|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 472/QĐ-UBND 2021 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo Hà Nội
Số hiệu:
|
472/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chử Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 472/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2020 VÀ ÁP DỤNG
CHUẨN QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2016/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA
UBND THÀNH PHỐ ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội: số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020; số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng
9 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố về việc ban
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống
trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội
giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 6396/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo cuối năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết theo phụ lục
đính kèm), như sau:
1. Tổng số hộ nghèo: 4.463 hộ. Tỷ lệ
hộ nghèo: 0,21%
2. Tổng số hộ cận nghèo: 31.405 hộ. Tỷ
lệ hộ cận nghèo: 1,5%
Điều 2. Áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố để thực hiện chính sách cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021.
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại
Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm
nghèo và an sinh xã hội năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên
quan và UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các chính sách, giải
pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành
phố: Trên cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các chính
sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội và giảm nghèo năm 2021 trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
3. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Xây dựng Kế hoạch giảm nghèo năm
2021 của địa phương và triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ
trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không để hộ tái
nghèo.
- Thẩm định và ban hành Quyết định
phê duyệt bổ sung số hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh, số hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm 2021 theo chuẩn quy định tại Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố; gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
- Chỉ đạo hướng dẫn UBND các xã, phường,
thị trấn:
+ Thực hiện quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo phát sinh theo đúng quy định tại các Thông tư của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội: Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm
2016; Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm
2018 và các văn bản pháp luật có liên quan.
+ Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn.
- Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ
cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo,
an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo của địa
phương.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn
phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐTB&XH;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UB MTTQVN thành phố Hà Nội;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài PT&TH HN, Cổng Thông tin điện
tử TP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VPUB: PCVP Đ.H.Giang, KGVX, TXKB, KT,
TH;
- Lưu: VT, KGVX (Ngọc).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 472/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 01 năm 2021 của UBND Thành phố)
TT
|
Quận,
huyện, thị xã
|
Tổng số hộ dân
cư
|
Hộ
nghèo
|
Hộ
cận nghèo
|
Số
hộ nghèo
|
Nhân
khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ cận nghèo
|
Nhân
khẩu
|
Tỷ
lệ
|
I
|
THÀNH THỊ
|
897.932
|
76
|
222
|
0,01
|
1.889
|
5.380
|
0,21
|
1
|
Ba Đình
|
61.621
|
0
|
0
|
0,00
|
63
|
194
|
0,10
|
2
|
Bắc Từ Liêm
|
76.723
|
0
|
0
|
0,00
|
474
|
1.391
|
0,62
|
3
|
Cầu Giấy
|
63.329
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
0
|
0,00
|
4
|
Đống Đa
|
106.772
|
0
|
0
|
0,00
|
265
|
714
|
0,25
|
5
|
Hà Đông
|
106.023
|
0
|
0
|
0,00
|
282
|
783
|
0,27
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
85.552
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
0
|
0,00
|
7
|
Hoàn Kiếm
|
37.314
|
0
|
0
|
0,00
|
87
|
201
|
0,23
|
8
|
Hoàng Mai
|
114.557
|
76
|
222
|
0,07
|
180
|
575
|
0,16
|
9
|
Long Biên
|
74.014
|
0
|
0
|
0,00
|
275
|
758
|
0,37
|
10
|
Nam Từ Liêm
|
46.460
|
0
|
0
|
0,00
|
210
|
622
|
0,45
|
11
|
Thanh Xuân
|
81.762
|
0
|
0
|
0,00
|
42
|
115
|
0,05
|
12
|
Tây Hồ
|
43.805
|
0
|
0
|
0,00
|
11
|
27
|
0,03
|
II
|
NÔNG THÔN
|
1.197.145
|
4.387
|
13.189
|
0,37
|
29.516
|
82.729
|
2,46
|
13
|
Sơn Tây
|
37.769
|
75
|
172
|
0,20
|
757
|
1.982
|
2,00
|
14
|
Ba Vì
|
74.796
|
709
|
1.856
|
0,95
|
3.753
|
12.530
|
5,02
|
15
|
Chương Mỹ
|
83.250
|
529
|
1.837
|
0,64
|
2.065
|
6.553
|
2,48
|
16
|
Đan Phượng
|
46.342
|
75
|
252
|
0,16
|
1.258
|
3.447
|
2,71
|
17
|
Đông Anh
|
104.294
|
0
|
0
|
0,00
|
1.542
|
4.336
|
1,48
|
18
|
Gia Lâm
|
75.650
|
0
|
0
|
0,00
|
585
|
1.601
|
0,77
|
19
|
Hoài Đức
|
66.662
|
0
|
0
|
0,00
|
1.026
|
2.699
|
1,54
|
20
|
Mê Linh
|
57.351
|
1
|
5
|
0,00
|
1.153
|
3.258
|
2,01
|
21
|
Mỹ Đức
|
56.046
|
97
|
349
|
0,17
|
1.499
|
4.364
|
2,67
|
22
|
Phú Xuyên
|
69.261
|
461
|
1.367
|
0,67
|
2.713
|
6.905
|
3,92
|
23
|
Phúc Thọ
|
52.591
|
480
|
1.463
|
0,91
|
2.100
|
5.287
|
3,99
|
24
|
Quốc Oai
|
51.007
|
41
|
108
|
0,08
|
1.615
|
4.635
|
3,17
|
25
|
Sóc Sơn
|
85.556
|
547
|
1.558
|
0,64
|
2.006
|
6.102
|
2,35
|
26
|
Thanh Oai
|
63.565
|
396
|
1.345
|
0,62
|
1.310
|
3.349
|
2,06
|
27
|
Thanh Trì
|
82.322
|
193
|
625
|
0,23
|
836
|
2.273
|
1,02
|
28
|
Thạch Thất
|
57.578
|
156
|
371
|
0,27
|
1.950
|
4.687
|
3,39
|
29
|
Thường Tín
|
74.447
|
582
|
1.765
|
0,78
|
1.413
|
3.579
|
1,90
|
30
|
Ứng Hoà
|
58.658
|
45
|
116
|
0,08
|
1.926
|
5.142
|
3,28
|
|
TỔNG
|
2.095.077
|
4.463
|
13.411
|
0,21
|
31.405
|
88.109
|
1,50
|
Quyết định 472/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định 12/2016/QĐ-UBND để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 472/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định 12/2016/QĐ-UBND để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo ngày 21/01/2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|