ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4256/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển thanh
niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3883/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình phát triển thanh niên thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thành Đoàn
Đà Nẵng hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, Ban Chấp hành Thành Đoàn Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Trung ương Đoàn TNCS HCM;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UB MTTQVN và các đoàn thể CTXH;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc TU;
- Bộ Chỉ huy Quân sự TP; Công an TP Đà Nẵng; Cục thống kê;
- Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Đài PTTH ĐN; Báo Đà Nẵng, Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4256/QĐ-UBND ngày
28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng)
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thế hệ thanh niên thành phố
Đà Nẵng phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, yêu thành phố, có ý chí tự cường,
tự hào dân tộc; có lý tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng
vươn lên xây dựng thành phố và đất nước; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành
pháp luật; có sức khỏe và lối sống lành mạnh; có văn hóa,
kiến thức, trình độ học vấn, kỹ năng sống, nghề nghiệp và việc làm; có ý chí lập thân, lập
nghiệp, năng động, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ. Phát triển nguồn nhân
lực trẻ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của thành
phố, đất nước và hội nhập quốc tế. Phát huy tinh thần cống hiến, xung kích,
tình nguyện và nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng,
phát triển thành phố Đà Nẵng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
- Hằng năm, 100% thanh niên trong lực
lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
- Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, đô thị, nông thôn được trang bị kiến
thức về quốc phòng và an ninh.
- Đến năm 2030, trên 80% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông
qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến,
mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến
thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ
hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
- Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
- Đến năm 2030, 90% thanh niên trong
độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương.
- Đến năm 2030, tăng 20% số thanh
niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học
và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên
làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
c) Mục tiêu 3. Nâng
cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển
nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
- Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng thuộc phạm vi, quản lý của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng được trang bị kiến thức về hội
nhập quốc tế và chuyển đổi số.
- Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi
nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp,
quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh
phí phù hợp.
- Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 7000 thanh
niên được giải quyết việc làm.
- Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất
nghiệp ở đô thị xuống dưới 4%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 3%;
- Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng
ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập
cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người
sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
d) Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe cho thanh niên
- Hằng năm, trên 70% thanh niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình
đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học
đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong
đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%).
- Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận
tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
- Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên
90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe
và chăm sóc y tế định kỳ.
đ) Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
- Hằng năm, trên 90% thanh niên ở đô
thị và 80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn
hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập,
làm việc và cư trú.
- Đến năm 2030, ít nhất 80% thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ
mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
e) Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của
thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- Hằng năm, 100% thanh niên trong độ
tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực
hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
- Đến năm 2030,
phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh
niên trong các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam
các cấp và các tổ chức khác của thanh niên tại thành phố Đà Nẵng được thành lập
theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng,
tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội;
phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi
trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an
ninh quốc gia.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp trong công tác
phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030”; nâng cao nhận thức về phát triển
thanh niên, quán triệt và vận dụng sáng tạo các chủ trương của Đảng, các chương
trình, chính sách của Nhà nước về thanh niên trong giai đoạn hiện nay
a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận
thức ở tất cả các cấp lãnh đạo từ thành phố đến cơ sở và
trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về tầm quan trọng và ý
nghĩa của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng; vị trí, vai trò
của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
b) Tăng cường công tác tham mưu cho
các cấp ủy Đảng, Chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của đối với công tác
thanh niên và phát triển thanh niên;
c) Gia đình, Nhà nước và xã hội đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức để thanh niên ý thức về vị
trí, vai trò, trách nhiệm của mình nhằm thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ công dân của thanh niên.
2. Chính quyền
các cấp quan tâm tạo điều kiện hỗ trợ Đoàn thanh niên đổi mới phương thức hoạt
động, bám sát nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, đáp ứng nguyện
vọng của thanh niên
a) Trong quá trình xây dựng và thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm hoặc nhiệm kỳ của
chính quyền, các ngành, các cấp cần lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh
niên. Bổ sung chỉ tiêu phát triển thanh niên trong việc cụ
thể hóa các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn;
b) Tổ chức xây dựng và ký kết chương
trình phối hợp hành động hằng năm hoặc theo mục tiêu giữa các cơ quan chính quyền
với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả,
đảm bảo thiết thực theo mục tiêu Chương trình phát triển
thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 đã đề
ra;
c) Có chủ trương để các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực thanh niên tại chỗ khi có nhu cầu
tuyển dụng;
d) Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp nhằm đa dạng
hóa các hình thức, phương pháp tuyên truyền, giáo dục của thanh niên trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình;
đ) Phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn
Thanh niên làm nòng cốt tham gia thực hiện phát triển
thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
3. Xã hội hóa,
huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển thanh niên
a) Nhà nước đầu tư ngân sách bảo đảm
cho phát triển thanh niên; khuyến khích, huy động các nguồn
lực xã hội, thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài cho phát triển thanh niên;
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao, bệnh
viện phục vụ nhu cầu chính đáng của thanh niên. Thành lập
và quản lý tốt hoạt động của các loại quỹ khuyến khích, hỗ
trợ thanh niên;
c) Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghề nghiệp và giải
quyết việc làm cho thanh niên; hình thành các diễn đàn,
câu lạc bộ “người tìm việc, việc tìm người” để hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, tìm kiếm việc làm;
d) Phối hợp giữa các cấp chính quyền,
các ngành, Mặt trận Tổ quốc, các đơn vị lực lượng vũ trang, các tổ chức kinh tế,
tổ chức xã hội, gia đình trong công tác thanh niên để đẩy mạnh xã hội hoá công
tác thanh niên.
4. Phát huy vai
trò của Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội và toàn xã hội trong việc
chăm lo giáo dục, đào tạo và phát triển thanh niên
a) Mặt trận và đoàn thể chính trị -
xã hội các cấp thông qua các cuộc vận động, các phong trào hành động cách mạng
nhằm xây dựng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến
để giáo dục và tự giáo dục rèn luyện thanh niên;
b) Khuyến khích các trung tâm dịch vụ
việc làm, cơ sở dạy nghề của các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh
công tác hướng nghiệp, dạy nghề và giải
quyết việc làm cho thanh niên;
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Mặt trận và đoàn thể chính trị -
xã hội các cấp đối với việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
5. Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế về thanh niên và công tác thanh niên
a) Bồi dưỡng và nâng cao nhận thức của
thanh niên về công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước theo tinh thần độc lập, tự
chủ, hợp tác, phát triển, đa phương hóa góp phần bảo vệ hòa bình,
tiến bộ xã hội;
b) Đẩy mạnh quan hệ và nâng cao năng
lực hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế về quản lý nhà nước đối với công
tác thanh niên, trao đổi kinh nghiệm xây dựng, thực hiện
chính sách đối với thanh niên. Tranh thủ nguồn lực của các tổ chức quốc tế cho
phát triển thanh niên và công tác thanh niên;
c) Tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt mở rộng
quan hệ giao lưu, hợp tác với các tổ chức thanh niên trong khu vực và thế
giới. Phát huy vai trò của tổ chức Đoàn trong công tác thông tin,
tuyên truyền vận động thanh niên và người Việt Nam ở nước ngoài hướng về xây dựng
đất nước.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Thành đoàn
Đà Nẵng và các sở, ban, ngành cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình vào Kế hoạch công tác thanh niên hằng năm của Ủy ban nhân dân thành phố để
các ngành, địa phương triển khai thực hiện;
b) Chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân
thành phố đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung tại
Chương trình này. Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ
thống pháp luật, chính sách đối với thanh niên cho phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội;
c) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân
thành phố đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện trong việc
triển khai thực hiện Chương trình, việc xây dựng, lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà
Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
d) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng công tác thanh niên thành phố; đề
xuất tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn, xem
xét kết quả thực hiện gắn với công tác thi đua - khen thưởng của các cơ quan,
đơn vị; tổ chức sơ kết việc triển khai, thực hiện Chương trình vào cuối năm
2025 và tổng kết vào cuối năm 2030.
2. Các sở, ban, ngành, Công an
thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai
Chương trình hành động thực hiện phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 2021 - 2030 theo các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung được phân công liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực mình quản lý; thời gian hoàn
thành và gửi về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) sau 30 ngày kể
từ ngày Chương trình có hiệu lực; cụ thể hoá vào Kế hoạch công tác thanh niên hằng
năm để triển khai thực hiện.
b) Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc
biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh
niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 trong công tác kế hoạch hóa và hoạch
định chính sách của ngành, lĩnh vực mình quản lý;
c) Chủ động có kế hoạch phối hợp
Thành đoàn và các tổ chức thanh niên triển khai các nội dung công việc của ngành,
lĩnh vực mình quản lý để đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ và
chính sách đến với các đối tượng thanh niên;
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch của cơ quan mình, việc thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ, nội dung được giao và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban
nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Căn cứ các nội dung tại Chương trình và đặc điểm, tình hình của địa phương, xây dựng Kế
hoạch thực hiện Chương trình 5 năm về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong cùng thời kỳ; thời gian hoàn thành và gửi về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở
Nội vụ) sau 30 ngày kể từ ngày Chương trình có hiệu lực; cụ thể hoá vào Kế hoạch
công tác thanh niên hằng năm để triển khai thực hiện.
b) Phát huy tính sáng tạo, chủ động,
tích cực trong việc huy động nguồn lực địa phương để triển khai Chương trình
phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030; lồng ghép việc
thực hiện có hiệu quả mục tiêu của Chương trình với các
chiến lược khác có liên quan trên địa bàn;
c) Bố trí đủ cán bộ, công chức làm
công tác thanh niên; đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt việc lồng ghép các
vấn đề về phát triển thanh niên trong công tác hoạch định chính sách phát triển
kinh tế - xã hội tại địa phương;
d) Thường xuyên kiểm tra việc triển
khai Kế hoạch thực hiện Chương trình; thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển
khai cho Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12 hàng
năm.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các sở, ban, ngành và
các đơn vị liên quan trong việc huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để đầu
tư phát triển thanh niên và triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030.
5. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Chương trình và nội dung chi, mức chi theo quy định hiện hành, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, tổng hợp theo khả
năng cân đối ngân sách, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định làm cơ sở thực hiện.
6. Các cơ quan báo chí
Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng,
Báo Đà Nẵng, Cổng thông tin điện tử thành phố và các cơ quan thông tin đại
chúng tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, định
hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc
tổ chức, triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 2021 - 2030.
7. Đề nghị
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp và các
tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, tham gia tổ chức triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên
trong tổ chức mình; tham gia kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật
đối với thanh niên.
Trên đây là Chương trình phát triển
thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030, trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các ngành, địa phương, các tổ chức, cá
nhân liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC I
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Số
TT
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
trình
|
Thời gian hoàn thành
|
Yêu
cầu cụ thể
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Nghị quyết phát triển thanh niên
giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Thành Đoàn
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Trước
ngày 25/12/2021
|
Quy định mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, chỉ tiêu đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối
với thanh niên trên địa bàn; nhiệm vụ, giải pháp lồng
ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên
trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải
pháp triển khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về
thanh niên;...
|
2
|
Chương trình phát triển thanh niên
thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Thành Đoàn
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Trước
ngày 30/12/2021
|
- Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác
định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; tiến độ thực hiện; phân
công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện.
- Hướng dẫn cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý; cách thức lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực trong hệ
thống chỉ tiêu thống kê của các địa phương.
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Cơ quan liên quan
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Trước
ngày 30/12/2021
|
Nêu rõ chỉ tiêu,
số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai giai đoạn; tiến độ
thực hiện; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện.
|
4
|
Phát động thi đua; hướng dẫn công
tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thành niên thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện
|
|
Trước ngày 30/5/2022
|
|
5
|
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030
|
Các
cơ quan được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị được phân làm đầu mối chủ
trì thực hiện Chương trình
|
Hằng
năm
|
|
6
|
Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 -
2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Trước
ngày 01/5/2025
|
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Trước
ngày 10/02/2026
|
Nêu rõ chỉ
tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần
triển khai giai đoạn; tiến độ thực hiện; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện.
|
8
|
Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Trước
ngày 10/02/2030
|
|
9
|
Báo cáo kết quả sơ kết, tổng kết
Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Trước
ngày 01/7/2030
|
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Số
TT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ, kết quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
Hằng năm
|
Giai đoạn I (2021-2025)
|
Giai đoạn II (2025- 2030)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Mục tiêu
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, 100%
thanh niên trong lực lượng vũ trang thanh niên là cán bộ,
công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các
cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, đô thị, nông
thôn được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy
quân sự thành phố
|
Sở Nội vụ; Công an thành phố; Ủy
ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Đến năm 2030, trên 80% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội,
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở: Nội vụ,
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền
thông; Đài Phát thanh - Truyền hình; Thành đoàn Đà Nẵng;
Ủy ban nhân dân các quận, huyện
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
II
|
Mục tiêu
2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng
về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức,
lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở: Nội vụ, Tư pháp; Thành đoàn Đà Nẵng
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Đến năm 2030, 90% thanh niên trong
độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở: Nội vụ, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện
|
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030,
đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Đến năm 2030, tăng 20% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng
15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ
trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ
(so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Đến năm 2025,
đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
III
|
Mục tiêu
3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên;
phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức,
kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh
viên các trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý của UBND
thành phố Đà Nẵng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Các sở: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Nội vụ, Ngoại vụ; Thành đoàn Đà Nẵng
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học
sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc
được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở: Nội vụ, Khoa học và Công
nghệ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có
ít nhất 7000 thanh niên được giải quyết việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy
ban nhân dân các quận, huyện
|
|
Đến năm 2025,
đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
4
|
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất
nghiệp ở đô thị xuống dưới 4%; tỷ lệ
thanh niên thiếu việc làm ở nông
thôn dưới 3%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy
ban nhân dân các quận, huyện
|
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
5
|
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử
dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên
vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng.
Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên
là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo,
thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Công an thành phố; Sở Nội vụ; Thành
đoàn Đà Nẵng
|
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
IV
|
Mục tiêu 4.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống
bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện
pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa và Thể
thao, Du lịch; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ
quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên được
cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ
thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên
được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện
đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản
|
Sở Y
tế
|
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
|
|
|
3
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh,
sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe
ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các
khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và
chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y
tế
|
Các sở; Giáo dục và Đào tạo, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Liên đoàn Lao động thành
phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
V
|
Mục tiêu 5.
Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, trên 90% thanh niên ở
đô thị và 80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở du lịch
|
Các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông; Đài Phát thanh - Truyền hình; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các
quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2
|
Đến năm 2030, ít nhất 80% thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp,
truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động
- Thương binh và Xã hội; Văn hóa và thể thao; Du lịch; Công an; Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận,
huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
VI
|
Mục tiêu 6.
Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế-xã hội và bảo
vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, 100%
thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ
năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện
nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
Các Sở: Nội vụ, Y tế, Thông tin và
Truyền thông; Ủy ban nhân dân các quận, huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
|
|
2
|
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và
tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan đảng, nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Thành ủy; các sở, ban
ngành, địa phương
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt
Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên tại thành phố Đà Nẵng được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động
thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội;
phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên
tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc
phòng, an ninh quốc gia
|
Thành đoàn Đà Nẵng
|
Công an thành phố; Các sở: Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân
dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|