven hồ
từ đập chính Cửa Đạt đi đập phụ Hón Can
|
9.600
|
9.600
|
9.600
|
|
9.600
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Điểm
trình diễn mô hình rừng
|
5.025
|
1.350
|
1.350
|
|
1.350
|
|
3.675
|
3.675
|
1.500
|
2.175
|
|
1
|
Cải tạo phục
hồi rừng có trồng bổ sung cây lấy quả
|
720
|
|
|
|
|
|
720
|
720
|
|
720
|
|
2
|
Cải tạo phục
hồi rừng có trồng bổ sung cây lấy đồ uống
|
225
|
|
|
|
|
|
225
|
225
|
|
225
|
|
3
|
Cải tạo phục
hồi rừng có trồng bổ sung cây lấy dầu và dược liệu
|
750
|
|
|
|
|
|
750
|
750
|
|
750
|
|
4
|
Cải tạo phục
hồi rừng có trồng bổ sung cây lấy gia vị
|
180
|
|
|
|
|
|
180
|
180
|
|
180
|
|
5
|
Cải tạo phục
hồi rừng có trồng bổ sung cây cảnh quan (Trồng tập trung hoặc trồng theo đường
đồng mức Cost 121)
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
|
1.350
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải tạo phục
hồi rừng có trồng bổ sung cây lấy rau
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
7
|
Xây dựng Bến
thuyền Khu trình diễn mô hình rừng
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
8
|
Xây dựng
nhà vệ sinh công cộng sử dụng vật liệu tại chỗ: 2 nhà, diện tích 10m2/nhà
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
|
9
|
Xây dựng
khu rừng cắm trại tại điểm trình diễn mô hình rừng
|
800
|
|
|
|
|
|
800
|
800
|
800
|
|
|
VI
|
Điểm du
lịch Thác Yên
|
225.300
|
167.800
|
800
|
800
|
|
167.000
|
57.500
|
|
|
|
57.500
|
1
|
Lập
quy hoạch định hướng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch thác Yên
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án
khu nhà nghỉ Bungalow sinh thái, nhà hàng ẩm thực, spa chăm sóc sức khỏe
|
79.500
|
52.000
|
|
|
|
52.000
|
27.500
|
|
|
|
27.500
|
-
|
Bungalow
nghỉ dưỡng sinh thái
|
37.500
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
12.500
|
|
|
|
12.500
|
-
|
Khu nhà quản
lý điều hành kết hợp nhà hàng ẩm thực
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm
chăm sóc sức khỏe (spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm khoáng
|
20.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
-
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
-
|
Bến thuyền
khu du lịch nghỉ dưỡng thác Hón Yên
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu cắm
trại và khu vui chơi tắm suối thác Yên
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
70.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo khai
thác điểm suối thác Yên thành khu vui chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước,
máng trượt, Zipline, đua xe địa hình, tàu lượn, tham quan, check in, câu
cá...)
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
khu cắm trại picnic Hón Yên, qui mô 5ha
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án
Khu Đền Mẫu
|
75.000
|
45.000
|
|
|
|
45.000
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
-
|
Khu Đền mẫu
|
50.000
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
-
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (nhà
vệ sinh công cộng…)
|
25.000
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
VII
|
Điểm du
lịch Hón Can
|
97.500
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
47.500
|
|
|
|
47.500
|
1
|
Nhà nghỉ
sinh thái homestay kiến trúc nhà sàn truyền thống của người dân tộc Thái
|
67.500
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
42.500
|
|
|
|
42.500
|
2
|
Khu nhà
sinh hoạt văn hóa cộng đồng kết hợp nhà hàng ẩm thực
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung tâm chăm
sóc sức khỏe (spa) phục vụ dịch vụ xông hơi, massager, tắm khoáng
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi
gửi xe, nhà vệ sinh công cộng.)
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
VIII
|
Điểm du
lịch thác Thiên Thủy
|
75.200
|
57.800
|
800
|
800
|
|
57.000
|
17.400
|
2.400
|
|
2.400
|
15.000
|
1
|
Lập quy hoạch
định hướng tỷ lệ 1/2000 khu du lịch thác Thiên Thủy
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án khu nhà
chờ đón khách kết hợp nhà quản lý điều hành tour
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án Cải tạo
khai thác điểm suối thác Thiên Thủy qui mô 9,5 ha, chiều dài 3,5 km thành khu
cắm trại picnic và khu vui chơi giải trí tổng hợp (thể thao nước, máng trượt,
Zipline, đua xe địa hình, tàu lượn, tham quan, check in, câu cá...)
|
60.000
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
4
|
Khuôn viên
cảnh quan, đường giao thông nội vùng và hệ thống các công trình phụ trợ (bãi
gửi xe, nhà vệ sinh công cộng…)
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
5
|
Nâng cấp đường
từ Trạm Bảo vệ rừng Hón Can đi thác Thiên Thủy
|
2.400
|
|
|
|
|
|
2.400
|
2.400
|
|
2.400
|
|
IX
|
Đỉnh Pù
Gió
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Điểm vọng
cảnh Cột cờ chiến thắng đỉnh Pù Gió (phục dựng di tích trận địa pháo phòng
không trong kháng chiến chống Mỹ)
|
8.500
|
8.500
|
|
|
|
8.500
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án cải tạo
khu rừng cắm trại, quy mô 5ha và hệ thống các công trình phụ trợ (nhà vệ sinh
công cộng…)
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
X
|
Điểm rừng
nguyên sinh Bản Vịn
|
1.200
|
|
|
|
|
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
1
|
Dự án cải tạo
khu rừng cắm trại, quy mô 5ha
|
1.200
|
|
|
|
|
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
XI
|
Tuyến du
lịch ngược dòng Sông Chu
|
23.050
|
18.950
|
1.450
|
|
1.450
|
17.500
|
4.100
|
1.850
|
1.850
|
|
2.250
|
1
|
Xây dựng lều
nghỉ chân trên tuyến đường đi bộ vào Vườn thực vật
|
700
|
700
|
700
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống điện
năng lượng mặt trời cho Trạm Kiểm lâm Sông Khao, Hón Mong, nhà nổi Trạm Kiểm
lâm Cửa Đạt
|
900
|
|
|
|
|
|
900
|
900
|
900
|
|
|
3
|
Xây dựng 01
tháp quan sát cảnh quan ven hồ Cửa Đạt kết hợp quan sát tìm kiếm cứu nạn và
quản lý bảo vệ cháy rừng
|
950
|
|
|
|
|
|
950
|
950
|
950
|
|
|
4
|
Đóng mới, cải
tạo, nâng cấp thuyền du lịch tại hồ Cửa Đạt (thuyền 30 chỗ ngồi), phát triển
dịch vụ du thuyền Hồ Cửa Đạt
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
5
|
Đóng mới, cải
tạo, nâng cấp thuyền du lịch hạng sang tại hồ Cửa Đạt (thuyền 100 chỗ ngồi),
phát triển dịch vụ du thuyền Hồ Cửa Đạt
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
12.500
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải tạo và nâng
cấp 15 ngôi nhà sàn hộ gia đình tại thôn Thanh Xuân kinh doanh du lịch
homestay.
|
3.000
|
750
|
750
|
|
750
|
|
2.250
|
|
|
|
2.250
|
XII
|
Tuyến du
lịch dã ngoại Thác Yên
|
2.800
|
200
|
200
|
200
|
|
|
2.600
|
2.600
|
2.600
|
|
|
1
|
Xây dựng 03
lều nghỉ chân trên tuyến đường đi bộ Thác Yên, diện tích 15m2/lều
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
300
|
|
|
2
|
Xây dựng
hàng rào bảo vệ du khách trên tuyến đường đi bộ vào Thác Yên
|
1.200
|
|
|
|
|
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
|
3
|
Xây dựng điểm
check in Thác Hón Yên
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ
thống bảng chỉ dẫn, biển báo trên tuyến du lịch dã ngoại thác Yên
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
|
5
|
Đường đi bộ
xung quanh khu vực thác Hón Yên
|
900
|
|
|
|
|
|
900
|
900
|
900
|
|
|
XIII
|
Tuyến du
lịch sinh thái thác Thiên Thủy - đỉnh Pù Gió
|
11.750
|
5.600
|
5.600
|
600
|
5.000
|
|
6.150
|
3.900
|
1.700
|
2.200
|
2.250
|
1
|
Xây dựng lều
nghỉ chân cho du khách trên tuyến du lịch Hón Can - Thác Thiên Thủy - đỉnh Pù
Gió, diện tích 15m2/lều
|
1.000
|
500
|
500
|
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
|
2
|
Xây dựng
hàng rào bảo vệ du khách khu vực thác Thiên Thủy
|
600
|
600
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng hệ
thống bảng chỉ dẫn, biển báo trên tuyến du lịch sinh thái thác Thiên Thủy - đỉnh
Pù Gió
|
800
|
|
|
|
|
|
800
|
800
|
800
|
|
|
4
|
Xây dựng điểm
check in Thác Thiên Thủy
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
|
5
|
Xây dựng điểm
check in đỉnh Pù Gió
|
400
|
|
|
|
|
|
400
|
400
|
400
|
|
|
6
|
Xây dựng 01
tháp quan sát cảnh quan kết hợp theo dõi tập tính động vật trên đỉnh Pù Gió
|
950
|
|
|
|
|
|
950
|
950
|
|
950
|
|
7
|
Hệ thống điện
năng lượng mặt trời cho Thác Thiên Thủy
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
300
|
|
|
8
|
Tuyến đường
mòn đi bộ từ thôn Quạn xã Vạn Xuân đi đỉnh Pù Gió
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cải tạo và nâng
cấp 15 ngôi nhà hộ gia đình tại thôn Hang Cáu, kinh doanh du lịch homestay
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
750
|
|
750
|
2.250
|
XIV
|
Tuyến du
lịch khám phá rừng nguyên sinh Bản Vịn
|
13.150
|
3.950
|
3.950
|
350
|
3.600
|
|
9.200
|
4.700
|
3.000
|
1.700
|
4.500
|
1
|
Xây dựng hệ
thống bảng chỉ dẫn, biển báo trên tuyến du lịch khám phá rừng nguyên sinh bản
Vịn
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lều nghỉ
chân trên tuyến đường đi bộ khám phá rừng nguyên sinh bản Vịn
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng tháp
quan sát cảnh quan trong rừng nguyên sinh bản Vịn kết hợp theo dõi tập tính động
vật
|
1.900
|
950
|
950
|
|
950
|
|
950
|
950
|
|
950
|
|
4
|
Điểm check
in cây di sản Việt Nam
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cải tạo, duy
tu, bảo dưỡng đường đi bộ đến khu vực và quần thể cây di sản
|
900
|
900
|
900
|
|
900
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng đường
tiếp nối lên quần thể cây Di sản
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
7
|
Cải tạo và nâng
cấp 30 ngôi nhà sàn hộ gia đình tại thôn Đục (15 nhà) và thôn Vịn (15 nhà)
kinh doanh du lịch homestay
|
6.000
|
750
|
750
|
|
750
|
|
5.250
|
750
|
|
750
|
4.500
|
XV
|
Tuyến du
lịch cáp treo đỉnh Pù Gió: Đường
cáp treo với chiều dài tuyến là 10,4km có 04 trụ và 03 nhà ga
|
250.000
|
250.000
|
|
|
|
250.000
|
|
|
|
|
|
B
|
HẠNG MỤC
KHÁC
|
3.500
|
1.000
|
1.050
|
1.050
|
|
|
2.500
|
2.450
|
2.450
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống các bảng quảng bá, bảng nội quy, bảng chỉ dẫn du lịch
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
-
|
-
|
2
|
Xây dựng tư
liệu quảng bá du lịch sinh thái Khu bảo tồn
|
500
|
-
|
-
|
|
|
|
500
|
500
|
500
|
-
|
-
|
3
|
Chương
trình tập huấn kỹ năng du lịch sinh thái cho cán bộ khu bảo tồn và hướng dẫn
viên du lịch cơ sở
|
1.000
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
500
|
500
|
-
|
-
|
4
|
Trang bị hệ
thống các thùng rác thải đặt tại các tuyến du lịch
|
500
|
|
50
|
50
|
|
|
500
|
450
|
450
|
|
|
5
|
Mua sắm các
trang thiết bị phục vụ hoạt động du lịch tại Nhà bảo tàng động thực vật;
Trung tâm cứu hộ động vật; Trung tâm du khách.
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
1.306.200
|
998.350
|
88.400
|
15.000
|
73.400
|
910.000
|
307.850
|
28.300
|
15.000
|
13.300
|
279.500
|