ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 489/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 07 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, BÌNH XÉT THI ĐUA VÀ CHIA CỤM,
KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm
2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2005; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
11/2015/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng;
Thực hiện Hướng dẫn số
1479/HD-BTĐKT ngày 25/7/2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hướng dẫn
tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, Cờ thi đua cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ban Thi đua - Khen
thưởng, Sở Nội vụ tại Tờ trình số 125/TTr-BTĐKT ngày 20/02/2017 về việc đề nghị
ký ban hành Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức hoạt động,
bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi
đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) có nhiệm vụ tổ chức triển
khai, hướng dẫn và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Giám
đốc doanh nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Quy định về hoạt động và bình xét thi đua của Cụm, Khối
thi đua thuộc tỉnh và Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hoạt động và bình xét thi đua của Cụm, Khối thi
đua thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh. Các đơn vị
Riêng ngành Giáo dục và Đào tạo thực
hiện từ năm học 2017-2018. Đối với những đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua của tỉnh
đã ký kết giao ước thi đua năm 2016 thì thực hiện các thủ tục khen thưởng theo
quy định tại Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 và Quyết định số
584/QĐ-UBND ngày 14/3/2016./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TĐKT Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh);
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (Ban TĐ - KT) (10 bộ);
- LĐVP, P.VHXH;
- Lưu: VT, vttkieu.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, BÌNH XÉT THI ĐUA VÀ CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND, ngày 07/3/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Việc quy định về tổ chức hoạt động,
bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua của tỉnh nhằm tiếp tục đổi mới, nâng
cao chất lượng các phong trào thi đua và hoạt động Cụm, Khối thi đua theo tinh
thần Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07/4/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới
công tác thi đua, khen thưởng (TĐKT). Qua đó, biểu dương, khen thưởng sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố,
doanh nghiệp, hợp tác xã và các địa phương, đơn vị trực thuộc (sau đây gọi
chung là cơ quan, địa phương, đơn vị) thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước
và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Thông qua việc phân chia Cụm, Khối
thi đua nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cơ quan, địa phương, đơn vị
trong công tác chỉ đạo, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước; làm cơ sở cho
việc đánh giá, bình xét các đơn vị tiêu biểu xuất sắc trong các phong trào thi
đua.
3. Việc xét thi đua và khen thưởng phải
dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng nguyên tắc theo quy định của Luật Thi
đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Khen thưởng phải đảm bảo
đúng đối tượng, đúng thành tích và kịp thời; để thi đua và khen thưởng thực sự
là động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, đảm bảo quốc phòng - an ninh
và xây dựng con người mới.
Điều 2. Phạm vi
áp dụng
Quy định về tổ chức hoạt động, bình
xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua được áp dụng đối với các hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh cho các cơ quan, địa
phương, đơn vị tại các Cụm, Khối thi đua của Quy định này.
Chương II
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG,
TRÁCH NHIỆM VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA
Điều 3. Tổ chức
hoạt động
1. Điều hành hoạt động của Cụm, Khối
thi đua (sau đây gọi chung là Cụm, Khối) có Cụm trưởng, Khối trưởng; Cụm phó,
Khối phó và Tổ giúp việc.
2. Cụm trưởng, Khối trưởng và Cụm
phó, Khối phó do các thành viên trong Cụm, Khối bầu chọn tại Hội nghị tổng kết
hàng năm và hoạt động luân phiên. Đơn vị được bầu làm Cụm trưởng, Khối trưởng
được sử dụng con dấu của đơn vị mình để quan hệ công tác và thực hiện nhiệm vụ
của Cụm, Khối.
3. Tổ giúp việc cho Cụm trưởng, Khối
trưởng là cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị Cụm trưởng,
Khối trưởng và Cụm phó, Khối phó.
Điều 4. Trách nhiệm
1. Cụm trưởng, Khối trưởng
1.1. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng
TĐKT tỉnh về các hoạt động của Cụm, Khối. Chủ trì tổ chức các phong trào thi
đua thực hiện tốt các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký đầu năm và công tác khen thưởng
của Cụm, Khối.
1.2. Xây dựng quy chế, chương trình,
kế hoạch hoạt động; các nội dung, tiêu chí, thang bảng điểm
phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của các đơn vị thành viên trong Cụm,
Khối để làm cơ sở tổ chức hoạt động và bình xét thi đua theo quy định.
1.3. Chuẩn bị nội dung và chủ trì tổ
chức các cuộc họp sơ kết, tổng kết và ký kết giao ước thi đua của Cụm, Khối (Cụm
thi đua các huyện, thị xã, thành phố và Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh và doanh nghiệp mời thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh phụ trách Cụm,
Khối tham dự; Cụm, Khối thi đua khác mời thành viên Hội đồng TĐKT cấp trên trực
tiếp được phân công phụ trách tham dự).
1.4. Tổ chức rà soát, chấm điểm thi
đua cho các thành viên trong Cụm, Khối; tổng hợp báo cáo kết quả thi đua, đề
nghị khen thưởng của Cụm, Khối theo định kỳ 06 tháng và cả năm gửi về UBND tỉnh
(qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).
2. Cụm phó, Khối phó
2.1. Phối hợp với Cụm trưởng, Khối
trưởng tham gia xây dựng quy chế, chương trình, kế hoạch hoạt động của Cụm, Khối
và bình xét thi đua. Thay mặt Cụm trưởng, Khối trưởng giải quyết những công việc
khi được Cụm trưởng, Khối trưởng ủy quyền.
2.2. Giúp Cụm trưởng, Khối trưởng chuẩn
bị các nội dung tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết và ký giao ước thi đua của Cụm,
Khối.
3. Tổ giúp việc
3.1. Tham mưu, giúp việc cho Cụm trưởng,
Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó triển khai các yêu cầu của Hội đồng TĐKT tỉnh và
hướng dẫn của Ban TĐKT.
3.2. Tham mưu tổ chức phát động phong
trào thi đua và ký giao ước thi đua. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện các giao ước thi đua, các nội dung, tiêu chí thi đua và công tác khen thưởng
của Cụm, Khối.
3.3. Chuẩn bị các nội dung và điều kiện
tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết và ký kết giao ước thi đua hàng năm của Cụm,
Khối. Tổng hợp chấm điểm thi đua của các đơn vị thành viên và tham mưu đề nghị
khen thưởng theo quy định.
4. Các đơn vị thành viên trong Cụm,
Khối
4.1. Căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, kế hoạch phát động
phong trào thi đua hàng năm của UBND tỉnh hoặc nghị quyết của Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã) hoặc do cấp có thẩm quyền
giao để xây dựng kế hoạch, nội dung, tiêu chí, thang điểm và tổ chức phát động,
ký giao ước thi đua của Cụm, Khối nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp
phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng
năm của tỉnh.
4.2. Đối với các đơn vị trực thuộc
căn cứ chương trình, kế hoạch của đơn vị cấp trên trực tiếp giao để xây dựng nội
dung, tiêu chí thi đua và tổ chức phát động thi đua sát với tình hình thực tế
nhằm hoàn thành tốt chỉ tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ được giao.
4.3. Triển khai thực hiện các nội
dung đã đăng ký giao ước thi đua. Tham gia đầy đủ các cuộc họp do Cụm trưởng,
Khối trưởng tổ chức. Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua
và giao ước thi đua 6 tháng đầu năm và cả năm. Tự chấm điểm
các nội dung thi đua gửi về Cụm, Khối để phục vụ cho công tác sơ, tổng kết và đề
nghị khen thưởng theo quy định.
Điều 5. Chế độ
làm việc
1. Để nắm bắt kịp thời thông tin 06
tháng và cả năm, các thành viên trong Cụm, Khối báo cáo kết quả thực hiện các
phong trào thi đua, thực hiện nhiệm vụ được giao, phát triển kinh tế - xã hội
và các chỉ tiêu thi đua đã ký kết 06 tháng, năm cho Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm
phó, Khối phó (thời gian cụ thể gửi báo cáo do Cụm, Khối thống nhất ghi trong
quy chế) để Cụm, Khối tổng hợp báo cáo UBND tỉnh qua Ban TĐKT hoặc báo cáo cấp
được ủy quyền quản lý (Cụm, Khối do sở, ngành, UBND cấp huyện quản lý, hướng dẫn),
thời gian gửi báo cáo sơ kết 06 tháng trước ngày 30/7, báo cáo tổng kết gửi trước
ngày 30/01 năm sau; ngành Giáo dục và Đào tạo báo cáo sơ kết gửi trước ngày
30/01, báo cáo tổng kết gửi trước ngày 15/7 hàng năm.
2. Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với
Cụm phó, Khối phó tổng hợp tình hình thực hiện các phong
trào thi đua, các chỉ tiêu thi đua đã ký kết, tổ chức hội nghị
sơ kết tại đơn vị Cụm phó, Khối phó; tổ chức hội nghị tổng kết và ký giao ước thi đua tại đơn vị Cụm trưởng,
Khối trưởng (thời gian sơ kết vào tháng 7, tổng kết vào tháng 01 năm sau; ngành Giáo dục và Đào tạo sơ kết vào tháng 01, tổng
kết vào tháng 6 hàng năm).
Điều 6. Hoạt động
của Cụm, Khối thi đua
1. Tổ chức sơ kết 6 tháng đầu năm: Do
Cụm phó, Khối phó chủ trì.
1.1. Thành phần:
Thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh (hoặc Hội
đồng TĐKT cấp trên trực tiếp) phụ trách Cụm, Khối; đại diện lãnh đạo và chuyên
viên Ban TĐKT tỉnh (hoặc tổ chức, cá nhân phụ trách công tác TĐKT cấp trên trực
tiếp) theo dõi Cụm, Khối; Người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị chủ trì hội
nghị; đại diện lãnh đạo và cá nhân làm công tác TĐKT của các đơn vị thành viên
Cụm, Khối thi đua.
1.2. Nội dung:
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu thi đua đã đăng ký đầu năm và bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm của Cụm, Khối thi đua;
- Trao đổi nghiệp vụ công tác TĐKT;
- Giao lưu, gặp gỡ, học tập các điển
hình tiên tiến.
1.3. Thời gian hoàn thành trong tháng
7 hàng năm (ngành Giáo dục và Đào tạo hoàn thành trong tháng 01 hàng năm).
2. Tổ chức tổng kết hoạt động của Cụm,
Khối thi đua năm và bình xét xếp hạng thi đua: Do Cụm trưởng, Khối trưởng chủ
trì.
2.1. Thành phần: Như họp sơ kết 6
tháng.
2.2. Nội dung:
- Đánh giá kết
quả hoạt động của Cụm, Khối thi đua trong năm và đề ra phương hướng, nhiệm vụ,
biện pháp đẩy mạnh hoạt động Cụm, Khối năm tới;
- Phổ biến mô hình mới, điển hình
tiên tiến, cách làm hay; giao lưu, trao đổi kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện
công tác TĐKT;
- Bình chọn, suy tôn xếp hạng và đề
nghị tặng “Cờ thi đua” của UBND tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bầu, ra mắt Cụm trưởng, Khối trưởng,
Cụm phó, Khối phó mới;
- Ký kết giao ước thi đua.
2.3. Thời gian hoàn thành chậm nhất đến
cuối tháng 01 năm sau (ngành Giáo dục và Đào tạo hoàn thành chậm nhất cuối
tháng 6 hàng năm).
3. Trong năm, căn cứ tình hình thực tiễn, các Cụm, Khối thi đua tổ chức các hoạt động giao lưu, tọa
đàm, trao đổi kinh nghiệm hoặc tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nội dung
giao ước thi đua đã ký tại đơn vị thành viên để rút kinh nghiệm chỉ đạo chung.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm với Hội đồng TĐKT tỉnh (qua Ban TĐKT, Sở Nội
vụ).
Chương III
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ THI ĐUA
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các nội
dung, tiêu chí, thang điểm thi đua chủ yếu; các Cụm, Khối căn cứ quy định của
UBND tỉnh và tình hình thực tế sát với đặc điểm, nhiệm vụ của các thành viên Cụm,
Khối để xây dựng nội dung, tiêu chí, thang bảng điểm thi đua cho phù hợp. Nội
dung, tiêu chí thi đua phải được lượng hóa thành điểm cụ thể để làm cơ sở chấm
điểm, xếp hạng thi đua và đề nghị khen thưởng.
Tổng số điểm thi đua là 1.000 điểm.
Trong đó: Điểm thực hiện cho 03 nội dung thi đua là 950 điểm, gồm nội dung 1 là
650 điểm, nội dung 2 là 200 điểm, nội dung 3 là 100 điểm; điểm thưởng là 50 điểm.
Điều 7. Nội dung
và tiêu chí thi đua chủ yếu
1. Nội dung 1. Thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và
thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng
40 điểm.
1.1. Đối với Cụm thi đua các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Thi đua phát triển kinh tế - xã hội
và cải cách hành chính, điểm chuẩn 450 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Đơn
vị tính
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
đạt
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Tổng thu ngân
sách địa phương so chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao.
|
%
|
40
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện hoàn thành các công trình
XDCB so chỉ tiêu kế hoạch giao
|
Số CT
|
35
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ trường học (MN, TH, THCS) đạt
chuẩn quốc gia so kế hoạch
|
%
|
25
|
|
|
|
|
4
|
Giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học bậc tiểu học và THCS so kế hoạch
|
%
|
25
|
|
|
|
|
5
|
Tạo việc làm cho lao động so kế hoạch
|
1.000
người
|
25
|
|
|
|
|
6
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo so kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
7
|
Đạt kế hoạch về xây dựng xã nông thôn
mới (đạt thêm tiêu chí nông thôn mới/xã so kế hoạch)
|
xã
|
30
|
|
|
|
|
8
|
Giảm tỷ lệ sinh (ước cả năm)
|
‰
|
30
|
|
|
|
|
9
|
Số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế so
kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ ấp, khu
phố được công nhận danh hiệu văn hóa so kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
11
|
Vận động Quỹ vì người nghèo so kế
hoạch
|
Triệu
đồng
|
30
|
|
|
|
|
12
|
Quỹ đền ơn đáp nghĩa:
- Vận động so kế hoạch
- Cất, sửa nhà tình nghĩa so kế hoạch
|
Triệu
đồng Căn
|
30
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
so kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
14
|
Thực hiện công tác cải cách hành
chính (kết quả xếp hạng của UBND tỉnh)
|
Hạng
|
30
|
|
|
|
|
15
|
Chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo định
kỳ về Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo quy định (Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh
thông báo)
|
|
30
|
|
|
|
|
b) Thi đua thực hiện công tác quốc
phòng - an ninh và an toàn giao thông, điểm chuẩn 200 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
đạt
|
Giảm
|
Bằng
|
Tăng
|
1
|
Công tác an ninh trật tự:
- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so
năm trước;
- Tăng số xã, phường, thị trấn lành
mạnh, không có tệ nạn xã hội về mại dâm, ma túy so năm trước.
|
30
|
|
|
|
|
2
|
An toàn giao thông (Năm trước không
để xảy ra vụ nào, năm tiếp theo giữ vững thì đạt điểm chuẩn):
- Giảm số vụ tai nạn giao thông
(TNGT) so năm trước.
- Giảm số người chết TNGT so năm
trước.
- Giảm số người bị thương TNGT so
năm trước
|
30
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chuẩn
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
Điểm
đạt
|
3
|
Công tác quốc phòng:
- Hoàn thành chỉ tiêu công tác tuyển
quân so kế hoạch được giao;
- Công tác giáo dục kiến thức quốc
phòng so với kế hoạch được giao;
- Huấn luyện quân sự so kế hoạch được
giao.
|
30
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo
đạt 85% trở lên
|
30
|
|
|
|
|
5
|
Trên địa bàn không xảy ra tham
nhũng, lãng phí.
|
30
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý đất đai, không để xảy ra
tranh chấp kéo dài
|
25
|
|
|
|
|
7
|
Quản lý, bảo vệ môi trường (không để
xảy ra ô nhiễm môi trường do thiếu trách nhiệm quản lý)
|
25
|
|
|
|
|
1.2. Đối với Cụm thi đua các xã, phường,
thị trấn:
a) Thi đua phát triển kinh tế - xã hội
và cải cách hành chính, điểm chuẩn 450 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Đơn
vị tính
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
đạt
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Thu ngân sách so kế hoạch được giao
|
Tỷ đồng
|
40
|
|
|
|
|
2
|
Chi ngân sách so kế hoạch giao
|
Tỷ đồng
|
40
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn thành công trình nâng cấp hẻm (phường,
thị trấn) hoặc giao thông nông thôn (xã) so kế hoạch
|
Công
trình
|
30
|
|
|
|
|
4
|
Giảm số trẻ em bậc tiểu học, THCS
trên địa bàn bỏ học so kế hoạch
|
Trẻ
em
|
30
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và sửa chữa nhà tình nghĩa,
nhà đại đoàn kết so kế hoạch
|
Số công trình
|
30
|
|
|
|
|
6
|
Giảm số hộ nghèo so kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
7
|
Hoàn thành số tiêu
chí nông thôn mới so kế hoạch (đối với xã) hoặc nâng chất lượng tiêu chí (đối
với xã đã đạt NTM) hoặc tiêu chí đô thị văn minh (đối với phường, thị trấn)
|
%
|
40
|
|
|
|
|
8
|
Tạo việc làm cho lao động so kế hoạch
|
Người
|
30
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ ấp, khu
phố đạt chuẩn văn hóa so kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa so
kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
11
|
Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng so
kế hoạch
|
%
|
30
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ dân số tham gia Bảo hiểm y tế
so kế hoạch.
|
%
|
30
|
|
|
|
|
13
|
Hoàn thành công tác cải cách hành
chính hàng năm (theo xếp hạng của UBND cấp huyện)
|
%
|
30
|
|
|
|
|
14
|
Chấp hành đầy
đủ chế độ hội họp và thông tin báo cáo (Văn phòng huyện, thị, thành ủy và Văn
phòng UBND thông báo)
|
|
30
|
|
|
|
|
b) Thi đua thực hiện công tác quốc
phòng - an ninh và an toàn giao thông, điểm chuẩn 200 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
đạt
|
Giảm
|
Bằng
|
Tăng
|
|
1
|
Giảm số vụ phạm pháp hình sự so năm
trước
|
40
|
|
|
|
|
2
|
An toàn giao thông (năm trước không
để xảy ra vụ nào, năm tiếp theo giữ vững thì đạt điểm
chuẩn):
- Giảm số vụ TNGT so năm trước.
- Giảm số người chết TNGT so năm
trước.
- Giảm số người bị thương TNGT so
năm trước
|
45
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
chuẩn
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
Điểm
đạt
|
3
|
- Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố
cáo đạt 85% trở lên;
- Tỷ lệ hòa giải thành so kế hoạch.
|
30
|
|
|
|
|
4
|
Công tác quốc phòng:
- Hoàn thành chỉ tiêu công tác tuyển
quân so kế hoạch;
- Công tác giáo dục kiến thức quốc
phòng so với kế hoạch;
- Huấn luyện quân sự so kế hoạch được
giao.
|
30
|
|
|
|
|
5
|
Trên địa bàn không xảy ra tham
nhũng, lãng phí.
|
30
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý đất đai, không để xảy ra
tranh chấp kéo dài
|
25
|
|
|
|
|
1.3. Đối với Khối thi đua các sở,
ban, ngành, đảng, đoàn thể, hội quần chúng, lực lượng vũ trang cấp tỉnh. Điểm
chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
a) Đối với sở, ngành thuộc khối nhà
nước cấp tỉnh.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ (Có ít
nhất 5 chỉ tiêu định lượng)
|
350
|
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật thuộc lĩnh vực sở, ngành phụ trách hoặc nghiên cứu tham mưu Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án hoặc văn bản
chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm hoặc ban hành văn bản hướng
dẫn quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách
|
50
|
|
|
3
|
Cải cách hành chính (kết quả xếp hạng
cải cách hành chính của UBND tỉnh)
|
100
|
|
|
4
|
Tổ chức hiệu quả trong quản lý Nhà
nước đối với đơn vị.
|
50
|
|
|
5
|
Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng,
lãng phí
|
50
|
|
|
6
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền
|
50
|
|
|
b) Đối với các ban Đảng, Đảng ủy và
đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy:
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ chính
trị của cơ quan (Có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng).
|
350
|
|
|
2
|
Nghiên cứu tham mưu Tỉnh ủy chủ
trương, giải pháp, đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X,
nhiệm kỳ 2015- 2020 và hằng năm theo chức năng nhiệm vụ hoặc xây dựng chương
trình, kế hoạch tổ chức thực hiện theo ngành, lĩnh vực.
|
100
|
|
|
3
|
Thực hiện cải cách hành chính theo
chức năng nhiệm vụ
|
50
|
|
|
4
|
Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo,
điều hành hiệu quả Quy chế giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể chính trị - xã hội gắn với thực hành tiết
kiệm, chống tham nhũng, lãng phí
|
50
|
|
|
5
|
Chấp hành tốt chế độ hội họp, thông
tin, báo cáo với Tỉnh ủy (Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết quả)
|
50
|
|
|
6
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội
|
50
|
|
|
c) Đối với Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể cấp tỉnh
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ chính
trị của cơ quan (ít nhất có 5 chỉ tiêu định lượng).
|
350
|
|
|
2
|
Công tác nghiên cứu, tham mưu cho Tỉnh
ủy; phối hợp, góp ý HĐND, UBND tỉnh các chủ trương, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh... hoặc tham gia xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh; tham gia công tác cải cách hành chính và công
nghệ thông tin của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ.
|
50
|
|
|
3
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các văn bản
chỉ đạo của ngành dọc cấp trên; Đổi mới trong công tác tổ chức, tuyên truyền;
vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tham gia tích cực vào
việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.
|
50
|
|
|
4
|
Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo,
điều hành hiệu quả Quy chế giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể chính trị - xã hội gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham
nhũng, lãng phí
|
100
|
|
|
5
|
Chấp hành tốt chế độ hội họp, thông
tin, báo cáo với Tỉnh ủy (Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết quả).
|
50
|
|
|
6
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội
|
50
|
|
|
1.4. Đối với Khối
thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc trung ương (hành chính, tư
pháp) đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện.
Thi đua hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu,
nhiệm vụ được giao. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các
phòng chuyên môn và tương đương, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh và UBND cấp huyện để giao thực hiện theo định hướng sau:
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ được cấp
trên trực tiếp của phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc giao (Có ít nhất 5 chỉ
tiêu định lượng)
|
350
|
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng văn bản chỉ đạo,
điều hành lĩnh vực sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị- xã hội phụ trách và UBND cấp huyện quản lý hoặc nghiên cứu
tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án hoặc văn bản chỉ đạo
phát triển kinh tế, xã hội hàng năm, 5 năm hoặc tham mưu ban hành văn bản hướng
dẫn quản lý Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ... theo ngành, lĩnh vực phụ trách
|
100
|
|
|
3
|
Thực hiện nội dung cải cách hành
chính theo chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc; ứng dụng
công nghệ thông tin hoặc tham gia tuyên truyền thực hiện cải cách hành chính.
|
100
|
|
|
4
|
Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí
|
50
|
|
|
5
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền
|
50
|
|
|
1.5. Đối với Khối thi đua các doanh nghiệp,
ngân hàng và Quỹ tín dụng nhân dân. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm đạt
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng
(hoặc tốc độ tăng trưởng nguồn vốn) so kế hoạch
|
90
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu so kế hoạch
|
90
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế so kế hoạch
|
80
|
|
|
|
|
4
|
Nộp thuế so với
chỉ tiêu
|
80
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với người lao động (BHXH, BHYT, BHTN...)
|
80
|
|
|
|
|
6
|
Đảm bảo vệ sinh, môi trường trong
quá trình sản xuất, kinh doanh
|
80
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện công tác xã hội theo đăng
ký
|
70
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
chuẩn
|
Tăng
|
Bằng
|
Giảm
|
Điểm
đạt
|
8
|
Thu nhập bình quân CBCNV, người lao
động so năm trước liền kề
|
80
|
|
|
|
|
1.6. Đối với Khối thi đua các Hợp tác
xã. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
đạt
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng so kế hoạch
|
90
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu so kế hoạch
|
90
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế so kế hoạch
|
80
|
|
|
|
|
4
|
Nộp thuế so với chỉ tiêu (trừ HTX
nông nghiệp và HTX giao thông vận tải)
|
80
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với thành
viên, người lao động (BHXH, BHYT...)
|
80
|
|
|
|
|
6
|
Đảm bảo phát triển bền vững, bảo vệ
môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh
|
80
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện công tác xã hội
|
70
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
chuẩn
|
Tăng
|
Bằng
|
Giảm
|
Điểm
đạt
|
8
|
Thu nhập bình quân của thành viên
so năm trước liền kề
|
80
|
|
|
|
|
1.7. Đối với Khối thi đua các đơn vị
thuộc ngành Y tế. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Điểm chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
(có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng theo hướng dẫn của Sở Y
tế).
|
400
|
|
|
2
|
Thực hiện công tác cải cách hành
chính.
|
100
|
|
|
3
|
Công tác thực hành tiết kiệm, phòng
chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
|
50
|
|
|
4
|
Đảm bảo an ninh trật tự; an toàn
giao thông tại đơn vị
|
50
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi
trường, xử lý chất thải y tế: tham gia công tác xã hội.
|
50
|
|
|
1.8. Đối với Khối thi đua các đơn vị
thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
chính trị (Có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và
Đào tạo và UBND cấp huyện)
|
400
|
|
|
2
|
Thực hiện công tác cải cách hành
chính
|
50
|
|
|
3
|
Công tác thực hành tiết kiệm, phòng
chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
|
50
|
|
|
4
|
Đảm bảo an ninh trật tự; an toàn
giao thông
|
100
|
|
|
5
|
Tham gia công tác xã hội, bảo vệ
môi trường
|
50
|
|
|
1.9. Đối với cơ quan ngành dọc Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số
TT
|
Nội
dung thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Thực
hiện
|
Điểm
đạt
|
1
|
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ (có ít
nhất 5 chỉ tiêu định lượng) được giao
|
400
|
|
|
2
|
Thực hiện cải cách hành chính
|
100
|
|
|
3
|
Thực hành tiết kiệm, chống tham
nhũng, lãng phí
|
50
|
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội
|
50
|
|
|
5
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
thẩm quyền
|
50
|
|
|
2. Nội dung 2: Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
và xây dựng hệ thống chính trị. Điểm chuẩn 200 điểm.
2.1. Tổ chức nghiên cứu, học tập,
quán triệt và triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước (80 điểm).
2.2. Triển khai thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở (40 điểm).
2.3. Tổ chức đẩy mạnh việc “Học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” (40 điểm).
2.4. Xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh (Khối thi đua có đơn vị không có tổ chức đảng, đoàn thể
hoặc không có đủ tổ chức đảng, đoàn thể thì Khối sẽ thống nhất với các thành
viên việc bố trí điểm hoặc điều chuyển điểm tiêu chí này vào tiêu chí khác
trong nội dung này đảm bảo hợp lý và được ghi rõ trong quy chế hoạt động của Khối
thi đua) (40 điểm).
3. Nội dung 3: Thi đua thực hiện các nhiệm vụ công tác TĐKT.
Điểm chuẩn 100 điểm.
3.1. Xây dựng, ban hành các văn bản để
chỉ đạo, thực hiện công tác TĐKT (15 điểm)
3.1.1. Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Hội
đồng TĐKT tỉnh về công tác TĐKT (7 điểm).
3.1.2. Có văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy (đối với cấp huyện, cấp xã), thủ trưởng cơ quan, địa phương, đơn vị về
công tác TĐKT (8 điểm).
3.2. Tổ chức triển khai thực hiện
phong trào thi đua (20 điểm)
3.2.1. Có kế hoạch triển khai thực hiện
có hiệu quả các phong trào thi đua do tỉnh phát động (UBND tỉnh; Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (đối với sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh);
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (đối với địa phương, đơn
vị) (5 điểm).
3.2.2. Có xây dựng kế hoạch, hướng dẫn
theo thẩm quyền phù hợp chức năng, nhiệm vụ và thực hiện có hiệu quả phong trào
thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2016-2020 của tỉnh (3 điểm).
3.2.3. Phát động, triển khai có hiệu
quả các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề theo thẩm quyền
(có kế hoạch, chủ đề, nội dung, tiêu chí cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước
thi đua) (7 điểm).
3.2.4. Có sơ kết, tổng kết đánh giá
hiệu quả phong trào thi đua (5 điểm).
3.3. Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng
các điển hình tiên tiến (15 điểm).
3.3.1. Có văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến (xây dựng kế
hoạch và trong năm phát hiện được mô hình, điển hình mới được biểu dương, tuyên
truyền) (7,5 điểm).
3.3.2. Thực hiện có hiệu quả công tác
tuyên truyền về TĐKT (phối hợp cơ quan thông tin - truyền thông, các đoàn thể
tuyên truyền phong trào thi đua và các gương điển hình) (7,5 điểm).
3.4. Thực hiện công tác khen thưởng
(15 điểm)
3.4.1. Công tác xét khen thưởng theo
thẩm quyền và thẩm định hồ sơ và đề nghị khen thưởng cấp tỉnh, cấp Nhà nước
đúng quy định pháp luật (5 điểm).
3.4.2. Khen thưởng cho người trực tiếp
lao động, công tác (theo thẩm quyền đạt từ 55% trở lên) (3 điểm)
3.4.3. Khen thưởng cho người trực tiếp
lao động, công tác (được cấp tỉnh khen đạt từ 55% trở lên) (3 điểm).
3.4.4. Có triển khai và thực hiện thường
xuyên việc phát hiện khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền
khen thưởng (chủ động khen) (4 điểm).
3.5. Công tác kiểm tra về TĐKT (10 điểm)
3.5.1. Có kế hoạch và triển khai thực
hiện kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra, giám sát về công tác TĐKT của cơ quan, địa
phương, đơn vị (7 điểm).
3.5.2. Giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban TĐKT, Sở Nội vụ (3 điểm).
3.6. Tổ chức bộ máy làm công tác TĐKT
và công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ (15 điểm).
3.6.1. Hội đồng TĐKT được thành lập đúng
quy định và kịp thời kiện toàn (nếu có); có quy chế hoạt động và được bổ sung,
sửa đổi (nếu có) (4 điểm).
3.6.2. Hội đồng Sáng kiến cơ sở thành
lập đúng quy định và kịp thời kiện toàn (nếu có); có quy chế hoạt động và được
bổ sung, sửa đổi (nếu có) (4 điểm).
3.6.3. Bố trí đủ cán bộ làm công tác
TĐKT theo quy định (đối với cấp huyện có cán bộ chuyên trách làm công tác TĐKT;
có cán bộ bán chuyên trách cấp xã) (3 điểm).
3.6.4. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
(trực tiếp và hình thức khác) (4 điểm).
3.7. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo (10 điểm).
3.7.1. Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất
đầy đủ, đúng hạn theo quy định (5 điểm).
3.7.2. Nộp hồ sơ khen thưởng kịp thời
(khen cấp tỉnh theo lịch thông báo của Ban TĐKT), đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ
tục, đúng thẩm quyền theo quy định (5 điểm).
* Ghi chú: Đối với Khối thi đua có các đơn vị không có chức năng, thẩm quyền thực
hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều này thì không đưa vào thực hiện, điểm
các tiêu chí thành phần đưa vào các tiêu chí khác trong nội dung này.
Chương IV
NGUYÊN TẮC,
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA
Điều 8. Nguyên tắc
chấm điểm
1. Việc chấm điểm, xếp hạng thi đua
phải dựa vào kết quả và số liệu cụ thể về thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được
giao trong năm, chống mọi biểu hiện che dấu khuyết điểm, chạy theo thành tích.
2. Chấm điểm, xếp hạng thi đua và đề
nghị khen thưởng nhằm tạo động lực thúc đẩy phong trào thi đua, trao đổi học tập
kinh nghiệm lẫn nhau, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ; đảm bảo tính nghiêm
túc, chặt chẽ và được 2/3 thành viên trong Cụm, Khối nhất trí.
Điều 9. Phương
pháp chấm điểm
1. Điểm của các đơn vị thành viên
trong Cụm, Khối là điểm tự chấm cho cả 03 nội dung thi đua 1, 2, 3 quy định tại
Điều 7; sau đó Cụm trưởng, Cụm phó, Khối trưởng, Khối phó tổng hợp, rà soát (đối
chiếu với cơ quan quản lý cấp trên), trao đổi thống nhất điểm đạt với các thành
viên trong Cụm, Khối.
2. Đối với Nội dung 3, thi đua thực
hiện nhiệm vụ công tác TĐKT, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh hoặc Thường trực Hội
đồng TĐKT các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được UBND tỉnh ủy quyền quản
lý, hướng dẫn hoạt động Cụm, Khối thi đua có trách nhiệm theo dõi, thẩm định,
đánh giá, thông báo điểm đạt để các Cụm, Khối kết hợp với điểm do Cụm, Khối chấm
để tính điểm theo phương pháp trung bình cộng (điểm đạt bằng
điểm của Thường trực Hội đồng TĐKT cấp trên trực tiếp chấm cộng với điểm của Cụm,
Khối chấm chia 2)
3. Tổng số điểm đạt được của các
thành viên trong Cụm, Khối thi đua là kết quả điểm đã được rà soát, trao đổi thống
nhất của Cụm trưởng, Khối trưởng đối với các đơn vị thành viên và điểm trung
bình cộng nêu tại Khoản 2 Điều này (bao gồm điểm thực hiện tại Khoản 4 Điều
này).
4. Điểm thưởng, điểm trừ
4.1. Điểm thưởng:
- Thưởng cho các tiêu chí định lượng
của Nội dung 1 theo nguyên tắc: Cứ vượt 1% kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn
của tiêu chí đó, nhưng không vượt quá 10% điểm chuẩn và không vượt quá 40 điểm
thưởng.
- Thưởng 05 điểm cho các đơn vị thành
viên trong Cụm, Khối thi đua thực hiện tốt việc khen thưởng theo thẩm quyền và
đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cho người trực tiếp lao động, công tác
(trừ phó trưởng phòng và tương đương trở lên) đạt tỷ lệ 60% trở lên (cách tính
tỷ lệ: Trong tổng số cá nhân được cấp có thẩm quyền khen thưởng trong năm gồm khen
thưởng thường xuyên, chuyên đề, đột xuất phải có 60% cá nhân là người trực tiếp
lao động, công tác).
- Thưởng 05 điểm cho các đơn vị thành
viên trong Cụm, Khối thi đua thực hiện có hiệu quả công tác phát hiện, bồi dưỡng,
nhân điển hình tiên tiến hoặc nhân tố xuất sắc và đề nghị
khen thưởng kịp thời cho nhân tố xuất sắc, điển hình tiên tiến.
4.2. Điểm trừ:
- Trừ 10 điểm đối với những cơ quan,
địa phương, đơn vị đảm nhiệm Cụm trưởng, Cụm phó, Khối trưởng, Khối phó mà năm
đó chưa ban hành được Quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua hoặc điều hành
kém hiệu quả để xảy ra mất đoàn kết trong Cụm, Khối.
- Trừ 05 điểm đối với các đơn vị
không cử lãnh đạo đơn vị tham dự cuộc họp sơ kết hoặc tổng kết hoạt động Cụm,
Khối trong năm.
- Trừ 0,5 điểm mỗi hồ sơ trả về (trừ
tối đa 15 điểm) đối với các hình thức khen thưởng cấp tỉnh do không thực hiện
đúng quy định.
- Trừ 10 điểm đối với các đơn vị có
cá nhân lãnh đạo chủ chốt (Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND,
UBND huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn; Giám
đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và Trưởng, Phó các ban Đảng, đoàn thể cấp
tỉnh; Chủ tịch (Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên) Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng doanh nghiệp, HTX, người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức...) bị kỷ luật bằng
hình thức khiển trách; không xếp hạng nhất, nhì, ba Cụm, Khối trong trường hợp
bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên và trừ 20 điểm.
- Việc trừ điểm được thực hiện trong
tổng số điểm sau khi chấm.
Điều 10. Cơ cấu,
số lượng khen thưởng, mức tiền thưởng
1. Cơ cấu khen thưởng
- Các đơn vị thành viên Cụm, Khối thi
đua được suy tôn hạng nhất trong Cụm, Khối thi đua và phải đạt tiêu chuẩn Cờ
thi đua cấp tỉnh quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng thì đề nghị
UBND tỉnh tặng Cờ thi đua đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của năm; đơn vị xếp
hạng nhì và ba đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen (trường hợp Cụm, Khối
đề nghị nhưng khi thẩm định, Ban TĐKT tỉnh phát hiện đơn vị dẫn đầu không đạt
tiêu chuẩn Cờ thi đua theo quy định thì sẽ để lại).
- Trong số những đơn vị đủ tiêu chuẩn
được đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh, Hội đồng TĐKT tỉnh chọn ra các tập
thể tiêu biểu xuất sắc nhất (chia theo lĩnh vực, cấp chính quyền) và có đăng ký
Cờ thi đua của Chính phủ từ đầu năm để bình xét đề nghị tặng Cờ thi đua của
Chính phủ (trong năm, các đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ sẽ không
tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh).
Riêng các đơn vị ngành dọc Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh do Bộ, ngành chủ quản bình xét trình Thủ tướng Chính phủ
tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh hiệp y khi có đề nghị
của Bộ, ngành Trung ương.
2. Số lượng khen thưởng
2.1. Cụm, Khối thi đua có dưới 5 đơn
vị: Chọn 01 nhất tặng Cờ.
2.2. Cụm, Khối thi đua có từ 5 đến 07
đơn vị: Chọn 01 nhất (tặng Cờ) và 01 nhì (tặng Bằng khen).
2.3. Cụm, Khối thi đua có từ 8 đến 10
đơn vị: Chọn 01 nhất (tặng Cờ), 01 nhì và 01 ba (tặng Bằng khen).
2.4. Cụm, Khối thi đua có từ 11 đến 15 đơn vị: Chọn 01 nhất (tặng Cờ), 01 nhì và 02 ba (tặng Bằng
khen).
2.5. Cụm, Khối thi đua có từ 16 đơn vị
trở lên: Chọn 01 nhất (tặng Cờ), 02 nhì và 02 ba (tặng Bằng khen).
3. Mức tiền thưởng
Thực hiện theo quy định của Luật Thi
đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành: Đơn vị hạng nhất (dẫn đầu)
được tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và tiền thưởng theo quy định; đơn vị hạng
nhì được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và tiền thưởng bằng 70% mức tiền
thưởng của đơn vị hạng nhất; Đơn vị hạng ba được tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh và tiền thưởng bằng 40% tiền thưởng của đơn vị hạng nhất.
Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức
lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
Điều 11. Bình
xét thi đua
1. Bình xét thi đua hàng năm, trên cơ
sở kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị và hiệu quả thực hiện các phong trào
thi đua ở các đơn vị thành viên; đồng thời căn cứ bảng tự chấm điểm của các đơn
vị trong Cụm, Khối; Cụm trưởng, Khối trưởng và Cụm phó, Khối phó có trách nhiệm
rà soát, tổng hợp, nhận xét đánh giá và báo cáo trước Hội nghị tổng kết của Cụm,
Khối.
2. Việc bình bầu, xếp loại thi đua do
Cụm, Khối bình xét và suy tôn tại Hội nghị tổng kết hàng năm và được thực hiện
theo nguyên tắc công khai, dân chủ, chính xác và công bằng. Có sự đồng thuận thống
nhất suy tôn của các đơn vị thành viên tại Cụm, Khối.
Chỉ áp dụng hình thức bỏ phiếu kín
trong các trường hợp sau: Khi có từ 02 đơn vị trở lên có tổng số điểm bằng
nhau; khi các đơn vị trong cụm, khối không thống nhất kết quả xếp hạng hoặc
không bình xét được đơn vị dẫn đầu.
3. Không xét thi đua và đề nghị khen
thưởng đối với đơn vị thành viên Cụm, Khối không tham gia đăng ký và ký giao ước
thi đua hàng năm; không gửi báo cáo sơ kết, tổng kết phong trào thi đua trong
năm.
Điều 12. Hồ sơ
và thời gian trình khen thưởng
1. Hồ sơ thủ tục
1.1. Tờ trình của Cụm trưởng, Khối
trưởng;
1.2. Báo cáo thành tích thi đua của
đơn vị;
1.3. Biên bản họp xét thi đua của Cụm,
Khối thi đua (kèm Bảng tổng hợp chấm điểm của Cụm, Khối thi đua);
1.4. Đối với Cụm, Khối thi đua do các
sở, ngành, UBND cấp huyện được UBND tỉnh ủy quyền quản lý, hướng dẫn phải có
thêm tờ trình và biên bản họp xét đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình.
1.5. Hồ sơ trình khen thưởng gồm 01 bộ
bản chính nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nội vụ.
2. Thời gian trình khen
Trong thời gian tháng 12 của năm đến
30/01 năm sau; đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trong thời gian từ 15/6 đến
30/7 hàng năm.
Chương V
QUI ĐỊNH CHIA CỤM,
KHỐI THI ĐUA VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN QUẢN LÝ
Điều 13. Chia Cụm,
Khối thi đua
Để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước
và nâng cao hiệu quả hoạt động Cụm, Khối thi đua của tỉnh; thực hiện Hướng dẫn
số 1479/HD-BTĐKT, ngày 25/7/2016 của Ban TĐKT Trung ương về tổ chức Cụm, Khối
thi đua của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
tình hình, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội- nghề nghiệp, các doanh nghiệp thuộc tỉnh, hợp tác xã
và các tổ chức, đơn vị, địa phương trực thuộc trên địa bàn
tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chia Cụm, Khối thi đua như sau:
1. Về Cụm thi đua:
1.1. Cụm thi đua các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh có 15 đơn vị chia thành 03 Cụm thi đua, từ Cụm thi đua số
1 đến Cụm thi đua số 3.
1.2. Cụm thi đua xã, phường, thị trấn
có 145 đơn vị chia thành 17 Cụm thi đua, từ Cụm thi đua số 1 đến Cụm thi đua số
17, cụ thể:
- Cụm thi đua các phường, xã thuộc
thành phố Rạch Giá. Có 12 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Tân Hiệp. Có 11 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Giồng Riềng. Có 19 đơn vị được chia thành 02 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Châu Thành. Có 10 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Gò Quao. Có 11 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện An Biên. Có 09 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện An Minh. Có 11 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Vĩnh Thuận. Có 08 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện U Minh Thượng. Có 06 đơn vị được chia thành 01 cụm
thi đua.
- Cụm thi đua các phường, xã thuộc thị
xã Hà Tiên. Có 07 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Giang Thành. Có 05 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Kiên Lương. Có 08 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã, thị trấn thuộc
huyện Hòn Đất. Có 14 đơn vị được chia thành 02 cụm thi đua.
- Cụm thi đua các xã thuộc huyện Kiên
Hải. Có 04 đơn vị được chia thành 01 cụm thi đua.
- Cụm thi đua
các xã, thị trấn thuộc huyện Phú Quốc. Có 10 đơn vị được
chia thành 01 cụm thi đua.
2. Về Khối thi
đua:
2.1. Khối thi đua các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh có 71 đơn vị chia thành 11 Khối thi đua, từ Khối thi đua 1 đến
Khối thi đua 11.
2.2. Khối thi
đua các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan).
- Cơ quan có dưới 15 phòng, ban và
tương đương trực thuộc được thành lập 01 khối thi đua; từ
15 phòng, ban và tương đương trở lên thành lập 2 khối thi đua. Số lượng Khối
thi đua và số lượng đơn vị trong từng Khối thi đua của mỗi cơ quan do Thủ trưởng
cơ quan quyết định đảm bảo phù hợp và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để
quản lý và theo dõi thực hiện.
2.3. Khối thi đua các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh có 10 đơn vị, chia thành 01 khối thi đua.
2.4. Khối thi đua các doanh nghiệp
thuộc tỉnh, chia thành 10 Khối thi đua. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng tỉnh phối hợp các cơ quan liên quan hàng năm vận động các doanh nghiệp
mới tham gia và thành lập thêm các Khối thi đua để hoạt động theo Quy định này
và báo cáo UBND tỉnh.
2.5. Khối thi đua các Hợp tác xã
(theo Luật Hợp tác xã) có 260 đơn vị, trước mắt chia thành 14 Khối thi đua, từ
Khối thi đua 1 đến Khối thi đua 14 (02 Khối thi đua Quỹ tín dụng nhân dân và 12
Khối thi đua các HTX nông nghiệp thuộc huyện Châu Thành, Giồng Riềng, Tân Hiệp).
Các năm tiếp theo vận động các HTX tham gia để trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thành lập thêm các Khối thi đua mới hoạt động theo Quy định này và
báo cáo UBND tỉnh.
2.6. Khối thi đua các phòng, ban,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội trực thuộc huyện, thị xã,
thành phố chia thành 30 Khối thi đua (mỗi huyện, thị xã, thành phố thành lập 02
Khối thi đua: Khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện;
Khối các ban, ngành, đơn vị thuộc huyện, thị, thành ủy). Số lượng đơn vị trong
từng Khối thi đua của mỗi huyện, thị xã, thành phố do địa
phương quyết định đảm bảo phù hợp và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để
quản lý và theo dõi thực hiện.
2.7. Khối thi đua ngành Giáo dục và
Đào tạo bao gồm:
a) Khối thi đua các trường Đại học,
Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp có 06 trường, chia thành 01 Khối thi đua.
b) Khối thi đua
các trường THPT, Dân tộc nội trú và Trung tâm Giáo dục thường xuyên thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo quản lý có 71 đơn vị chia thành 06 Khối thi đua từ Khối thi
đua 01 đến Khối thi đua 06, cụ thể:
- Khối thi đua các trường Trung học
Phổ thông, có 51 đơn vị chia thành 04 khối; số lượng và đơn vị cụ thể của từng
khối thi đua do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đảm bảo phù hợp và
báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để quản lý và theo dõi thực hiện.
- Khối thi đua các trường Phổ thông
Dân tộc nội trú, có 06 đơn vị thành 01 khối;
- Khối thi đua các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên và đơn vị trực thuộc Sở, có 15 đơn vị thành 01 khối thi đua.
c) Khối thi đua
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, có 603 đơn vị chia thành 51 khối
thi đua; số lượng và đơn vị cụ thể của từng khối thi đua do Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định đảm bảo phù hợp và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để
quản lý và theo dõi thực hiện.
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc thành phố Rạch Giá. Có 58 đơn vị được chia thành 05 khối
thi đua, trong đó có 01 khối thi đua các trường mầm non, tiểu học ngoài công lập
(Mầm non 02 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Tân Hiệp. Có 57 đơn vị được chia thành 04 khối thi
đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Giồng Riềng. Có 82 đơn vị được chia thành 06 khối
thi đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 04 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Châu Thành. Có 48 đơn vị được chia thành 04 khối
thi đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Gò Quao. Có 45 đơn vị được chia thành 04 khối thi
đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện An Biên. Có 42 đơn vị được chia thành 04 khối thi
đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện An Minh. Có 51 đơn vị được chia thành 04 khối thi
đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Vĩnh Thuận. Có 33 đơn vị được chia thành 03 khối
thi đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 01 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện U Minh Thượng. Có 33 đơn vị được
chia thành 03 khối thi đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 01 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc thị xã Hà Tiên. Có 19 đơn vị được chia thành 02 khối thi
đua.
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Giang Thành. Có 15 đơn vị được chia thành 02 khối
thi đua.
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Kiên Lương. Có 24 đơn vị được chia thành 03 khối
thi đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 01 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Hòn Đất. Có 59 đơn vị được chia thành 04 khối thi
đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 02 khối, THCS 01 khối).
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Kiên Hải. Có 08 đơn vị chia thành 01 khối thi đua.
- Khối thi đua các trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS) thuộc huyện Phú Quốc. Có 29 đơn vị được chia thành 03 khối thi
đua (Mầm non 01 khối, Tiểu học 01 khối, THCS 01 khối).
2.8. Khối thi
đua các bệnh viện, Trung tâm Y tế thuộc Sở Y tế quản lý có 39 đơn vị chia thành
04 Khối thi đua từ Khối thi đua 1 đến Khối thi đua 4, cụ thể:
- Khối các Bệnh viện tuyến tỉnh và bệnh
viện loại II trực thuộc Sở Y tế, có 08 đơn vị thành 01 khối;
- Khối các bệnh viện loại III, có 07
đơn vị thành 01 khối.
- Khối các Trung tâm Y tế cấp huyện,
có 15 đơn vị thành 01 khối;
- Khối các Trung tâm Y tế tuyến tỉnh,
có 09 đơn vị thành 01 khối.
(Kèm theo có Phụ lục danh sách chia Cụm, Khối thi đua)
Điều 14. Trách
nhiệm của các cơ quan được ủy quyền quản lý Cụm, Khối thi đua
1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức chia Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn trực thuộc; Khối
thi đua các phòng, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
Khối thi đua các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc; hướng dẫn
tiêu chí thi đua cụ thể và theo dõi, chỉ đạo các cụm, Khối thi đua theo quy định
của UBND tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
chia các Khối thi đua các trường THPT, Dân tộc nội trú và Trung tâm Giáo dục
thường xuyên; các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối thi đua.
3. Giao Giám đốc Sở Y tế chia các khối
thi đua các Bệnh viện, Trung tâm Y tế thuộc Sở Y tế, các phòng chuyên môn, đơn
vị trực thuộc Sở; quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo
các Khối thi đua.
4. Giao Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Kiên Giang phối hợp Ban TĐKT (Sở Nội vụ) chia các khối thi đua Quỹ tín dụng
nhân dân, Hợp tác xã, các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Liên minh; quản
lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối thi đua theo
quy định của UBND tỉnh.
5. Giao Thủ trưởng cơ quan quy định ở
Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 13 chia khối thi đua các phòng, ban và tương đương trực
thuộc; quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối
thi đua theo quy định của UBND tỉnh.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hàng năm Hội đồng TĐKT tỉnh hướng dẫn; tổ chức
triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Trung ương và tỉnh về công tác TĐKT
đến tất cả các cấp, các ngành. Phân công cụ thể các thành viên Hội đồng thường
xuyên theo dõi, giám sát và đôn đốc các Cụm, Khối tổ chức tốt phong trào thi
đua đạt hiệu quả, nhằm hoàn thành các nội dung, chỉ tiêu thi đua đã được đăng
ký và nhiệm vụ chính trị được giao.
Điều 16. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị tham
gia Cụm, Khối thi đua của tỉnh có trách nhiệm triển khai, quán triệt và tổ chức
thực hiện đúng các quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm,
Khối thi đua thuộc tỉnh, đồng thời đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước tại
cơ quan, địa phương, đơn vị mình với nội dung và tiêu chí thi đua cụ thể, thiết
thực, góp phần nâng cao hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước của tỉnh, làm
động lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và trật tự
an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 17. Đối với Cụm, Khối thi đua UBND tỉnh đã ủy quyền
quản lý, hướng dẫn có trách nhiệm tổ chức phát động và thực hiện các phong trào
thi đua, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết và bình chọn các đơn vị
xuất sắc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng theo quy định.
Điều 18. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) hàng năm
tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Hội đồng TĐKT tỉnh các văn bản chỉ đạo và hướng
dẫn thực hiện các phong trào thi đua yêu nước và công tác khen thưởng, cũng như
các hoạt động của Cụm, Khối thi đua nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị
được giao.
Trên đây là Quy định về tổ chức hoạt
động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua của tỉnh, trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Cụm, Khối thi đua gửi văn bản về
UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) để được hướng dẫn giải quyết
hoặc tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH
CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND, ngày 07/3/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. CỤM
THI ĐUA:
1. Cụm thi đua các huyện, thị xã,
thành phố:
a) Cụm 1. Có 05 đơn vị:
- Huyện An Biên;
- Huyện An Minh;
- Huyện Gò Quao;
- Huyện U Minh
Thượng;
- Huyện Vĩnh Thuận.
b) Cụm 2. Có 05 đơn vị:
- Huyện Châu Thành;
- Huyện Giồng Riềng;
- Huyện Hòn Đất;
- Huyện Tân Hiệp;
- Thành phố Rạch Giá.
c) Cụm 3. Có 05 đơn vị:
- Huyện Giang Thành;
- Thị xã Hà Tiên;
- Huyện Kiên Hải;
- Huyện Kiên Lương;
- Huyện Phú Quốc.
2. Cụm thi đua các xã, phường, thị
trấn
a) Cụm 1. Có 09 xã, thị trấn thuộc
huyện An Biên.
b) Cụm 2. Có 11 xã, thị trấn thuộc
huyện An Minh.
c) Cụm 3. Có 10 xã, thị trấn thuộc
huyện Châu Thành.
d) Cụm 4. Có 11 xã, thị trấn thuộc
huyện Gò Quao.
đ) Cụm 5. Có 10 xã, thị trấn thuộc
huyện Giồng Riềng.
e) Cụm 6. Có 09 xã, thị trấn thuộc
huyện Giồng Riềng.
f) Cụm 7. Có 05 xã thuộc huyện Giang
Thành.
g) Cụm 8. Có 07 xã, thị trấn thuộc
huyện Hòn Đất.
h) Cụm 9. Có 07 xã, thị trấn thuộc
huyện Hòn Đất.
i) Cụm 10. Có 07 phường, xã thuộc thị
xã Hà Tiên.
j) Cụm 11. Có 04 xã thuộc huyện Kiên
Hải.
k) Cụm 12. Có 08 xã, thị trấn thuộc
huyện Kiên Lương.
l) Cụm 13. Có 10 xã, thị trấn thuộc
huyện Phú Quốc.
m) Cụm 14. Có 12 phường, xã thuộc
thành phố Rạch Giá.
n) Cụm 15. Có 11 xã, thị trấn thuộc
huyện Tân Hiệp.
o) Cụm 16. Có 06 xã thuộc huyện
U Minh Thượng.
p) Cụm 17. Có 08 xã, thị trấn thuộc
huyện Vĩnh Thuận.
II. KHỐI THI ĐUA
1. Khối thi đua các sở, ban ngành,
đoàn thể cấp tỉnh
a) Khối 1 (Các cơ quan nội chính). Có
06 đơn vị
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh.
- Thanh tra tỉnh;
b) Khối 2 (Các cơ quan tham mưu tổng
hợp). Có 08 đơn vị
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Ngoại vụ;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
đơn vị tỉnh Kiên Giang;
- Văn phòng Điều phối Chương trình xây
dựng nông thôn mới.
c) Khối 3 (Các sở, ngành quản lý Nhà
nước và tham mưu về kinh tế, kỹ thuật). Có 07 đơn vị:
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Công Thương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Tài chính.
d) Khối 4 (Các sở quản lý, tham mưu về
văn hóa - xã hội). Có 07 đơn vị:
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Sở Y tế;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Du lịch;
- Ban Dân tộc tỉnh.
đ) Khối 5 (Các ban Đảng Tỉnh ủy). Có
06 đơn vị:
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy.
e) Khối 6 (Các Đảng ủy khối và cơ quan
thuộc Tỉnh ủy). Có 04 đơn vị
- Trường Chính trị;
- Báo Kiên Giang;
- Đảng ủy Khối các Cơ quan tỉnh;
- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp.
f) Khối 7 (Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội). Có 07 đơn vị
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Tỉnh Đoàn Kiên Giang;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh;
g) Khối 8 (các tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp). Có 7 đơn vị
- Liên minh Hợp tác
xã tỉnh;
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
- Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh;
- Hội Luật gia tỉnh;
- Hội Nhà báo tỉnh;
- Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh;
- Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật.
h) Khối 9 (các tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp). Có 7 đơn vị:
- Hội Đông y tỉnh;
- Hội Làm vườn tỉnh.
- Hội Người cao tuổi tỉnh;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Hội Nạn nhân chất độc da cam tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Kiên
Giang;
- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh.
i) Khối 10 (Các trường Cao đẳng, Đại học).
Có 06 đơn vị:
- Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh;
- Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
tỉnh;
- Trường Cao đẳng Y tế tỉnh;
- Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh;
- Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang;
- Trường Đại học Kiên Giang.
j) Khối 11 (Các Ban Quản lý và đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc tỉnh). Có 6 đơn vị:
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên
Giang;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc;
- Vườn Quốc gia u Minh Thượng;
- Vườn Quốc gia Phú Quốc;
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch tỉnh Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Kiên Giang.
2. Khối thi đua các doanh nghiệp
thuộc tỉnh
a) Khối 12 (doanh nghiệp nhà nước).
Có 6 đơn vị:
- Công ty TNHH MTV Du lịch - Thương mại
Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết;
- Công ty TNHH Hai thành viên Nông
lâm nghiệp Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV Thương mại - Du lịch
Phương Nam;
- Công ty TNHH MTV cấp thoát nước
Kiên Giang;
- Công ty TNHH Xăng dầu Kiên Giang.
b) Khối 13 (doanh nghiệp nhà nước thuộc
hệ thống dọc). Có 07 đơn vị:
- Viễn thông Kiên Giang;
- Bưu điện Kiên Giang;
- Điện lực Kiên Giang;
- Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Xây lắp và Dịch vụ
Bưu điện Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển
nhà Kiên Giang;
- Viettel Chi nhánh Kiên Giang.
c) Khối 14, có 10 đơn vị:
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chi
nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương, Chi
nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng Hợp tác Chi nhánh tỉnh
Kiên Giang;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Công Thương, Chi
nhánh tỉnh Kiên Giang.
- Ngân hàng Phát triển, Chi nhánh tỉnh
Kiên Giang;
- Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Kiên Long, Chi nhánh
Rạch Giá;
- Ngân hàng TMCP Sacombank, Chi nhánh
Kiên Giang;
- Quỹ Đầu tư - Phát triển Kiên Giang.
d) Khối 15, có 08 đơn vị:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chi
nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Ngoại Thương, Chi
nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Công Thương, Chi
nhánh Phú Quốc.
- Ngân hàng TMCP Sacombank, Chi nhánh
Phú Quốc;
- Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam, Chi
nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Quân đội, Chi nhánh
Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Kiên Long, Chi nhánh
Phú Quốc;
đ) Khối 16, có 11 đơn vị:
- Công ty Cổ phần Bao bì Kiên Giang;
- Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Kiên
Giang;
- Công ty Bảo Việt Kiên Giang;
- Công ty Bảo Minh Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Phát triển đô thị
Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên;
- Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên
Giang;
- Công ty Cổ phần Phú Cường Kiên
Giang;
- Công ty TNHH Xây dựng Trường Phát.
e) Khối thi đua 17 (Các cơ quan, đơn vị
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh). Có 10 đơn vị:
- Hải quan Kiên Giang;
- Cảng vụ Kiên Giang;
- Cục Thi hành án dân sự;
- Cục Thống kê;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Kiên
Giang;
- Cục Thuế Kiên Giang;
- Kho bạc Nhà nước, Chi nhánh Kiên
Giang;
- Bảo hiểm Xã hội Kiên Giang;
- Cảng Hàng không Rạch Giá;
- Cảng Hàng không Phú Quốc,
g) Khối 18. Có 07 đơn vị:
- Công ty TNHH Kiên Giang Composite;
- Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển
Tâm Sinh Nghĩa;
- Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế
Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Bất động sản Kiên
Giang.
- Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường
học Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Kinh doanh Nông sản
Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Nhật Tảo.
h) Khối 19, có 12
đơn vị
- Công ty Cổ phần Sài Gòn - Phú Quốc;
- Công ty TNHH Vinpearl Resort Phú Quốc;
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Phú Quốc (CEO);
- Công ty Cổ phần Hòa Giang Phú Quốc (Hoà Bình);
- Công ty Cổ phần Du lịch Phú Quốc
(Hương Biển);
- Công ty TNHH Phương Anh Đức
(Famiana);
- Công ty TNHH An Cường (Salin da);
- Công ty Liên doanh TNHH KDL
Veranda;
- Công ty TNHH Phú Quốc Trần Thái
(The SheII);
- Công ty TNHH MTV Miramar (Chensea);
- Khách sạn nghỉ dưỡng Cửu Long;
- Công ty TNHH Đức Việt;
i) Khối 20. Có 6 đơn vị
- Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn Kiên
Giang;
- Công ty Cổ phần TBS Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Gỗ MDF VRG Kiên
Giang;
- Công ty Cổ phần Nước và Môi trường
Thạnh Lộc Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV Thông Thuận Kiên
Giang;
- Công ty Cổ phần Sản xuất và Kinh
doanh vật liệu xây dựng.
k) Khối 21. Có 10 đơn vị:
- Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản
xuất khẩu Ngô Quyền;
- Công ty Cổ phần Thủy sản Tắc Cậu;
- Công ty Cổ phần Thực phẩm đóng hộp
Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Thủy sản Kiên
Giang;
- Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản
XNK Kiên Cường;
- Công ty TNHH Huy Nam;
- Công ty TNHH Thủy sản Aoki;
- Công ty TNHH Hòa Hiệp;
- Công ty TNHH Kiên Hùng;
- Công ty Cổ phần Thủy sản NT.
l) Khối 22. Có 07 đơn vị.
- Công ty Cổ phần Tàu Cao tốc
Superdong;
- Công ty TNHH Thiên Thanh;
- Chi nhánh Công ty CP dịch vụ Hàng không
sân bay Tân Sơn Nhất Phú Quốc;
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Bình Lệ Xuân, Chi nhánh Phú Quốc;
- Công ty TNHH Kim Hoa;
- Công ty CP Du lịch sinh thái EoXoài
(Mango bay);
- Công ty TNHH Tàu cao tốc Ngọc
Thành.
3. Khối thi đua các phòng, ban và tương
đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
cơ quan hành chính, tư pháp thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn (do thủ trưởng các cơ quan chia khối thi đua theo quy định).
4. Khối thi đua các Quỹ tín dụng
và Hợp tác xã (do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
chia khối thi đua theo quy định).
5. Khối thi đua các phòng, ban, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, thuộc huyện, thị xã, thành phố (do Chủ tịch UBND cấp huyện chia khối thi đua theo quy định).
6. Khối thi đua các trường THPT,
Dân tộc nội trú và Trung tâm Giáo dục thường xuyên (do
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chia khối thi đua theo quy định).
7. Khối thi đua các trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở (do Chủ tịch UBND cấp
huyện chia khối thi đua theo quy định).
8. Khối thi đua các bệnh viện,
Trung tâm Y tế thuộc Sở Y tế (do Giám đốc Sở Y tế chia
khối thi đua theo quy định)./.