ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 439/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 8
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN
NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015-2020 (GIAI ĐOẠN
I)
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP, ngày 12/10/2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015-2025”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 ”(có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ Dân tộc thiểu số chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch được
phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu
số, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan
thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT,CNUB (để b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ HCSN);
- CQ công tác DT các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Vụ KHTC (UBDT);
- Website UBDT;
- Lưu VT, DTTS (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hoàng Xuân Lương
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015-2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số
439/QĐ-UBDT, ngày 13 tháng 8
năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015, Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020”
(giai đoạn I) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 498/QĐ-TTg;
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện
các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
- Tạo sự đồng thuận trong xã hội nhằm
ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất
lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung,
nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách
pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình;
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền,
cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật; truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp,
hỗ trợ... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận
thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng, nhất là ở các địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống cao;
- Đề cao trách nhiệm và huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, phát huy vai trò của
già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia
công tác tuyên truyền, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân còn
tồn tại ở một số dân tộc thiểu số;
- Tăng cường quản lý, kiểm tra, kịp
thời phát hiện, ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật
liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức
triển khai thực hiện Đề án.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Vùng dân tộc thiểu số, chú trọng khu
vực miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ - Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Tây
Nam bộ.
2. Đối tượng
- Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ)
là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Phụ huynh học sinh/cha mẹ của nam nữ
thanh niên trong độ tuổi vị thành niên;
- Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền,
ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;
- Già làng, trưởng thôn bản, người có
uy tín trong đồng bào các dân tộc thiểu số;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan tham
gia thực hiện Đề án.
3. Thời gian thực hiện Đề án giai
đoạn I: Từ năm 2015 đến năm 2020
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Khảo sát, đánh giá thực trạng
và kết quả thực hiện Đề án
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Khảo sát, đánh giá, xác định về nhận
thức, hiểu biết và nhu cầu thông tin của đồng bào dân tộc thiểu số đối với các
quy định của pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình. Xác định các thông điệp,
phương thức truyền thông, xây dựng, triển khai các mô hình can thiệp phù hợp với
cộng đồng.
- Khảo sát, thu thập thông tin, đánh
giá thực trạng và kết quả thực hiện Đề án hằng năm và giai đoạn 2015-2020;
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và
2020
d) Nhu cầu kinh phí: 600 triệu đồng
(300 triệu đồng/năm).
2. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn
nhân cận huyết thống
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Hướng dẫn, triển khai các hoạt động
phù hợp với các yếu tố về văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng: mở các chuyên trang, chuyên mục trên
các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài truyền hình, đài tiếng nói
và qua hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến xã;
- Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền
thông (tiếng Việt, tiếng dân tộc);
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật; xây dựng tiểu phẩm bằng tiếng, bằng hình, đĩa hình truyền thông;
- Tuyên truyền, vận động thông qua hội
nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật qua các hoạt
động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn bản;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động
hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn
thể, hoạt động ngoại khóa trong trường
học, các câu lạc bộ, các tổ, nhóm;
- Đề cao và phát huy vai trò của các
tổ chức chính trị-xã hội, già làng, trưởng bản người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và
phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 9.600 triệu đồng
(ước tính 1.500 triệu đồng/năm).
3. Biên soạn, cung cấp thông tin,
tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn
ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
a) Các tài liệu, sản phẩm tuyên truyền
chủ yếu:
- Tài liệu hệ thống hóa các văn bản
pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp
luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống;
- Tài liệu giới thiệu về những phong
tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những hủ tục lạc hậu
trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Tài liệu Hỏi- đáp pháp luật về hôn
nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Những nội dung cần biết về pháp luật
hôn nhân và gia đình; về tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về hôn nhân và gia đình trên hệ thống truyền thanh cơ Sở;
- Sổ tay tuyên truyền các loại (như:
Sổ tay tuyên truyền viên thôn bản; Sổ tay lồng ghép tuyên truyền ngăn ngừa tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống và chăm sóc sức khỏe sinh sản;...);
- Sách, tài liệu nghiên cứu, tham khảo
liên quan khác;
- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh
cổ động, khẩu hiệu,... tuyên truyền pháp luật về hôn nhân và gia đình;
- Xây dựng tiểu phẩm bằng tiếng, băng hình, đĩa hình truyền thông; xây dựng
chuyên mục, chương trình tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan trên đài,
báo, tạp chí...
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn, cung
cấp tài liệu, sản phẩm sản truyền thông để tuyên truyền, vận động nâng cao nhận
thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong
hôn nhân.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 7.500 triệu đồng
(ước tính 1.000 -1.500 triệu đồng/năm).
4. Xây dựng, triển khai, nhân rộng
mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống cao
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Nghiên cứu, triển khai các hoạt động
truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả
năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa,
giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;
- Tổng kết, đánh giá thực hiện Mô
hình điểm và nhân rộng.
b) Địa bàn, thời gian thực hiện:
- Lựa chọn 15 tỉnh (3 tỉnh/vùng), mỗi
tỉnh xây dựng 2 mô hình điểm phù hợp (01 mô hình triển khai ở xã, 01 mô hình triển khai ở trường học) để triển khai thực hiện trong 3
năm (2016-2018).
- Tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm
thực hiện mô hình điểm (năm 2018) và triển khai nhân rộng đối
với địa bàn vùng dân tộc thiểu số
có tỷ lệ/nguy cơ 02 mô hình) vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ/nguy
cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao.
c) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo Ban Dân tộc
các tỉnh xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điểm tại địa phương.
d) Kinh phí thực hiện: 6.600 triệu đồng,
trong đó:
- Kinh phí thực hiện mô hình điểm
(2016-2018): 3.600 triệu đồng (dự kiến 40 triệu đồng/mô
hình/năm x 30 mô hình x 3 năm);
- Kinh phí triển khai nhân rộng
(2019-2020): 3.000 triệu đồng (30 triệu đồng/mô hình/năm x
50 mô hình x 2 năm).
5. Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội
a) Các hoạt động chủ yếu: cung cấp
thông tin, trao đổi, thảo luận, tuyên truyền, phổ biến và kiến nghị, đề xuất nhằm
hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu
số.
b) Phương thức thể hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các tổ
chức quốc tế liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 1.800 triệu đồng
(ước tính 300 triệu đồng/năm).
6. Nâng cao năng lực cho cán bộ,
công chức tham gia thực hiện Đề án
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Biên soạn, cung cấp tài liệu tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan
về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn
nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm
truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình cho các tổ
chức, cá nhân tham gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn
và nhân nhân cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;
- Tổ chức thăm quan, học hỏi kinh
nghiệm trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến
thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công
chức tham gia thực hiện Đề án.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực
hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 3.000 triệu đồng
(ước tính 500 triệu đồng/năm).
7. Các hoạt động khác
Tăng cường các hoạt động nghiên cứu,
trao đổi kinh nghiệm, hợp tác (trong và ngoài nước), huy động nguồn viện trợ và
các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện Đề án.
8. Quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ
kết, tổng kết thực hiện Đề án
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật
Hôn nhân và Gia đình, phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào trong
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của chính quyền các cấp
ở địa phương;
- Xây dựng, đưa các quy định của pháp
luật về hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật liên quan khác vào hương ước,
quy ước, tiêu chuẩn bản làng văn hóa, gia đình văn hóa;
- Phối hợp chặt chẽ và tăng cường các
hoạt động giao lưu giữa các địa phương lân cận và thực hiện ngăn ngừa, phòng chống
nạn tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về
hôn nhân và gia đình.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân
tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 1.200 triệu đồng
(ước tính 200 triệu đồng/năm).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí
a) Từ ngân sách nhà nước theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
b) Các nguồn tài chính hợp pháp khác: Nguồn kinh phí viện trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.
2. Kinh phí thực hiện Đề án từ
nguồn ngân sách Nhà nước
a) Ngân sách Trung ương bảo đảm các
hoạt động thực hiện Đề án do Ủy ban Dân tộc thực hiện:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án
giai đoạn I (2015-2020) là 31.800 triệu đồng (có Phụ lục kinh phí kèm theo).
b) Đối với các địa phương, kinh phí
thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh (theo kế hoạch được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt) được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách hằng
năm của tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ
chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015;
- Tổ chức triển khai các hoạt động
theo Kế hoạch được phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án giai đoạn 2015-2020,
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Mô hình điểm và các hoạt động của Đề án; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn I (2015-2020) và đề
xuất kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn II (2021-2025).
b) Giao Vụ Dân tộc thiểu số là đơn vị
đầu mối, chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan tham mưu giúp
Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai Kế hoạch thực
hiện Đề án.
2. Các Bộ, ngành, cơ quan Trung
ương liên quan theo nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 chủ động xây dựng kế hoạch thực
hiện và phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai các hoạt động liên quan góp phần
thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan công tác dân
tộc tỉnh và các cơ quan chức năng liên quan xây dựng kế hoạch và kinh phí hằng
năm, dài hạn triển khai thực hiện Đề án phù hợp với tình
hình, điều kiện cụ thể của từng địa phương; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành
liên quan kết quả thực hiện Đề án theo quy định.
PHỤ LỤC
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
I: 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
dân tộc thiểu số giai đoạn I: 2015 - 2020”)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung hoạt động chính
|
Năm
2015
|
Dự
kiến kế hoạch kinh phí trung hạn 5 năm (2016-2020)
|
Ghi
chú
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
6.000
|
5.000
|
4.600
|
4.800
|
5.400
|
6.000
|
25.800
|
1
|
Khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện
Đề án
|
|
300
|
|
|
|
300
|
600
|
|
2
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc
thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
|
2.100
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
7.500
|
|
3
|
Biên soạn, cung cấp thông tin, tài
liệu, sản phẩm tuyên truyền
|
2.500
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
|
4
|
Xây dựng, triển khai thực hiện mô
hình điểm đối với một số dân tộc, địa bàn có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống cao
|
500
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.500
|
1.500
|
6.600
|
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.500
|
|
6
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội
|
200
|
300
|
200
|
400
|
200
|
500
|
1.600
|
|
7
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
|