ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 443/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM
2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng
10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2021-2030;
Thực hiện Văn bản số 279/BNV-CTTN ngày 31 tháng
01 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm
trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng
năm 2023.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Vụ CTTN Bộ Nội vụ (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Văn phòng và các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Tòa án, Viện Kiểm sát tỉnh;
- Báo Lâm Đồng; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 443/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Thực hiện tốt Luật Thanh niên năm 2020 và các quy
định, hướng dẫn thi hành của Trung ương; chỉ đạo của Tỉnh ủy và Nghị quyết số
52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2021-2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của
Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
c) Nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên;
tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống
và pháp luật cho thanh niên.
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác dạy nghề, dịch vụ tư
vấn về lao động, việc làm giúp thanh niên định hướng nghề nghiệp, nâng cao tay
nghề, tiếp cận thị trường lao động, tìm việc làm phù hợp.
đ) Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ, chuyên môn
nghiệp vụ, ý thức nghề nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng
cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.
e) Thực hiện các chương trình mục tiêu về dân số;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền hôn nhân cho
thanh niên.
g) Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc và trang bị
kỹ năng sống cho thanh niên.
2. Yêu cầu:
a) Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng
năm 2023 gắn với Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021-2025 và giai đoạn 2021-2030; là bộ phận cấu thành quan trọng của các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; là cơ sở để các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình, kế hoạch
phát triển thanh niên của từng ngành và địa phương.
b) Xác định thanh niên là lực lượng quan trọng xung
kích, đi đầu trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa. Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện, môi trường và bảo đảm nguồn lực
để phát triển thanh niên.
c) Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
trong tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và lồng ghép thực hiện các chỉ
tiêu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong việc triển khai Nghị quyết, Quyết định
về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030.
d) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các Sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị thuộc tỉnh; giữa Sở, ban, ngành và các Ban Đảng
thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã
hội tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm
2023.
II. NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
NĂM 2023
1. Nội dung trọng tâm:
a) Tiếp tục tổ chức quán triệt, triển khai và thực
hiện tốt Luật Thanh niên năm 2020 và các quy định, hướng dẫn thi hành của Trung
ương; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số
1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh
ủy; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phát triển thanh
niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 và Văn bản số 279/BNV-CTTN ngày
31/01/2023 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm
trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023.
b) Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm
2023 theo Kế hoạch số 953/KH-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh với chủ đề “Giải
quyết việc làm và định hướng nghề nghiệp trong thanh niên hiện nay”. Tập
trung giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011
của Thủ tướng Chính phủ và thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia
kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày
06/10/2017 của Chính phủ.
c) Thực hiện Bộ chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê
về thanh niên Việt Nam; tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về thanh niên; thực hiện chế độ báo cáo hàng năm, đột xuất theo quy
định.
d) Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp
công tác số 976/QC-UBND-TĐTN ngày 13/02/2023 giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2027.
2. Về một số chỉ tiêu cụ thể:
a) Chỉ tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý
- 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh
niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên được tuyên truyền,
phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 90% thanh
niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức về kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh.
- Lựa chọn nội dung, chủ đề phù hợp theo tình hình
thực tế tại địa phương để tổ chức đối thoại với thanh niên.
- 80% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến,
cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực
tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Chỉ tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ
năng
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo
dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống.
- Ít nhất 30% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến
giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
- Trên 90% thanh niên là cán bộ, công chức trẻ được
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý
nhà nước.
- Trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ
trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được phổ cập giáo dục trung học
cơ sở.
- 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng
sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; 15% số
công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; 10% số thanh niên làm
việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ.
c) Chỉ tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất
lượng cao
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp và trang
bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường
đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
- 10% số ý tưởng, dự án, công trình khởi nghiệp của
thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư
hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
- Trên 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và
việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Mỗi năm, tạo
việc làm mới cho khoảng 8.000 - 10.000 thanh niên.
- Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới
7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%.
- Ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, thanh
niên nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn
bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động
và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 60% thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm
HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
d) Chỉ tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cho thanh niên
- Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ
năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục, sức khỏe tâm thần; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở
giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện
pháp phòng, chống HIV/AIDS; trong đó, tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 100%.
- Trên 70% thanh niên được tiếp cận các dịch vụ
thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục tại địa bàn
nơi cư trú; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết
hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai
hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo
hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm
việc tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
đ) Chỉ tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh
thần cho thanh niên
- Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở
nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên vùng
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo
điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động
sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
- Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các
phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh
trên nền tảng kinh tế số như: máy vi tính, máy tính bảng và các ứng dụng di động
phổ biến.
e) Chỉ tiêu 6: Phát huy vai trò xung kích của
thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 100% thanh niên trong độ tuổi theo quy định của
pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ
quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
- 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh
niên, Hội Sinh viên và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy
định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham
gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; khắc phục hậu quả thiên
tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng,
an ninh quốc gia.
- Từ 10-20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp Sở, phòng và tương
đương; 5-10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
(Có bảng phụ lục
chi tiết cụ thể kèm theo)
III. KINH PHÍ
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023 được cân đối từ nguồn ngân sách
Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; huy động từ nguồn xã hội hóa và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị; UBND
các huyện, thành phố thực hiện lông ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong
chương trình, kế hoạch của từng ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; bố trí
trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn
thể và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm của Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và
triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà
nước, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số cho thanh niên là cán bộ, công
chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra; tổng hợp đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch này của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên
quan. Phối hợp, tham mưu giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung
phong. Phối hợp, triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt
Nam, quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
2. Sở Tư pháp: Chú trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức các hoạt
động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm
thanh niên yếu thế, thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên là người dân
tộc...).
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn
thể, địa phương, đơn vị liên quan tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ giới thiệu việc
làm cho thanh niên; đào tạo nghề cho thanh niên. Ưu tiên đào tạo gắn với chương
trình, công trình dự án của địa phương, của tỉnh; đào tạo nghề gắn với kiến thức
và kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên; đào tạo các nhóm để thành lập tổ hợp tác
hoặc chuyển đổi nghề từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp phù hợp với đặc điểm của
từng vùng và phù hợp với nguyện vọng, nhu cầu phát triển của thanh niên; tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn lương.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh
vực tuyển dụng của các doanh nghiệp xuất khẩu lao động và chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách học nghề, ngoại ngữ và giáo dục
định hướng cho thanh niên tham gia xuất khẩu lao động trên địa bàn.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới,
chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên, phòng chống tội phạm
và các tệ nạn xã hội trong thanh niên.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Đẩy mạnh hoạt động
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường; phối hợp với các Sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật, kỹ năng sống, phòng chống bạo
lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên; triển khai thực hiện Đề
án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp cho học sinh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp
với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị
liên quan tuyên truyền, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ trong sản xuất, nông nghiệp cho thanh niên, đặc biệt là thanh niên đồng
bào DTTS; hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công
nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; triển khai thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của
thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
6. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn và
các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, tập huấn
về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục, khám sức khỏe tiền
hôn nhân cho thanh niên, tuyên truyền phòng tránh hôn nhân cận huyết thống, tác
hại của rượu, bia, thuốc lá, các chất kích thích, tư vấn dinh dưỡng nâng cao thể
lực cho thanh niên.
b) Thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia
về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 và Đề án tổng thể
phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện chiến
lược phát triển thể dục thể thao của tỉnh; chiến lược phát triển bóng đá; đề án
tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
b) Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao, xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa... cho
thanh niên. Tăng cường tuyên truyền việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội, bài trừ thủ tục tảo hôn, thách cưới trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong du lịch... đối với thanh
niên.
8. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho thanh niên (ưu tiên cho thanh niên là
công chức cấp xã); tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông
tin, báo chí, xuất bản, dịch vụ internet... liên quan đến thanh niên; có giải
pháp xử lý những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin
có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên. Chủ động tập huấn cho đoàn
viên, thanh niên, nâng cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên
không gian mạng; phối hợp Ban Thường vụ Tỉnh đoàn tổ chức tập huấn và chỉ đạo
Huyện Đoàn, Thành Đoàn phối hợp với tổ chức Đoàn các cấp có các giải pháp nâng
cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên không gian mạng.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Tỉnh Đoàn, các địa phương, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch cụ
thể triển khai thực hiện chương trình phối hợp về việc phát huy vai trò xung
kích, tình nguyện của thanh niên tham gia phát triển nông nghiệp theo hướng
công nghệ cao, xây dựng nông thôn mới; tham gia tuyên truyền, phòng cháy, chữa
cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
10. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp
với Tỉnh đoàn tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông,
chương trình thanh niên với văn hóa giao thông.
11. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo phân cấp của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực
hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo
quy định hiện hành.
12. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo cơ quan làm công tác dân tộc
cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động thực hiện chính
sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh; xây dựng
và trình cấp có thẩm quyền thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
13. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Phối hợp với
các Sở, ban, ngành tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên thanh niên nâng cao ý thức
trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuyên truyền Luật
Nghĩa vụ quân sự cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; huấn
luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động
viên theo quy định. Tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh,
sinh viên trong các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề, cao đẳng và đại học.
14. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng
chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng
hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao
thông và an ninh trật tự.
15. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Lâm
Đồng: Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục, định hướng tuyên truyền để giáo dục thanh niên trong tỉnh về
lý tưởng, trách nhiệm công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ
chức, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn
2021 - 2030.
16. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: Tạo điều
kiện cho thanh niên được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc
làm. Chủ trì phối hợp với Tỉnh đoàn, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai
thực hiện hiệu quả Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 phê duyệt Đề án
“Chính sách tín dụng dành cho thanh niên khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
17. Tỉnh Đoàn Lâm Đồng:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình giáo dục lý luận chính
trị, tư tưởng, giáo dục truyền thống, đạo đức, lối sống; việc thực hiện học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên thanh niên;
xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác đoàn theo Chương
trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế phối hợp
công tác giữa UBND tỉnh với Tỉnh Đoàn và quy chế phối hợp giữa Tỉnh Đoàn với
các cơ quan, đơn vị liên quan.
18. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chương
trình và đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; phối hợp
với các Sở, ban, ngành của tỉnh triển khai thực hiện các dự án, đề án, hoạt động
trong chương trình phát triển thanh niên; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2023 về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc
huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa
phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có liên quan để thực
hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc triển khai
thực hiện chương trình phát triển thanh niên. Đánh giá cụ thể kết quả đạt được
về các chỉ tiêu thực hiện công tác thanh niên; việc triển khai thực hiện quy chế
phối hợp giữa UBND cấp huyện và Ban chấp hành Đoàn thanh niên cùng cấp; thực hiện
chế độ báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn
ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan cần giải quyết đối với thanh
niên theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức đối thoại với
thanh niên theo quy định.
19. Các Sở, ban, ngành, các đoàn thể chính trị -
xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch này; định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện
các chỉ tiêu năm 2023 về công tác thanh niên do cơ quan, đơn vị phụ trách; kịp
thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng
mắc và nội dung có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị, địa phương và giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, các tổ chức chính trị - xã hội nhằm thực hiện có hiệu quả cơ
chế phối hợp đa ngành trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định và Thông
tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ ban hành bộ chỉ tiêu thống kê
về thanh niên Việt Nam; Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ
quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam và Văn bản số
7508/UBND-VX4 ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về thực hiện bộ chỉ tiêu và chế độ
báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thời
gian quy định.
20. Về chế độ báo cáo: Các Sở, ban, ngành,
đoàn thể, các cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả
thực hiện các chỉ tiêu được giao về Sở Nội vụ chậm nhất là ngày
10/12/2023 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU
(Đính kèm Kế hoạch theo Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Nội dung, chỉ
tiêu
|
Đơn vị thực hiện,
báo cáo
|
Ghi chú
|
I
|
Một số nhiệm vụ trọng
tâm
|
|
|
1
|
Quán triệt, triển khai và thực hiện tốt Luật
Thanh niên năm 2020 và các quy định, hướng dẫn thi hành của Trung ương; Nghị
quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030.
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm
2023.
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
3
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023.
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
4
|
Giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và thanh niên xung
phong cơ sở ở miền Nam theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của
Chính phủ.
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ngành liên quan, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Hội Cựu TNXP tỉnh và UBND cấp huyện
|
5
|
Thực hiện Bộ chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê
về thanh niên Việt Nam; tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; thực hiện chế độ báo cáo hàng
năm, đột xuất theo quy định.
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
II
|
Các chỉ tiêu chủ yếu
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý
|
|
|
1.1
|
100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh
niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên được tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 90% thanh
niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc
thiểu được bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức về kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Ban Quản lý các KCN, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
1.3
|
Lựa chọn nội dung, chủ đề phù hợp theo tình hình
thực tế tại địa phương để tổ chức đối thoại với thanh niên.
|
Sở Nội vụ, các Sở
ngành liên quan, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
1.4
|
80% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến,
cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật
trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tư pháp và UBND cấp huyện
|
|
2
|
Mục tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ
năng
|
|
|
2.1
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo
dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
2.2
|
Ít nhất 30% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến
giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
|
Sở Tư pháp và UBND
cấp huyện
|
|
2.3
|
Trên 90% thanh niên là cán bộ, công chức trẻ các
cấp được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng
lực quản lý nhà nước.
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ
chức Tỉnh ủy và UBND cấp huyện
|
|
2.4
|
Trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ
trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo và UBND cấp huyện
|
|
2.5
|
15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng
sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; 15% số
công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh
niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất
lượng cao
|
|
|
3.1
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp và
trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh
viên trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và
chuyển đổi số.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
|
3.2
|
10% số ý tưởng, dự án, công trình khởi nghiệp của
thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu
tư hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Sở Khoa học và
công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Quỹ hỗ trợ khởi
nghiệp và UBND cấp huyện
|
|
3.3
|
Trên 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và
việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Mỗi năm, tạo
việc làm mới tại chỗ cho khoảng 8.000 - 10.000 thanh niên
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
|
3.4
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới
7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
|
3.5
|
Ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, thanh
niên nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn
bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động
và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 60% thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm
HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ban Dân tộc, Công an tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
4
|
Chỉ tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cho thanh niên
|
|
|
4.1
|
Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ
năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức
khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên
cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS
và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; trong đó, tỷ lệ thanh niên là học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt
100%.
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện
|
|
4.2
|
Trên 70% thanh niên được tiếp cận các dịch vụ
thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục tại địa
bàn nơi cư trú; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước
khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp
tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y tế và UBND cấp
huyện
|
|
4.3
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo
hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân
làm việc tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Ban Quản lý các khu Công nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
5
|
Chỉ tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh
thần cho thanh niên
|
|
|
5.1
|
Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở
nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên vùng
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo
điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt
động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu Công nghiệp và UBND cấp huyện
|
|
5.2
|
Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các
phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh
trên nền tảng kinh tế số như: máy vi tính, máy tính bảng và các ứng dụng di động
phổ biến.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và UBND cấp huyện
|
|
6
|
Chỉ tiêu 6: Phát huy vai trò xung kích của
thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
6.1
|
100% thanh niên trong độ tuổi theo quy định của
pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ
quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
6.2
|
100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh
niên, Hội Sinh viên và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo
quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng,
tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc
phòng, an ninh quốc gia.
|
Ban Thường vụ Tỉnh
đoàn và UBND cấp huyện
|
|
6.3
|
10-20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và
tương đương; 5-10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam & các đoàn thể chính trị-xã hội
tỉnh và UBND cấp huyện
|
|