BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4501/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM, HỌC SINH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn
2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục thể chất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, học sinh giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTBXH, VHTTDL, TW Đoàn (để ph/h);
- UBND các tỉnh, thành phố (để ph/h);
- Các Thứ trưởng (để ph/h chỉ đạo);
- Các Vụ: GDMN, GDTH, GDTrH, GDCTHSSV; Cục CSVC;
- Các Sở
GDĐT (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM, HỌC SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4501/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Từng bước kiểm soát, giảm thiểu tình
hình tai nạn thương tích, đặc biệt là tai nạn đuối nước,
tai nạn giao thông đối với trẻ em, học sinh. Nâng cao nhận thức và kiến thức, kỹ
năng phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em, học sinh; chú trọng phổ cập
kiến thức, kỹ năng phòng, chống đuối nước, kỹ năng bơi và an toàn trong môi trường
nước ở những vùng có chỉ số, dự báo tỷ lệ tai nạn thương tích, đuối nước cao.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Tối thiểu 50% cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương
tích. Phấn đấu giảm từ 5% - 10% số học sinh bị tai nạn đuối nước và tai nạn
giao thông.
- 100% cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông có kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, giáo dục, hướng
dẫn trẻ em, học sinh kiến thức, kỹ năng an toàn, phòng, chống tai nạn thương
tích và phối hợp chặt chẽ với gia đình trong việc quản lý, giám sát trẻ em, học
sinh trong thời gian các em học trực tuyến, nghỉ học, nghỉ hè.
- 100% học sinh trong các cơ sở giáo
dục phổ thông được tuyên truyền, phổ biến về nguyên nhân gây tai nạn thương
tích thường gặp và được hướng dẫn những kiến thức cơ bản để phòng, tránh tai nạn
thương tích.
- Tối thiểu 80% học sinh phổ thông được
trang bị kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn đuối nước, trong đó có từ 60%
trở lên học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng và biết vận dụng trong thực tiễn.
Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% trở lên học sinh biết bơi an toàn và biết các kỹ năng
an toàn trong môi trường nước.
- 90% giáo viên mầm non, giáo viên
làm công tác chủ nhiệm lớp, tổng phụ trách đội được tập huấn, trang bị kiến thức
cơ bản về phòng, chống tai nạn thương tích, đặc biệt là đuối nước, tai nạn giao
thông để hướng dẫn cho trẻ em, học sinh.
- 90% trở lên giáo viên giáo dục thể
chất ở các trường phổ thông được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng chống tai nạn
đuối nước và kỹ năng dạy bơi, cứu đuối và sơ cấp cứu ban đầu.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản,
chính sách về phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước đối với trẻ em, học
sinh. Sửa đổi, bổ sung tiêu chí trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương
tích trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục các cấp, cán bộ, nhà
giáo, gia đình và xã hội trong việc đảm bảo an toàn phòng, chống tai nạn thương
tích đối với trẻ em, học sinh trong trường học.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích đối với
trẻ em, học sinh; chú trọng các hình thức tuyên truyền, quán triệt trực tiếp
thường xuyên; truyền thông trực tiếp tại trường học vào các đợt cao điểm; tuyên
truyền thông qua mạng xã hội, mạng viễn thông, trang tin điện tử của nhà
trường và các phương tiện thông tin đại chúng phù hợp với từng đối
tượng cán bộ, giáo viên, trẻ em, học sinh, gia đình và cộng đồng.
- Đẩy mạnh tuyên truyền và chia sẻ kết quả triển khai các mô hình, điển hình trong thực hiện công tác an
toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích.
- Xây dựng, phát triển, số hóa các
tài liệu tuyên truyền về phòng, chống tai nạn thương tích, đặc biệt là tai nạn
đuối nước, tai nạn giao thông cho cán bộ, giáo viên, học sinh và tổ chức triển
khai hiệu quả trong các nhà trường.
3. Xây dựng môi trường an toàn phòng,
chống tai nạn thương tích, đuối nước trong trường học.
- Xây dựng và nhân rộng mô hình “Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích”, mô hình “Dạy
bơi an toàn” trong các cơ sở giáo dục phổ thông, trường
chuyên biệt.
- Nhân rộng mô hình “Cổng trường an
toàn” và các biện pháp can thiệp, giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông đường bộ,
đường thủy cho học sinh.
- Rà soát, nâng cấp cơ sở vật chất,
loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn gây tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn cho trẻ
em, học sinh khi tham gia vui chơi, học tập tại trường học.
4. Tăng cường giáo dục, trang bị cho
trẻ em, học sinh kiến thức, kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích thông qua
các hoạt động giáo dục về kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa.
- Kiến thức, kỹ năng phòng tránh tai
nạn đuối nước, kỹ năng bơi an toàn, an toàn trong môi trường nước, an toàn
trong thiên tai, bão lũ.
- Kiến thức, pháp luật về trật tự an
toàn giao thông và kỹ năng tham gia giao thông an toàn; chấp hành các quy định
về đội mũ bảo hiểm, thắt dây an toàn, mặc áo phao khi tham gia giao thông đường
thủy.
- Kỹ năng an toàn khi tham gia các hoạt
động giáo dục ở trong và ngoài trường học, phòng tránh rơi, ngã; cháy nổ, bỏng,
điện giật, động vật cắn...
- Tư vấn, hỗ trợ học sinh về tâm lý,
giáo dục sức khỏe tâm thần, phát hiện sớm và theo dõi, hỗ
trợ phòng ngừa đối với các trường hợp học sinh có nguy cơ bạo lực và tự tử.
5. Nâng cao năng lực công tác phòng,
chống tai nạn thương tích cho cán bộ, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt.
- Chuẩn hóa, hoàn thiện tài liệu hướng
dẫn về kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích, giáo dục an toàn
trường học, phòng, chống đuối nước và tài liệu dạy bơi an
toàn dành cho giáo viên và học sinh để triển khai hiệu quả trong các cơ sở giáo
dục.
- Tổ chức tập huấn đội ngũ cán bộ,
giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non; cung cấp tài liệu, hướng dẫn cha, mẹ, người
chăm sóc trẻ em mầm non kiến thức, kỹ năng về phòng, chống
các loại tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ em mầm non
trong gia đình và trường học.
- Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực,
kiến thức, kỹ năng, phương pháp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên các cơ sở giáo dục
phổ thông, trường chuyên biệt về đảm bảo an toàn trường học,
phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước và sơ cấp cứu.
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm về phòng chống tai nạn thương tích trẻ
em, học sinh.
6. Tăng cường công tác phối hợp giữa
nhà trường với gia đình và các cơ quan chức năng ở địa phương trong công tác đảm
bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích đối với trẻ em, học sinh, đặc biệt
trong thời gian nghỉ học, nghỉ hè. Xây dựng và triển khai
hiệu quả các chương trình, kế hoạch phối hợp liên ngành Giáo dục - Lao động,
Thương binh và Xã hội - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
7. Đẩy mạnh hợp tác, vận động hỗ trợ
của các tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng, người dân trong thực hiện Chương
trình.
8. Tăng cường công tác báo cáo, kiểm
tra, giám sát liên ngành về phòng, chống tai nạn thương tích gắn với công tác bảo
vệ trẻ em tại địa phương, cơ sở giáo dục.
(Các
hoạt động cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm:
1. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm.
2. Nguồn chi thường xuyên của cơ sở
giáo dục.
3. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
4. Các nguồn hợp
pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị
thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục thể chất
Là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Chương trình; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện
Chương trình theo từng năm.
- Triển khai các nhiệm vụ theo chức
năng nhiệm vụ được giao.
- Lập dự toán kinh phí đảm bảo cho việc
triển khai kế hoạch hàng năm.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết,
tổng kết việc triển khai Chương trình và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Các Vụ: Giáo dục Mầm non, Giáo dục
Tiểu học, Giáo dục Trung học
- Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn lồng
ghép, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước
trong chương trình Giáo dục Mầm non, Chương trình Giáo dục phổ thông; chỉ đạo,
hướng dẫn triển khai dạy học môn bơi trong chương trình môn học Giáo dục thể chất.
- Phối hợp với Vụ Giáo dục thể chất
triển khai các nhiệm vụ của Chương trình và kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực
hiện tại các địa phương.
c) Vụ Giáo dục chính trị và Công tác
học sinh, sinh viên
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn, tổng
hợp về công tác giáo dục an toàn giao thông, phòng ngừa tai nạn giao thông
trong trẻ em, học sinh; phòng, chống cháy nổ trong các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Vụ Giáo dục thể chất
và các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ của Chương trình.
d) Cục Cơ sở vật chất
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn, tổng
hợp về công tác phòng, chống thiên tai trong các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Vụ Giáo dục thể chất
và các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ của Chương
trình.
đ) Văn phòng Bộ: Phối hợp với các đơn
vị thuộc cơ quan Bộ, các cơ quan truyền thông chủ động tổ chức truyền thông về
tình hình triển khai, kết quả đạt được của Chương trình.
e) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Hướng dẫn
việc lập dự toán và bảo đảm kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động của
Chương trình.
2. Các Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ
em giai đoạn 2021-2030 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng kế hoạch triển khai của
ngành Giáo dục tại địa phương.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý xây dựng kế hoạch triển khai hàng năm để đạt mục tiêu của Chương
trình đề ra. Xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn
thương tích; tổ chức thực hiện các giải pháp phòng, chống tai nạn thương tích,
chú trọng phòng, chống tai nạn đuối nước, giao thông đối với học sinh trong nhà
trường đảm bảo thực chất, hiệu quả.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý triển khai hiệu quả dạy học môn bơi trong môn
học Giáo dục thể chất của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thực hiện lồng
ghép hiệu quả nội dung giáo dục kiến thức, kỹ năng an toàn trường học, phòng chống
tai nạn thương tích trong chương trình các môn học và hoạt động giáo dục, phù hợp
với điều kiện của địa phương. Tham mưu ban hành chính sách khuyến khích, ưu
tiên để thu hút học sinh tích cực tham gia và luyện tập môn bơi phù hợp với
tình hình của mỗi địa phương, cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan, các cơ quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn cho đội ngũ cán bộ,
nhà giáo để từng bước đảm bảo chất lượng và mục tiêu của Chương trình.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết và báo cáo việc thực hiện Chương trình về Bộ Giáo
dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thể chất) để tổng hợp.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG
TÍCH TRẺ EM, HỌC SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4501/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1.
|
Xây dựng tài liệu giáo dục kiến thức,
kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước cho học sinh
trong trường học
|
Năm
2021
|
Tài
liệu được phê duyệt
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em, GHAI.
|
2.
|
Rà soát, lựa chọn sản phẩm truyền
thông phòng, chống đuối nước cho trẻ em, học sinh trong trường học
|
Năm
2021
|
Tài
liệu được phê duyệt
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em,
GHAI.
|
3.
|
Xây dựng Video hướng dẫn kiến thức,
kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước và kỹ năng an
toàn trong môi trường nước cho trẻ em, học sinh
|
Năm
2021
|
Tài liệu được phê duyệt
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em,
GHAI.
|
4.
|
Ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng
cơ sở GDMN an toàn, thân thiện
|
Năm
2021
|
Thông
tư
|
Vụ
GDMN
|
Các Vụ: GDTC, GDTH, GTrH, GDCTHSSV,
Cục CSVC và các đơn vị liên quan
|
5.
|
Rà soát, chuẩn hóa phê duyệt tài liệu
về an toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích và dạy bơi an toàn cho
học sinh trường phổ thông
|
Năm
2022
|
Tài
liệu được phê duyệt
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em,
GHAI
|
6.
|
Rà soát, sửa đổi Tiêu chí trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
|
Năm
2022
|
Tiêu
chí
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục
CSVC, Cục Trẻ em, GHAI và các đơn vị liên quan
|
7.
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình trường
học an toàn phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước.
|
Năm
2022
|
Mô
hình
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC và các đơn vị liên quan
|
8.
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình Trường
học an toàn phòng chống thiên tai.
|
Năm
2022
|
Mô
hình
|
Cục
CSVC
|
Các Vụ: GDTC, GDTH, GTrH, GDCTHSSV,
Cục CSVC, các đơn vị liên quan
|
9.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn việc dạy môn bơi
trong chương trình môn học giáo dục thể chất và hướng dẫn lồng ghép nội dung
trang bị kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước cho học
sinh trong các giờ học môn học trải nghiệm, môn giáo dục
địa phương.
|
Hàng
năm
|
Văn
bản chỉ đạo
|
Các
Vụ bậc học
|
Các Vụ: GDTC, GDCTHSSV, Cục CSVC và
các đơn vị liên quan
|
10.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công
tác giáo dục an toàn giao thông trong trường học
|
Hàng
năm
|
Văn
bản chỉ đạo; kết quả tổ chức các hoạt động
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các Vụ: GDTC, GDTH, GTrH, Cục CSVC và
các đơn vị liên quan
|
11.
|
Tư vấn, hỗ trợ học sinh về tâm lý,
giáo dục sức khỏe tâm thần
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch triển khai
|
Vụ
GDCTHSSV (tư vấn tâm lý) Vụ GDTC (giáo dục sức khỏe tâm thần)
|
Các Vụ: GDTH, GTrH và các đơn vị
liên quan
|
12.
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công tác an
toàn trường học phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông
|
Hàng
năm
|
Các
lớp tập huấn được tổ chức
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục
CSVC và các đơn vị liên quan
|
13.
|
Tuyên truyền phát động phong trào học
bơi và các kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước và hội thi bơi học sinh phổ
thông toàn quốc
|
Hàng
năm
|
Lễ
phát động và hội thi bơi được tổ chức
|
Vụ
GDTC
|
Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục
CSVC và các đơn vị liên quan
|
14.
|
Ban hành Kế hoạch phòng, chống tai
nạn thương tích, đuối nước trẻ em, học sinh của ngành
Giáo dục địa phương.
|
2021
|
Kế
hoạch triển khai
|
Các
sở GDĐT
|
Sở LĐTBXH, VHTTDL, Tỉnh/thành đoàn
và các đơn vị liên quan
|
15.
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ
quan quản lý giáo dục với các cơ quan chức năng của địa phương về công tác
phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trẻ em, học
sinh.
|
2021
|
Quy
chế phối hợp
|
Các
sở GDĐT
|
Sở LĐTBXH, VHTTDL, Tỉnh/thành đoàn và các đơn vị liên quan
|
16.
|
Tổ chức triển
khai tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng an toàn phòng, chống
tai nạn thương tích, đuối nước cho đội ngũ giáo viên các
trường mầm non, phổ thông của tỉnh.
|
Hàng
năm
|
Các
lớp tập huấn được tổ chức
|
Các
sở GDĐT
|
Các đơn vị liên quan
|
17.
|
Tổ chức hội thi bơi an toàn kết hợp
phát động phong trào học bơi phòng chống đuối nước cấp tỉnh.
|
Hàng
năm
|
Hoạt
động được tổ chức
|
Các
sở GDĐT
|
Các đơn vị liên quan
|
18.
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ về đảm
bảo an toàn trường học phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong cơ sở
giáo dục.
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch triển khai và tài liệu hướng dẫn
|
Các
cơ sở giáo dục
|
Các đơn vị liên quan
|
19.
|
Tổ chức biểu dương, khen thưởng các
cơ sở giáo dục và các cán bộ, giáo viên có thành tích xuất sắc trong thực hiện
công tác an toàn trường học phòng, chống tai nạn thương
tích.
|
Hằng năm
|
Bằng
khen, Giấy khen
|
Vụ
GDTC và Các cơ sở giáo dục
|
Các đơn vị liên quan
|
20.
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả
triển khai
|
Hằng
năm
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Vụ
GDTC, cơ quan QL GD các cấp và các cơ sở giáo dục
|
Các đơn vị liên quan
|
21.
|
Hội nghị sơ kết và tổng kết triển
khai Chương trình
|
Năm
2023, 2025
|
Báo
cáo sơ kết, tổng kết
|
Vụ
GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|