|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4729/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4729/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 29
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh
niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
4657/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban của Tỉnh ủy;
- LĐVP, CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 4729/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030 (viết tắt là Chương trình);
b) Nhằm cụ thể hóa
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình gắn với chức năng,
nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
theo phân công, phân cấp; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh
giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình kịp thời, phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thực tiễn phát triển thanh
niên của tỉnh;
c) Xác định cụ thể
trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trong tổ chức thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công; bố trí
kinh phí, huy động các nguồn tài trợ, viện trợ và sử dụng nguồn kinh phí thực
hiện Chương trình bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả, tránh lãng phí.
b) Bảo đảm hiệu quả
công tác phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình giữa các cơ quan nhà nước; giữa
cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập
theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1.
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình
a) Tổ chức phổ biến,
quán triệt triển khai thực hiện Chương trình: Trong năm 2022, Sở Nội vụ, các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình trong toàn thể cán bộ, công
chức, viên chức, đoàn viên, hội viên bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến
hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
b) Tổ chức tuyên truyền
Chương trình: Hằng năm, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi về
Chương trình, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên
mục về Chương trình trên báo chí, đài phát thanh và truyền hình, cổng/trang
thông tin điện tử,... của đơn vị, địa phương.
c) Đề nghị Tỉnh đoàn
chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt
Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật tổ chức tuyên truyền Chương trình cho thanh niên trong tỉnh.
2.
Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình
Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình theo
giai đoạn 05 năm và hằng năm; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành
Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2030 và hằng năm với các chỉ
tiêu, lộ trình cụ thể; ban hành văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện. Việc
ban hành các văn bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu của Chương trình, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù
của địa phương.
(Chi
tiết văn bản theo Phụ lục I đính kèm)
3. Tổ chức triển khai
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chương trình
a) Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp, kế hoạch, đề án của Chương trình theo chức năng quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của
Chương trình trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn;
b) Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn Sở Nội vụ, các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đề nghị Tỉnh đoàn
triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch, đề
án của Chương trình và Kế hoạch này.
(Nội
dung triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình theo Phụ lục
II đính kèm)
4. Theo dõi, kiểm
tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
a) Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ
trì, đề nghị tổ chức Đoàn thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/năm,
làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh,
bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng
thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện
Chương trình;
b) Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép trong báo cáo quản
lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết, tổng
kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
Sở Nội vụ hướng dẫn
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phát động phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng
thành tích thực hiện Chương trình; sơ kết, tổng kết Chương trình.
a) Sơ kết:
- Thời gian: dự kiến
tháng 3/2025.
- Khen thưởng: Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổng kết:
- Thời gian: dự kiến
tháng 5/2030.
- Khen thưởng: Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan triển khai Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của các sở, ngành, địa
phương;
b) Tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các sở, ngành, địa phương trong quá
trình thực hiện Chương trình, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo thực hiện;
c) Phát động thi đua;
hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình; tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong thực hiện Chương trình.
2. Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện các nội dung liên quan tại Mục II Kế hoạch này, bảo đảm tiến
độ thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của
Chương trình từ tháng 02/2022 và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, đề
án của Chương trình;
b) Bố trí kinh phí hoặc
đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển thanh
niên của ngành, địa phương theo quy định tại Chương trình và Kế hoạch thực hiện
Chương trình bảo đảm triển khai và hoàn thành đúng tiến độ;
c) Phân công cơ quan,
đơn vị chức năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình;
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của ngành, địa phương.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn chủ
trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt
Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật
a) Triển khai thực hiện
các nội dung liên quan tại Mục II Kế hoạch này;
b) Phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
c) Tỉnh đoàn chỉ đạo
các huyện, thị, thành đoàn phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức
thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 -
2030, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện bảo đảm mục tiêu, yêu cầu
đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
PHỤ
LỤC I
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021 - 2030 ban hành theo Quyết định số 4729/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
trình
|
Thời
gian hoàn thành
|
Yêu
cầu cụ thể
|
1
|
Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày
30/11/2021
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số
liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn;
cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác
định rõ tiến độ thực hiện
|
2
|
Nghị quyết phát triển
thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Kỳ họp đầu năm 2022
của Hội đồng nhân tỉnh
|
Quy định mục tiêu tổng
quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu bảo đảm thực hiện chính sách, pháp luật về
thanh niên trên các lĩnh vực; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát triển
thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp triển
khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên
|
3
|
Kế hoạch phát triển
thanh niên theo giai đoạn 05 năm của ngành, lĩnh vực
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Người
đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 01/02/2022
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số
liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn
của ngành, lĩnh vực; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát
triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện
|
4
|
Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
15/02/2022
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số
liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn
phù hợp với ngành, lĩnh vực; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ
tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện
|
5
|
Phát động thi đua; hướng
dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Nội vụ
|
Cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày
30/6/2022
|
|
6
|
Văn bản hướng dẫn,
chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát
triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan
|
-
Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Trong
quá trình thực hiện Chương trình, Kế hoạch Phát triển thanh niên
|
Hướng dẫn cụ thể để
triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý; cách thức lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh
vực trong hệ thống chỉ tiêu thống kê của các địa phương
|
7
|
Hướng dẫn tổ chức
sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai
đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trước ngày
15/02/2025
|
|
8
|
Tổ chức sơ kết và báo
cáo kết quả sơ kết 5 năm của ngành, lĩnh vực, địa phương về thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nội vụ, các cơ quan liên quan
|
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
01/4/2025
|
Đánh giá kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thanh niên giai đoạn 5 năm;
xác định tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế; đồng thời
đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cho kế hoạch 5 năm còn lại của ngành, lĩnh vực,
địa phương để thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn
2021-2030
|
9
|
Tổ chức sơ kết, báo
cáo kết quả sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 01/6/2025
|
Đánh giá kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thanh niên giai đoạn 5 năm;
xác định tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế; đồng thời
đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cho kế hoạch 5 năm còn lại để thực hiện Chương
trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
10
|
Hướng dẫn tổ chức tổng
kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn
2021 - 2030
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trước ngày
15/4/2030
|
|
11
|
Tổ chức tổng kết và
báo cáo kết quả tổng kết của ngành, lĩnh vực, địa phương về thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030
|
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nội vụ, các cơ quan liên quan
|
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
01/6/2030
|
Đánh giá kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2030 năm; xác định tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn
chế của ngành, lĩnh vực, địa phương; đồng thời đề ra các nhiệm vụ, giải pháp,
kiến nghị cho công tác phát triển thanh niên trong thời gian tới
|
12
|
Tổ chức tổng kết và
Báo cáo kết quả tổng kết Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn
2021-2030
|
Sở
Nội vụ
|
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày
31/8/2030
|
Đánh giá kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030
năm; xác định tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế; đồng
thời đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, kiến nghị cho công tác phát triển thanh
niên trong thời gian tới
|
PHỤ
LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021 - 2030 ban hành theo Quyết định số 4729/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ, kết quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
Hằng
năm
|
Giai
đoạn I (2021 - 2025)
|
Giai
đoạn II (2025 - 2030)
|
I
|
Mục
tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, 100%
thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức
được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Hằng năm, 100% thanh
niên là học sinh, sinh viên, 88% thanh niên công nhân, 80% thanh niên nông
thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến
thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh; Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối
hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3
|
Đến năm 2030, 80%
thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách,
pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền
thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định; Báo Bình Định; Tỉnh
đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Đến
năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
II
|
Mục
tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên
bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1
|
Hằng năm, 100%
thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức,
lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Tư
pháp; Tỉnh đoàn
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối
hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2
|
Đến năm 2030, 85%
thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 75%
thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
Đến
năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Đến năm 2030, tăng
20% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa
học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 15% số thanh niên làm việc trong
các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Đến
năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
4
|
Hằng năm, trên 20%
thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu
số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến
giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Ban Dân
tộc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
III
|
Mục
tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh
niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
1
|
Hằng năm, 100% học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về
hội nhập quốc tế và chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Ngoại
vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối
hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2
|
Hằng năm, trên 30%
số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết
nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn
kinh phí phù hợp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối
hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3
|
Đến năm 2030, trên
80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 66% thanh niên
được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm,
có ít nhất 7.000 thanh niên được giải quyết việc làm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Tỉnh
đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Đến
năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối
hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
4
|
Đến năm 2030, tỷ lệ
thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 6%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở
nông thôn dưới 5%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh
đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Đến
năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
5
|
Đến năm 2030, 70%
thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh
niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được
bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Tạo việc làm ổn định
cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết
tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người
Việt Nam không có quốc tịch
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn
|
|
Đến
năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
IV
|
Mục
tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, trên 75%
thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức
khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số
và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp
phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối
hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2
|
Hằng năm, trên 70%
thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận
tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ
sinh sản
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao;
Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Hằng năm, 100%
thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức
khỏe ban đầu; 100% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp được
khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao
động tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
V
|
Mục
tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, trên 85% thanh
niên ở đô thị; 75% thanh niên ở nông thôn; 65% thanh niên vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,
hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Nội vụ; Sở Thông
tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định;
Báo Bình Định; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Đến năm 2030, trên
50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục
đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao; Công an tỉnh;
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ
quan, tổ chức liên quan
|
|
Đến
năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
VI
|
Mục
tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế -
xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
1
|
Hằng năm, 100%
thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự
sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Y tế;
Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Đến năm 2030, 20%
thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa
vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; phấn đấu 20% thanh niên
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo, quản lý
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức liên quan
|
|
Đến
năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến
năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Hằng năm, 100% tổ
chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt
Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các
hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc
phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia
|
Tỉnh đoàn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
|
Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4729/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
4.478
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|