|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
496/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quân
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 496/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 02/NQ-CP NGÀY 09/01/2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 09/01/2011 của Chính phủ về những giải pháp
chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công
nghệ thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 09/01/2011 của Chính phủ về những
giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng và các Thứ trưởng (b/c và chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ, Bộ KH&ĐT (phối hợp);
- Các đơn vị trong Bộ, Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 09/01/2011 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-BKHCN ngày 09/3/2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ngày 09/01/2011 Chính
phủ đã ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP , về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều
hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2011. Để triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Khoa học và
Công nghệ xây dựng Chương trình hành động với mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
sau đây:
I. MỤC TIÊU
Nâng cao trình độ
nghiên cứu khoa học, năng lực sáng tạo và đổi mới công nghệ; phát triển tiềm
lực KH&CN quốc gia; tăng tỷ trọng đóng góp của KH&CN trong việc nâng
cao năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ nhằm đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng tăng trưởng của các ngành, lĩnh
vực và cả nền kinh tế trong năm 2011, tạo đà cho những năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1.
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
a) Xây dựng Chiến
lược phát triển KH&CN Việt Nam đến năm 2020 bám sát mục tiêu của Chiến lược
phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2011-2020, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; Hướng dẫn triển khai thực hiện các giải pháp của Chiến lược; Xây
dựng khung theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
b) Tập trung triển
khai các nội dung của Kế hoạch phát triển KH&CN 5 năm 2011-2015 và các Chương
trình trọng điểm: Phát triển sản phẩm quốc gia; Nâng cao năng suất chất lượng
và sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam đến 2020; Phát triển công nghệ cao giai
đoạn 2011-2020; Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ 2011-2015; Hỗ trợ ứng dụng và
chuyển giao tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và
miền núi. Khẩn trương hoàn thành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia giai
đoạn 2011-2020 và Chương trình Phát triển thị trường công nghệ.
c) Tiếp tục đẩy mạnh
đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức KH&CN theo hướng tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, rà soát và xác định các khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn để
tháo gỡ và quyết tâm thực hiện thành công quá trình chuyển đổi. Xây dựng và tổ
chức thực hiện Chương trình hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KH&CN công lập
sang cơ chế tự chủ và hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp.
d) Đổi mới cơ bản cơ
chế tài chính và đầu tư cho khoa học – công nghệ. Thúc đẩy đầu tư của toàn xã
hội cho khoa học và công nghệ, đặc biệt là từ khu vực doanh nghiệp. Tập trung
đầu tư ngân sách nhà nước cho việc nhập khẩu, làm chủ công nghệ, mua sáng chế
và thuê chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Tăng cường hiệu quả hoạt
động của Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia; thành lập và đưa vào hoạt động Quỹ
Đổi mới công nghệ quốc gia.
đ) Rà soát hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) chuyên ngành
hiện hành; lập kế hoạch xây dựng TCVN, QCVN nhằm hỗ trợ nâng cao chất lượng sản
phẩm hàng hóa Việt Nam, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; đẩy mạnh tuyên
truyền các TCVN và QCVN mới ban hành tới các tổ chức, doanh nghiệp và người
tiêu dùng, khuyến khích doanh nghiệp công bố hợp chuẩn, hợp quy, áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
2.
Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa và doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh chuyển
giao ứng dụng kết quả nghiên cứu KH&CN trong phát triển sản xuất nông
nghiệp. Hoàn thiện cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công
nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Triển khai thực hiện Chương trình
Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế xã
hội nông thôn và miền núi.
b) Đẩy mạnh ứng dụng
và đổi mới công nghệ trong công nghiệp; tăng cường nhập khẩu công nghệ kết hợp
với nâng cao năng lực nghiên cứu, giải mã, làm chủ, bản địa hóa công nghệ.
c) Thúc đẩy nghiên
cứu tiếp thu, phát triển ứng dụng các công nghệ cao, công nghệ mới phù hợp để
nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp, đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành, các lĩnh vực trong nước và hướng
tới xuất khẩu. Phát triển có chọn lọc các ngành công nghiệp, dịch vụ công nghệ
cao.
d) Xác định danh mục
sản phẩm, hàng hóa chủ lực của nền kinh tế và chất lượng sản phẩm, hàng hóa đáp
ứng nhu cầu của thị trường. Lựa chọn và hướng dẫn các doanh nghiệp sản xuất các
sản phẩm, hàng hóa chủ lực áp dụng các giải pháp ứng dụng, đổi mới công nghệ để
nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, địa phương và
doanh nghiệp.
e) Tổ chức hoạt động
tuyên truyền nâng cao nhận thức về năng suất và chất lượng. Hướng dẫn việc áp
dụng tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất, chất lượng
tối ưu cho một số doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.
3.
Nâng cao tiềm lực KH&CN quốc gia
a) Thúc đẩy hình
thành các tập thể KH&CN mạnh để giải quyết các nhiệm vụ quốc gia ở tầm quốc
tế, đồng thời chú trọng tìm kiếm, phát hiện, hỗ trợ và khuyến khích khởi nghiệp
kinh doanh, thương mại hóa kết quả nghiên cứu của các nhóm nghiên cứu trẻ, nhóm
nghiên cứu mạnh từ các viện nghiên cứu, trường đại học để trở thành các doanh
nghiệp khoa học đi tiên phong trong ứng dụng, đổi mới công nghệ và dẫn dắt thị
trường. Phát triển các trung tâm ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học tại các trường đại học, viện nghiên cứu.
b) Phát triển mạnh
các hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, đặc biệt là dịch vụ thông tin, tư
vấn, môi giới, đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ, sở hữu trí tuệ và
tiêu chuẩn – đo lường - chất lượng. Hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về thông
tin công nghệ và mạng lưới các trung tâm chuyển giao công nghệ để hỗ trợ hoạt
động nhập khẩu, đổi mới công nghệ.
c) Nâng cao năng lực
hệ thống các trung tâm thông tin khoa học và công nghệ, trung tâm ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ, trung tâm đo lường, thử nghiệm; Xây dựng đề án tăng
cường tiềm lực cho các Trung tâm đo lường thử nghiệm; trung tâm thông tin và
Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN của các địa phương.
d) Chuẩn bị cho dự án
phát triển điện hạt nhân và ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình;
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội; từ đó tạo sự đồng thuận của
xã hội trong việc thực hiện chủ trương của Nhà nước về xây dựng nhà máy điện
hạt nhân; Xây dựng hệ thống văn bản qui phạm pháp luật, tiêu chuẩn, qui chuẩn
phục vụ cho dự án điện hạt nhân Ninh Thuận; Tập trung đào tạo nguồn nhân lực
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử cho các cơ quan quản lý Nhà nước và nghiên
cứu phát triển; Xây dựng tiềm lực nghiên cứu phát triển qua chương trình quốc
gia về Năng lượng nguyên tử để từng bước có hạ tầng trang thiết bị, thực hiện
công tác chuyển giao công nghệ.
đ) Đẩy mạnh hoạt động
hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ. Tăng cường hợp tác với các viện
nghiên cứu hàng đầu thế giới trong triển khai các nhiệm vụ nghị định thư và chương
trình nghiên cứu quốc tế, chương trình hợp tác song phương hướng vào giải quyết
những vấn đề thực tiễn của Việt Nam. Tranh thủ các nguồn lực và tri thức thông
qua chính sách hợp tác, ưu tiên từ các quốc gia, tổ chức quốc tế. Mở rộng và
khai thác có hiệu quả mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ ở nước ngoài để
thúc đẩy tìm kiếm và chuyển giao công nghệ về nước.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các Sở
KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công, căn cứ vào Chương trình hành động này để xây dựng kế hoạch
triển khai cụ thể.
2. Định kỳ, chậm nhất
vào ngày 25 hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm các đơn vị tiến hành rà soát
báo cáo Bộ (thông qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) kết quả thực hiện để tổng hợp
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài
chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ, Ban KH&CN Địa
phương có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Sở KH&CN triển khai thực hiện Chương
trình hành động, đình kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp
cần thiết, bảo đảm Chương trình được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
02/NQ-CP NGÀY 09/01/2011 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 496/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Tiến độ
|
Đơn vị chủ trì trong Bộ
|
Cơ quan phối hợp
|
I. Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả
hoạt động khoa học và công nghệ
|
1.
|
Hoàn thành và trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển KH&CN Việt Nam giai
đoạn 2011-2020
|
Viện Chiến lược và
Chính sách KH&CN
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Quý II/2011
|
2.
|
Tổ chức thực hiện
Kế hoạch KH&CN 5 năm giai đoạn 2011-2015. Phê duyệt triển khai hệ thống
các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Bộ Tài chính và các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý II -IV/2011
|
3.
|
Hoàn thành và trình
phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020; Đề án thành
lập và tổ chức, hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.
|
- Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
- Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
|
Bộ Tài chính và các
Bộ, ngành liên quan
|
Quý II-III/2011
|
4.
|
Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện Chương trình Phát triển sản phẩm quốc
gia đến năm 2020.
|
Vụ KH&CN các
ngành KT-KT
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Quý II/2011
|
5.
|
Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao giai đoạn đến năm 2020.
|
- Vụ Công nghệ cao
- Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Quý II-IV/2011
|
II. Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu
KH&CN vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh
của sản phẩm hàng hóa và doanh nghiệp
|
6.
|
Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển
giao tiến bộ KH&CN tại các vùng nông thôn, miền núi giai đoạn đến năm
2015.
|
Vụ Kế hoạch và Tài
chính
|
Các Bộ, ngành có liên
quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quý II-IV/2011
|
7.
|
Xây dựng chương
trình hỗ trợ thí điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO và các tiêu chuẩn quốc tế khác.
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
- Đo lường - Chất lượng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính
|
Quý II/2011
|
8.
|
Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện Chương trình Nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
- Đo lường - Chất lượng
|
Bộ Công Thương, Bộ
NN&PTNT, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Giao
thông vận tải và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quý II-IV/2011
|
9.
|
Rà soát, sửa đổi và
ban hành các văn bản về: quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với các nhóm hàng nhập khẩu; bổ sung danh mục sản
phẩm, hàng hóa cần áp dụng biện pháp kỹ thuật để hạn chế nhập khẩu; hướng dẫn
xây dựng danh mục các sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ mất an toàn (Nhóm 2); phổ
biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ
thống thông tin cảnh báo trong nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
- Đo lường - Chất lượng
|
Bộ Công Thương, Bộ
NN&PTNT, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan
|
Quý II-IV/2011
|
10.
|
Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ của doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
Các Bộ, ngành có
liên quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quý II/2011
|
11.
|
Tổ chức hướng dẫn
doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ; áp dụng
các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng.
|
Cục Ứng dụng và
Phát triển Công nghệ
|
Các Bộ, ngành liên
quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quý II-IV/2011
|
III. Nâng cao tiềm lực KH&CN quốc gia
|
12.
|
Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ và thành lập doanh nghiệp KH&CN.
Xây dựng Chương trình hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KH&CN công lập và
hình thành doanh nghiệp KH&CN.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Bộ Tài chính; Bộ
Nội vụ; các Bộ ngành có liên quan
|
Quý III/2011
|
13.
|
Chuẩn bị cho dự án
phát triển điện hạt nhân và ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa
bình: Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về lĩnh vực ứng
dụng, sử dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình; Xây dựng hệ thống
văn bản qui phạm pháp luật, tiêu chuẩn, qui chuẩn phục vụ cho dự án điện hạt
nhân Ninh Thuận; Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử cho các cơ quan quản lý Nhà nước; Xây dựng tiềm lực cho hoạt
động nghiên cứu phát triển năng lượng hạt nhân.
|
- Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
- Cục Năng lượng nguyên tử
- Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân
|
Bộ Công thương, Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2011-2012
|
14
|
Xây dựng và triển
khai đề án tăng cường năng lực các Trung tâm đo lường thử nghiệm và Trung tâm
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của các địa phương.
|
- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng
- Cục Ứng dụng và Phát triển Công nghệ
- Ban KH&CN địa phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quý I-IV/2011
|
15.
|
Xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch thông tin, tuyên truyền về KH&CN
|
- Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
- Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Truyền
thông KH&CN
|
Các cơ quan báo
chí, đài truyền hình trung ương và địa phương
|
Quý I-IV/2011
|
Quyết định 496/QĐ-BKHCN năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 496/QĐ-BKHCN ngày 09/03/2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
2.218
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|