ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 456/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 14 tháng 09
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH XUẤT BẢN - IN - PHÁT HÀNH TỈNH QUẢNG
NGÃI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật xuất bản ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg
ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến
2020;
Căn cứ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP
ngày 23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007
của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Dự án lập Quy hoạch phát triển ngành
xuất - in - phát hành tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Xét Tờ trình số 240/TTr-STTTT ngày
07/4/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định. Quy hoạch phát
triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 và hồ sơ quy hoạch kèm theo Tờ trình số 609/TTr-STTTT ngày 20/7/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông
về việc chỉnh sửa, bổ sung và làm rõ một số yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 649/SKHĐT-VX ngày 06/6/2016 về thẩm định
Quy hoạch phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
Xét Báo cáo thẩm định số
24/BCTĐ-HĐTĐ ngày 11/8/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư (thường trực Hội đồng thẩm
định) về việc thẩm định Quy hoạch phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM - MỤC
TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm
a) Nhà nước khuyến khích các thành phần
kinh tế đầu tư vào lĩnh vực sản xuất và phổ biến xuất bản phẩm nhằm phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu của các tầng lớp nhân dân.
b) Quy hoạch phải phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi trong từng thời kỳ; Xây dựng
ngành xuất bản - in - phát hành thành một ngành kinh tế, có công nghệ phát triển
toàn diện, kịp thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, góp phần lưu giữ
và phổ biến các giá trị văn hóa của quê
hương, đất nước đến với độc giả trong và ngoài nước.
2. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung
- Phát triển ngành xuất bản - in -
phát hành tỉnh Quảng Ngãi để hỗ trợ cho công tác giáo dục tư tưởng chính trị,
tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước;
xây dựng lối sống lành mạnh, đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí; giới thiệu, quảng
bá hình ảnh vùng đất và con người Quảng Ngãi tới độc giả trong tỉnh, cả nước và
quốc tế.
- Xây dựng đơn vị hoạt động xuất bản
trên địa bàn tỉnh có sản phẩm chiến lược chủ lực ổn định,
khai thác phát triển thị trường nội tỉnh và kinh doanh có lãi, tương xứng với
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững.
- Xây dựng mạng lưới phát hành sách từ
trung tâm thành phố đến các huyện, thị trấn trong tỉnh; có cơ chế chính sách
phù hợp khuyến khích doanh nghiệp đưa sách về các xã, đặc biệt là các xã thuộc
vùng khó khăn của tỉnh, góp phần khắc phục sự chênh lệch về hưởng thụ văn hóa đọc
giữa các vùng miền trong tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Tập trung phát triển nhóm các doanh nghiệp in bao bì nhãn mác nhằm chiếm lĩnh thị trường
in nội tỉnh, đến năm 2020 doanh thu in tăng mạnh, đạt từ 65 - 75 tỷ đồng.
- Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm theo hướng:
Tăng sản lượng ấn phẩm có nhu cầu lớn, trong đó sách: 10 - 15%; báo chí: 15 -
20%; bao bì, nhãn mác: 60%, còn lại là nhu cầu về giấy tờ quản lý, các loại chứng
từ, sổ sách và nhu cầu khác.
- Xây dựng phương thức phát hành có sự
kết hợp của hệ thống thư viện, các điểm Bưu điện - Văn hóa xã để đảm bảo đưa sách đến 100% các vùng
dân cư.
- Tốc độ tăng trưởng phát hành trên địa
bàn Quảng Ngãi bình quân đạt trên 10%/năm, đến năm 2020 phát hành xuất bản phẩm
đạt tổng 6,8 - 6,9 triệu bản, doanh thu đạt 55 - 60 tỷ.
- Tốc độ tăng trưởng nguồn nhân lực
có trình độ đại học và trên đại học hoạt động trong ngành xuất bản - in - phát
hành tỉnh Quảng Ngãi đạt 10%/năm, cao đẳng đạt 10%/năm.
- Phấn đấu đưa xuất bản phẩm, đặc biệt
là sách đến tất cả các khu vực trong tỉnh, nhất là các xã của các huyện miền
núi trên địa bàn tỉnh (Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây,
Minh Long, Ba Tơ) và khu vực huyện đảo Lý Sơn, đảm bảo mục tiêu 100% xã có điểm
phát hành vào năm 2020, góp phần khắc phục sự chênh lệch về hưởng thụ văn hóa của nhân dân ở các vùng, miền.
II. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Lĩnh vực Xuất
bản
a) Xuất bản phẩm không kinh doanh:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương xuất bản bản
tin, tài liệu không kinh doanh phục vụ công tác thông tin tuyên truyền đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt khuyến khích
các đơn vị áp dụng công nghệ mới để có sản
phẩm chất lượng cao về in ấn, phát hành. Nội dung của bản tin và tài liệu không
kinh doanh tiếp tục được đổi mới, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về
xuất bản.
- Ưu tiên xuất bản các ấn phẩm: sách,
catalogues, postal,... tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và chiến lược phát triển lâu dài của đất nước; các
chương trình, kế hoạch, đề án của tỉnh đến người dân trên địa bàn tỉnh.
b) Xuất bản có mục đích kinh
doanh:
- Đáp ứng nhu cầu về xuất bản phẩm
cho toàn tỉnh với nhiều thể loại đa dạng, phong phú, phục vụ việc nghiên cứu, học
tập của nhiều đối tượng. Trong đó chú trọng đáp ứng nhu cầu, thị yếu của người
dân trên địa bàn tỉnh về các lĩnh vực giải trí, Khoa học, Văn hóa...
- Phát triển xuất
bản kỹ thuật số và hình thành chương trình mục tiêu xuất bản sách Quảng Ngãi đến
những huyện nghèo trên địa bàn tỉnh do nhà nước đầu tư nguồn vốn là một trong
những mục tiêu giúp ngành xuất bản Quảng Ngãi tiến kịp trình độ tiên tiến của
các vùng, khu vực phát triển và tham gia hội nhập quốc tế.
2. Lĩnh vực in
a) Cơ sở in
Đối với các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh các sản phẩm in, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển theo hướng
phân nhóm đơn vị tương ứng với thiết bị công nghệ và sản phẩm, liên kết sản xuất
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, hình thành các nhóm cơ sở in theo sản phẩm.
Tập trung phát triển nhóm các đơn vị
in bao bì, nhãn mác công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu in ấn bao bì của thị trường
nội tỉnh.
b) Thiết bị, công nghệ:
Đầu tư thiết bị, công nghệ:
Ưu tiên đầu tư theo hướng chọn lọc
công nghệ và thiết bị gắn với chuyên môn hóa sản phẩm chủ lực và gắn với lợi thế
đầu tư của đơn vị. Việc đầu tư công nghệ và thiết bị phải bảo đảm 2 yêu cầu là
vừa phải phù hợp với xu thế sử dụng công nghệ và thiết bị chung ở trong nước và
trên thế giới, vừa phải khắc phục tình trạng đầu tư cục bộ gây lãng phí trong từng
cơ sở in.
Việc đầu tư công nghệ và thiết bị phải
gắn với trọng điểm, mỗi đơn vị có những công nghệ và thiết bị chủ lực gắn với
các sản phẩm chủ lực, các đơn vị trong tỉnh
hợp lại để có công nghệ và thiết bị đồng bộ.
Chất lượng sản phẩm:
Ưu tiên đầu tư tăng chất lượng sản phẩm
in, lấy việc tăng chất lượng sản phẩm in làm điều kiện cơ bản để tăng doanh số,
để cạnh tranh với các cơ sở in trong nước và phát triển thị trường.
c) Công suất, sản lượng và doanh số
Công suất: Giai đoạn 2016 - 2020 mở rộng
cơ sở in xuất bản phẩm hiện tại để có thể đáp ứng nhu cầu in ấn của thị trường
nội tỉnh, phát triển mới về số lượng cơ sở in xuất bản phẩm thêm trên 2-3 đơn vị
đến năm 2020; in bao bì, nhãn hàng công nghiệp thêm mới 5-6 đơn vị trong đó có
từ 2 - 3 doanh nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
Sản lượng và doanh số: Giai đoạn 2016
- 2020 tăng trưởng bình quân sản lượng in duy trì mức trên 40%/năm, trong đó sản
lượng in xuất bản phẩm đạt khoảng 40 triệu trang in tiêu chuẩn, sản lượng in
không phải xuất bản phẩm (bao bì, nhãn mác, hóa đơn, chứng từ...) đạt khoảng 40
- 50 triệu sản phẩm; Doanh thu toàn lĩnh vực in tăng
40-45%/năm, đạt khoảng 65 - 75 tỷ đồng.
d) Cơ sở vật chất
Đối với các cơ sở in kinh doanh: Từ
nay đến năm 2020 bố trí nhà xưởng sản xuất của các công ty theo hướng điều chỉnh
các cơ sở tại thành phố Quảng Ngãi (hiện có) thành nơi trưng bày giới thiệu sản
phẩm, khuyến khích các cơ sở in vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của tỉnh
để thuận tiện cho việc hợp tác sản xuất - kinh doanh, xử lý ô nhiễm môi trường,
bảo đảm phương án phòng chống cháy nổ, phòng chống tác động của thời tiết khí hậu
làm giảm tuổi thọ của các thiết bị, có phương án thu gom chất thải độc hại từ mực
in, hóa chất kẽm, chì...
Cơ sở sửa chữa thiết bị in: Xây dựng
cơ sở dịch vụ sửa chữa thiết bị in tại một vài cơ sở in hoặc thành lập mới
doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa thiết bị in nhằm chuyên môn hóa và nâng chất lượng
đội ngũ thợ kỹ thuật sửa chữa thiết bị in. Quy hoạch trên địa bàn tỉnh có 2 - 3
doanh nghiệp có khả năng cung cấp dịch vụ sửa chữa thiết bị in cho toàn tỉnh.
đ) Nguồn nhân lực
Tập trung nâng cao chất lượng, số lượng
nguồn nhân lực in. Trong đó chú ý đến đội ngũ kỹ sư, công
nhân kỹ thuật in bậc cao. Giai đoạn đến năm 2020, số
lượng lao động tăng bình quân 15%/năm trong đó lao động kỹ sư
tăng 10%/năm, lao động kỹ thuật viên tăng 10%/năm. Đến năm
2020 quy mô lao động đạt trên 415 lao động, số lượng kỹ sư 70 người, tổng số
lao động kỹ thuật viên đạt trên 216 lao động.
e) Định hướng phát triển thị trường
Xác định thị trường nội tỉnh là thị
trường chủ lực của lĩnh vực in kinh doanh. Tập trung thị trường sản xuất bao bì
ở 4 khu công nghiệp đã, đang và sắp đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi. (KCN Quảng Phú, KCN Tịnh Phong, KCN Phổ Phong và KCN
VSIP).
3. Lĩnh vực Phát
hành
a) Định hướng phát triển mạng lưới
- Phát triển
các nhà sách và mạng lưới phát hành sách ở các huyện, thành phố
- Về phương thức
phát hành: Đa dạng hóa phương thức phát
hành phù hợp với nhu cầu của độc giả theo
hướng ứng dụng công nghệ thông tin vào
phương thức phát hành.
b) Đào tạo nguồn nhân lực
Tốc độ tăng trưởng nguồn nhân lực
phát hành đến năm 2020 đạt 15%/năm. Đến năm 2020 quy mô lao động hoạt động
trong ngành phát hành đạt trên 400 lao động. Trong đó tập trung nâng cao số lượng
lao động trình độ cao, phù hợp với định hướng phát triển hạ tầng mạng lưới phát
hành tiên tiến, hiện đại, ứng dụng công nghệ
thông tin, thương mại điện tử trong hoạt động phát hành. Đối với khu vực
các huyện, tập trung thu hút lao động tại địa phương. Tốc độ tăng trưởng nguồn
nhân lực có trình độ đại học và trên đại học đạt 10%/năm, cao đẳng đạt 8%/năm.
Giai đoạn 2016 - 2020 tốc độ tăng nguồn
nhân lực có trình độ đại học và trên đại học tăng 12%/năm, cao đẳng tăng bình
quân 8%/năm.
c) Phương thức phát hành
Đa dạng hóa phương thức phát hành phù hợp với nhu cầu của độc giả theo hướng:
- Tổ chức phát hành sách qua website,
qua mạng Internet, phát hành sách theo địa chỉ khách hàng, thanh toán điện tử ở
địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
- Tổ chức phát hành lưu động, đưa
sách về tận độc giả ở các xã miền núi, xã kinh tế khó khăn.
- Các doanh nghiệp thành lập website
phát hành xuất bản phẩm điện tử.
d) Tổng
doanh thu phát hành và doanh số
Định hướng đến năm 2020 doanh thu
phát hành trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tăng đạt trên 10%/năm.
Giai đoạn 2016 - 2020: Phát hành sách
đạt trên 7,5 triệu bản sách. Mức thụ hưởng đạt xấp xỉ 6 cuốn/người/năm,
10 triệu bản văn hóa phẩm doanh thu đạt
55-60 tỷ đồng.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Việc thực hiện Quy hoạch ngành xuất bản
được chia làm 2 giai đoạn với tổng nhu cầu vốn thực hiện là: 197,6 tỷ đồng.
Cụ thể:
Giai đoạn đến năm 2017: 49,65 tỷ đồng
Giai đoạn 2018 - 2020: 147,95 tỷ đồng
Trong đó:
Ngân sách Nhà nước: 12,6 tỷ đồng
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước: 185 tỷ
đồng
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
và quản lý nhà nước
- Nâng cao vai trò lãnh đạo của tổ chức
Đảng, ý thức trách nhiệm của đảng viên trong các cơ quan xuất bản - in - phát
hành. Thường xuyên định hướng, kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời các hoạt động xuất
bản - in - phát hành, không để xảy ra tình trạng tự phát trong hoạt động và
buông lỏng, né tránh trong quản lý nhà nước.
- Tăng cường củng cố, hoàn thiện về
biên chế, tổ chức bộ máy, cơ chế phối hợp của các cơ quan chỉ đạo và quản lý
nhà nước về xuất bản - in - phát hành. Tổ chức định kỳ giao ban xuất bản giữa
các cơ quan, đơn vị có hoạt động xuất bản với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan
định hướng về công tác tư tưởng.
2. Giải pháp về tổ chức
- Xây dựng Thư viện điện tử tỉnh Quảng
Ngãi
- Nơi có điều kiện có thể tổ chức lồng
ghép vào hoạt động của Bưu điện văn hóa
xã, hệ thống thư viện trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp về đầu tư
- Đầu tư kinh phí để xây dựng Thư viện
điện tử tỉnh Quảng Ngãi; lịch sử Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi điện tử;
- Tỉnh có cơ chế hỗ trợ cho vay ưu
đãi, có chính sách thuế ưu tiên cho doanh nghiệp để xây dựng cửa hàng sách ở
các xã thuộc vùng khó khăn của tỉnh.
4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
quản lý Nhà nước về xuất bản - in - phát hành trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
chủ chốt của ngành xuất bản - in - phát hành, bao gồm các đối tượng cán bộ biên
tập, công nhân kỹ thuật, thợ bậc cao về vận hành máy và sửa chữa máy in; nhân
viên phát hành.
- Khuyến khích các doanh nghiệp in
tham gia Hiệp hội in Việt Nam, tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao về ngành
in do Hiệp hội tổ chức.
5. Về
cơ chế, chính sách
- Xây dựng, bổ sung hoàn thiện hệ thống
pháp luật, cơ chế, chính sách cho hoạt động xuất bản - in - phát hành, vừa thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị, vừa thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh
theo cơ chế thị trường.
- Có cơ chế chính sách hỗ trợ cho việc
tổ chức đào tạo dạy nghề cho ngành in tại các Trung tâm dạy nghề thuộc tỉnh.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động
xuất bản - in - phát hành
- Đẩy mạnh việc xã hội hóa trong hoạt
động in và phát hành. Khuyến khích và tạo điều kiện cho tư nhân tham gia kinh
doanh hoạt động in, phát hành (không có xuất bản) phát triển theo đúng các quy
định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực in, phát hành trên địa bàn tỉnh.
- Kết hợp đa dạng hóa sản phẩm với đầu tư chiều sâu để tạo các sản
phẩm chiến lược của lĩnh vực xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm Quảng Ngãi.
Các đơn vị xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm liên kết để khai thác tối đa
tiềm năng hiện có, đồng thời lựa chọn và ưu tiên xây dựng sản phẩm chủ yếu của
riêng đơn vị.
7. Tăng cường và nâng cao hiệu quả
hợp tác trong nước, khu vực và quốc tế
- Tăng cường hợp tác trong nước, khu
vực và quốc tế nhằm thu hút các nguồn tài trợ, giúp đỡ về tài chính, kỹ thuật
cho công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, đầu tư thiết bị, công nghệ hiện
đại ngành in - phát hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện quy hoạch, xây dựng
các kế hoạch, đề án, dự án theo chức năng; phối
hợp với các ngành liên quan phân bổ các chỉ tiêu, nội dung của Quy hoạch
vào kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định; tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh kết
quả tiến độ thực hiện Quy hoạch.
Phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Giáo dục &
Đào tạo; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và và các đơn vị xuất bản triển khai các nội dung liên
quan đến quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển xuất bản - in - phát hành; bố trí nguồn vốn cho dự án đầu tư trong nội
dung của Quy hoạch; Hướng dẫn các đơn vị trình tự thủ tục để sử dụng nguồn đầu
tư theo chương trình Quốc gia của Chính phủ.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn phát triển sự nghiệp xuất bản,
nguồn vốn xuất bản sách đặt hàng và các cơ chế chính sách tài chính liên quan đến
phát triển sự nghiệp xuất bản - in - phát hành theo nội dung của Quy hoạch.
4. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện và các ngành liên
quan đảm bảo an ninh thông tin trong hoạt động xuất bản, in, phát hành; tăng cường
năng lực quản lý thị trường phát hành; ngăn chặn xuất bản, in, phát hành trái
phép.
5. Sở Nội vụ
Sở Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND
tỉnh sắp xếp, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức các cơ quan xuất bản - in - phát
hành theo đúng quy định hiện hành của pháp luật, phối
hợp Sở thông tin và Truyền thông bố trí cán bộ, công chức, viên chức tại
các đơn vị xuất bản, in, phát hành của tỉnh Quảng Ngãi; phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
trong lĩnh vực xuất bản - in - phát hành.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho UBND tỉnh về quy hoạch
quỹ đất xây dựng các cơ sở in, trung tâm sách, nhà sách, hiệu sách ở thành phố,
thị xã và các huyện. Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở in xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
Chịu trách nhiệm triển khai Quy hoạch
này trên địa bàn quản lý; Phối hợp với các ngành liên quan tổ chức quản lý các
hoạt động xuất bản - in - phát hành trên địa bàn quản lý.
8. Các Sở, ban, ngành liên quan
Chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung của quy hoạch có liên quan đến sở, ngành; thực hiện nghiêm túc Luật
Xuất bản và các văn bản liên quan trong phạm vi quản lý của sở, ngành.
9. Các đơn vị hoạt động Xuất bản -
in - phát hành
Căn cứ nội dung quy hoạch để xây dựng
kế hoạch phát triển của đơn vị trong từng thời kỳ hoặc từng giai đoạn. Trong đó
chú trọng các định hướng đầu
tư công nghệ thiết bị, định hướng xây dựng sản phẩm, phát triển thị trường
... theo quy hoạch; Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan đầu tư phát triển sự nghiệp xuất bản - in - phát hành tại địa phương.
(Chi
tiết quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố công bố công khai và tổ chức thực hiện Quy hoạch đảm bảo kết quả và
đúng theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX(bnt384).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu
đồng
STT
|
Tên dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực
hiện
|
Nhu cầu vốn
|
Giai đoạn 2017
- 2020
|
Ghi chú
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn nhà nước
|
Xã hội hóa
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sự nghiệp xuất bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2017-2020
|
3,6
|
3,6
|
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
|
2
|
Bảo đảm an ninh thông tin, chống xuất
bản phẩm phản động, độc hại và cạnh tranh
không lành mạnh
|
Công
an Quảng Ngãi
|
2017-2020
|
1
|
1
|
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
3
|
Xây dựng thư
viện điện tử tỉnh Quảng Ngãi
|
Thư
viện tỉnh
|
2017-2019
|
5
|
5
|
|
1
|
2
|
2
|
|
|
4
|
Nâng cao hiệu quả của Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sử Tư Pháp
|
2017-2020
|
1
|
1
|
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
5
|
Xây dựng kho lưu chiểu điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2017
- 2018
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
6
|
Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017-2020
|
3
|
|
3
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
|
7
|
Đầu tư công nghệ trước in
|
Doanh nghiệp in
|
2017-2020
|
50
|
|
50
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
|
8
|
Đầu tư công nghệ in kỹ thuật số
|
Doanh nghiệp in
|
2017-2020
|
100
|
|
100
|
25
|
25
|
25
|
25
|
|
9
|
Xây dựng mới 2 trung tâm phát hành sách quy mô 1500 - 2000m2
tại thành phố Quảng Ngãi và 1 trung trung tâm phát hành
sách tại thị trấn Đức Phổ
|
Doanh nghiệp phát hành
|
2017-2020
|
15
|
|
15
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
|
10
|
Xây dựng mới trung tâm phát hành sách quy mô 800 - 1000m2 ở tại các huyện
Sơn Hà, Bình Sơn
|
Doanh
nghiệp phát hành
|
2017-2020
|
5
|
|
5
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
|
11
|
Xây dựng mới trung tâm phát hành sách quy mô 300 - 500m2
tại các huyện còn lại.
|
Doanh
nghiệp phát hành
|
2017-2020
|
12
|
|
12
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
Tổng cộng
|
197,6
|
12,6
|
185
|
49,65
|
50,65
|
49,65
|
47,65
|
|