|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND công nhận cơ quan đơn vị doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Kon Tum
Số hiệu:
|
46/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Quí
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2015/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ BỔ SUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ
QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN
VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03/12/2004;
Căn cứ
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của
luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua,
Khen thưởng;
Căn cứ
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí bổ sung, phương
pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh
Kon Tum
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX3, NC, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ BỔ SUNG,
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN
HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, đã thành lập công đoàn cấp cơ sở có đăng ký thi đua.
b) Tổ chức,
cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Công nhận
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng với những trường hợp
có đăng ký thi đua.
2. Công nhận
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa gắn với khen thưởng các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc thực hiện Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
3. Việc
công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải đảm bảo chính
xác, công khai, công bằng, kịp thời và đúng quy định.
4. Thống nhất
sử dụng mẫu Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2014/TT- BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Thẩm quyền và thời hạn công nhận
1. Thẩm
quyền: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã); huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện); tỉnh
(cấp tỉnh) và của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đạt chuẩn văn hóa
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện công nhận lần đầu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận lại.
2. Thời
hạn: Thời hạn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa lần đầu là hai (02) năm trở lên, kể từ ngày đăng ký; công nhận lại sau năm (05) năm, kể từ ngày công nhận lần trước.
Chương II
TIÊU CHÍ
BỔ SUNG
Điều 4. Tiêu chí bổ sung đối với cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa
1. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả, góp phần
hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, hoặc
đạt danh hiệu Tập Thể lao động xuất sắc.
2. Tổ chức Đảng được cấp trên công nhận “trong sạch vững mạnh”; Tổ chức
đoàn thể được cấp trên công nhận đơn vị vững mạnh.
3. 100% gia
đình cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị đăng ký xây dựng
gia đình văn hóa và có trên 90% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
4. Trụ sở
làm việc có bảng tên đơn vị và treo cờ Tổ quốc đúng quy định; các phòng, ban phải
có bảng tên và được trang bị phương tiện làm việc đầy đủ, sắp xếp khoa học.
5. Không có
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không
uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục phù hợp, gọn gàng, lịch sự; cơ
quan xanh, sạch, đẹp, đảm bảo an ninh trật tự; phòng chống cháy nổ.
6. Thực hiện
tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính.
7. Chăm lo
xây dựng cơ sở vật chất nhằm phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị; duy trì các hoạt động
văn hóa – thể thao thành phong
trào thường xuyên của đơn vị; tích cực tham gia các phong trào do cấp trên tổ
chức.
8. Phát động
và hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động của Đảng
và Nhà nước; tích cực tham gia hoạt động xã hội, nhân đạo, phụng dưỡng Mẹ Việt
Nam anh hùng, chăm sóc người có công với đất nước.
9. 100% cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động được học tập các chuyên đề, hàng năm
đều đăng ký thực hiện làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Điều 5. Tiêu chí bổ sung đối với Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
1. Thương
hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có
uy tín hoặc cung ứng dịch vụ đảm bảo chất lượng trên thị trường.
2. Hàng năm
tổ chức đại hội công nhân viên, hội
nghị người lao động, ký thỏa ước lao động tập thể; thực hiện đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp theo quy định của pháp
luật.
Chương III
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
Điều 6. Nội dung tiêu chuẩn và thang điểm:
1. Đối với “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”
TT
|
Nội dung tiêu chuẩn
|
Thang điểm 100
|
I
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
30
|
1
|
Có phong
trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần
hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”
hoặc đạt danh hiệu Tập Thể lao động xuất sắc.
|
5
|
2
|
Tổ chức Đảng
được cấp trên công nhận “trong sạch vững mạnh”; tổ chức đoàn thể được cấp
trên công nhận đơn vị vững mạnh.
|
5
|
3
|
80% trở
lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp
đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
|
5
|
4
|
Thực hiện
tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật.
|
5
|
5
|
Nâng cao
chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao.
|
5
|
6
|
Có sáng
kiến, cải tiến quản lý, kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
|
5
|
II
|
Thực
hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở
|
40
|
7
|
Trụ sở
làm việc có bảng tên đơn vị và treo cờ Tổ quốc đúng quy
định; các phòng, ban phải có bảng tên và được trang bị phương tiện làm việc đầy
đủ, sắp xếp khoa học.
|
5
|
8
|
90% trở
lên cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm
trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
5
|
9
|
Không có
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ
nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa độc hại; không tuyên
truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan.
|
5
|
10
|
Sinh hoạt
cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân
chủ ở cơ sở; kỷ cương hành chính; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ.
|
5
|
11
|
Không có
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở;
không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục phù hợp, gọn gàng, lịch sự;
cơ quan xanh, sạch, đẹp, đảm bảo an ninh trật tự; phòng chống cháy nổ.
|
5
|
12
|
100% gia
đình cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị đăng ký xây
dựng gia đình văn hóa và có trên 90% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn
hóa.
|
5
|
13
|
Chăm lo
xây dựng cơ sở vật chất nhằm phục vụ
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với điều kiện thực
tế của đơn vị; duy trì các hoạt động văn hóa - thể
thao thành phong trào thường xuyên của đơn vị; tích cực tham
gia các phong trào do cấp trên tổ chức.
|
5
|
14
|
Thực hiện
tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành
chính.
|
5
|
III
|
Gương
mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
30
|
15
|
100% cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động được học tập, chấp hành nghiêm đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương.
|
5
|
16
|
Không có
người vi phạm pháp luật bị xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an
toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật.
|
5
|
17
|
Thực hiện
tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản
lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí được giao;
không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham
nhũng.
|
5
|
18
|
Thường
xuyên tạo điều kiện để cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động học tập nâng cao trình độ chính trị, văn
hóa, nghiệp vụ và giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, tinh thần làm chủ
trong cơ quan, đơn vị.
|
5
|
19
|
Phát động
và hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động của
Đảng và Nhà nước; tích cực tham gia hoạt động xã hội, nhân đạo, phụng dưỡng Mẹ
Việt Nam anh hùng, chăm sóc người có công với nước.
|
5
|
20
|
100% cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động được học tập các chuyên đề; hàng
năm đều có đăng ký thực hiện làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
|
5
|
2. Đối với “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
TT
|
Nội dung tiêu chuẩn
|
Thang điểm 100
|
I
|
Hoàn
thành nhiệm vụ Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
20
|
1
|
Hoàn
thành chỉ tiêu phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm.
|
5
|
2
|
Thương hiệu,
sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín hoặc cung ứng dịch vụ
đảm bảo chất lượng trên thị trường.
|
5
|
3
|
Có sáng
kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý.
|
5
|
4
|
80% trở
lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay
nghề, thi nâng bậc theo định kỳ, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng
và hiệu quả.
|
5
|
II
|
Thực
hiện nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa trong doanh nghiệp
|
40
|
5
|
Có quan hệ
lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
giữa người lao động và sử dụng lao động.
|
5
|
6
|
Xây dựng
và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động,
vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
|
5
|
7
|
80% trở
lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
5
|
8
|
Không có
người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ,
truyền bá các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã
hội.
|
5
|
9
|
Thực hiện
tốt quy định về bảo vệ môi trường;
hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định của pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp.
|
5
|
10
|
Không hút
thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống
rượu bia trong giờ làm việc.
|
5
|
11
|
Trụ sở
doanh nghiệp có bảng tên đơn vị và treo cờ Tổ quốc đúng quy định; các phòng làm việc, nhà xưởng, cơ sở sản xuất phải
có bảng tên và được trang bị phương tiện làm việc đầy đủ, sắp xếp khoa học.
|
5
|
12
|
100% gia
đình người lao động và người sử dụng lao động trong doanh nghiệp đăng ký xây
dựng gia đình văn hóa và có trên 80% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa
trở lên.
|
5
|
III
|
Nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người lao động
|
15
|
13
|
100% công
nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định.
|
5
|
14
|
Tạo thuận
lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu
giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn.
|
5
|
15
|
Đảm bảo
cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí
cho công nhân lao động.
|
5
|
IV
|
Nghiêm
chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
25
|
16
|
100% người
sử dụng lao động và người lao động được phổ biến chính
sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan.
|
5
|
17
|
Thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh
xã hội.
|
5
|
18
|
Thực hiện
nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền
lợi hợp pháp của công nhân theo quy định của pháp luật.
|
5
|
19
|
Hàng năm
tổ chức đại hội công nhân viên, hội nghị người lao động,
ký thỏa ước lao động tập thể; thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp
theo quy định của pháp luật.
|
5
|
20
|
Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật
|
5
|
|
|
|
|
|
Điều 7. Cách chấm điểm và xếp loại (không tính điểm thập phân).
1. Thực hiện
100% nội dung của tiêu chí thì được chấm điểm tối đa theo thang điểm quy định.
2. Thực hiện
từ 90% đến dưới 100% nội dung của tiêu chí thì được chấm 4 điểm.
3. Thực hiện
từ 80% đến dưới 90% nội dung của tiêu chí thì được 3 điểm.
4. Thực hiện
từ 60% đến dưới 80% nội dung của tiêu chí thì được chấm 2 điểm.
5. Thực hiện
dưới 60% nội dung của tiêu chí thì được chấm 1 điểm.
6. Không thực
hiện thì chấm 0 điểm.
Điều 8. Xếp loại
1. Đạt chuẩn
văn hóa tiêu biểu xuất sắc: Từ 85 điểm trở lên.
2. Đạt chuẩn
văn hóa: Từ 70 đến 84 điểm.
3. Chưa đạt
chuẩn văn hóa: Dưới 70 điểm.
Điều 9. Điều kiện được công nhận:
1. Đối với
“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa" ngoài
các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày
24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phải đạt các tiêu chí
bổ sung tại Quyết định này, trong đó tiêu chí số 02 và số 16 Khoản 1 Điều 6 phải
đạt điểm tối đa.
2. Đối với
"Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Điều
5 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải đạt
các tiêu chí bổ sung tại Quyết định
này, trong đó tiêu chí số 17 và số 18 Khoản 2 Điều 6 phải đạt điểm tối đa.
Điều 10. Trình tự đăng ký, xét và công nhận, thủ tục công nhận, xử lý
vi phạm
Thực hiện
theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 10 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hướng dẫn số
3337/HD BVHTTDL-TLĐ ngày 10/8/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam triển khai, thực hiện một số nội dung của Thông tư
số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014.
Điều 11. Khen thưởng
1. Giấy công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” kèm
theo tiền thưởng, mức thưởng tương ứng với mức thưởng đối với khu dân cư văn
hóa được quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ.
2. Cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc thực hiện theo Khoản
2, Điều 8 Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Ban Chỉ
đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp hướng dẫn
bình xét, kiểm tra cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của năm bình
xét, tham mưu công nhận vào quý I năm sau.
2. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này; hàng năm lập dự
toán kinh phí triển khai, kiểm tra, đánh giá, in ấn và tổ chức trao Giấy công
nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trong dự toán của đơn vị
theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
5.102
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|