|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND đặt tên số hiệu đường Huyện lộ tỉnh Hà Nam
Số hiệu:
|
42/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, THUỘC TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ;
Theo Quyết định số: 40/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đặt tên, số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà
Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ (ĐH), thuộc tỉnh
Hà Nam, gồm 58 tuyến, với tổng chiều dài 283,56 km, thuộc địa bàn các huyện:
Duy Tiên, Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện: Duy Tiên, Lý
Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng thực hiện quản lý, bảo trì hệ thống đường
bộ của huyện;
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn Ủy
ban nhân dân các huyện thực hiện quản lý, bảo trì hệ thống đường
huyện, đường giao thông nông thôn và đặt tên, số hiệu đường xã theo phân cấp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
28/10/2016; thay thế Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh
về đặt số hiệu hệ thống đường huyện, địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải (để
b/c);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Hà Nam;
- Lưu VT, GT.
B/2016/QĐ
34.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
PHỤ LỤC 1
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN KIM BẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
Hà Nam)
Stt
|
Số
hiệu (ĐH.) đường huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐH.01
|
11,9
|
QL38 cũ - xã Nguyễn Úy
|
Giáp Phủ Lý- Xã Kim Bình
|
|
2
|
ĐH.02
|
7,8
|
QL38 cũ - xã Đại Cương
|
Đê sông Nhuệ (xã Hoàng Tây)
|
|
3
|
ĐH.03
|
5,0
|
ĐT.498 (xóm 15, xã Khả Phong)
|
Mỹ Đức - Hà Nội
|
|
4
|
ĐH.04
|
2,2
|
QL21 (Do Lễ,
xã Liên Sơn)
|
Đài Hoa sen
|
|
5
|
ĐH.05
|
2,0
|
QL21 (Thị trấn Ba Sao)
|
Trại giam Hà Nam (cũ)
|
|
6
|
ĐH.06
|
3,4
|
QL21 (Thị trấn
Ba Sao)
|
Trại Phong Nam Hà- CT06
|
|
7
|
ĐH.07
|
8,5
|
ĐT.494B (Cổng
làng gốm Quyết Thành, TT Quế)
|
QL21B (Trường THPT B Kim Bảng)
|
|
8
|
ĐH.08
|
|
Đoạn QL21 cũ (cầu Đồng Sơn) đến ngã
ba Thanh Sơn
|
đoạn
QL21 cũ, dài 5 km chuyển thành ĐT.494
|
9
|
ĐH.09
|
6,45
|
QL21B mới- xã Tượng Lĩnh
|
Giao ĐH.01- xã Nguyễn Úy và QL21B cũ gần cầu thôn Ấp
|
|
Tổng cộng
|
47,25
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN THANH LIÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
Hà Nam)
Stt
|
Số
hiệu (ĐH.) đường huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐH.01
|
1,1
|
Thanh Tuyền (ngã tư Xòe)
|
Đê sông Đáy
|
|
2
|
ĐH.02
|
2,3
|
ĐT.495 (ngã ba Thanh Tâm)
|
Đại Vượng (giáp Nam Định)
|
|
3
|
ĐH.03
|
1,2
|
Ngã tư Động (xã Liêm Cần)
|
Thôn Trại xã Liêm Tiết
|
|
4
|
ĐH.04
|
3,8
|
QL21 (Thôn
Hoàng Xá- xã Liêm Phong)
|
ĐH.03 cũ (Thôn Thượng Trang- xã
Liêm Phong)
|
|
5
|
ĐH.05
|
1,0
|
Phố Cà (xã Thanh Nguyên)
|
Đê sông Đáy (xã Thanh Nghị)
|
|
6
|
ĐH.06
|
6,0
|
Chùa Hạ (xã Thanh Lưu- giao ĐT
499B)
|
Trà Châu (xã Thanh Tâm)
|
|
7
|
ĐH.07
|
10,5
|
Động Ngũ (xã Liêm Cần)
|
UBND xã Thanh Thủy
|
|
8
|
ĐH.08
|
21
|
TT Kiện Khê
(giáp Thanh tuyền, Tp Phủ Lý)
|
Trạm bơm Kinh Thanh (xã Thanh Hải)
|
|
9
|
ĐH.09
|
4,0
|
Cống Lời (xã Thanh Hương)
|
Cống Tràng (xã
Thanh Tân)
|
|
10
|
ĐH.10
|
8,0
|
Trường cấp 3 A
Thanh Liêm
|
Đức Hòa (xã
Thanh Tân)
|
|
11
|
ĐH.11
|
1,2
|
QL1 (Lối rẽ
Công ty may Bắc Hà)
|
ĐT.495 (UBND xã Thanh Hà)
|
|
12
|
ĐH.12
|
6,0
|
ĐT.495 (UBND
xã Liêm Sơn)
|
QL1 (Lác Nội, xã Thanh Hương)
|
|
13
|
ĐH.13
|
3,4
|
QL1 (Thông Tâng 4, xã Thanh Hương)
|
ĐH.12 (Thôn Thong 4, xã Thanh Tâm)
|
|
14
|
ĐH.14
|
4,1
|
QL1 (Thông Tâng 2, xã Thanh Hương)
|
ĐH.13 (Thôn Thong 1, xã Thanh Tâm)
|
|
Tổng
cộng
|
73,6
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN LÝ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
Hà Nam)
Stt
|
Số
hiệu (ĐH.) đường huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐH.01
|
2,0
|
QL38B (xã Công Lý)
|
Cánh Diễn (xã Công Lý)
|
|
2
|
ĐH.02
|
5,0
|
Chẹm Khê (xã Chân Lý)
|
ĐT.491 (Phú Khê, xã Bắc Lý)
|
|
3
|
ĐH.03
|
3,1
|
ĐH.04 (Cống Đọ,
xã Bắc Lý)
|
QL38B (trạm bơm xã Nhân Chính)
|
|
4
|
ĐH.04
|
9,1
|
Dốc Lưu (xã Đạo
Lý)
|
QL38B (Chợ Quán, xã Nhân Nghĩa)
|
|
5
|
ĐH.05
|
6,3
|
QL38B (Trần Xá, xã Nguyên Lý)
|
ĐT.491 (ông Câu- xã Đức Lý)
|
|
6
|
ĐH.06
|
7,5
|
Huyện đội (TT Vĩnh Trụ)
|
Cầu Nhân chính (xã Nhân Chính)
|
|
7
|
ĐH.07
|
1,9
|
Dốc Đê (xã Phú
Phúc)
|
QL38B (xã Nhân Mỹ)
|
|
8
|
ĐH.08
|
3,5
|
Phú Cốc (xã Phú Phúc)
|
QL38B (Đông Trụ - xã Tiến Thắng)
|
|
9
|
ĐH.09
|
2,5
|
Đội Xuyên (xã Nhân Đạo)
|
ĐT.491(Cống Tróc- xã Nhân Đạo)
|
|
10
|
ĐH.10
|
6,7
|
ĐT.491 (Cống Đỏ-
xã Nhân Đạo)
|
QL38B (xã Nhân Mỹ)
|
|
11
|
ĐH.11
|
2,6
|
Lam Cầu (xã
Nhân Thịnh)
|
ĐH. 10 (Chợ Chanh xã Nhân Mỹ)
|
|
12
|
ĐH.12
|
9,6
|
ĐT.491(KĐT Mạnh Hùng- xã Bắc Lý)
|
QL38B (Chợ Vùa - xã Xuân Khê)
|
|
Tổng
cộng
|
59,8
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN BÌNH LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
Hà Nam)
Stt
|
Số
hiệu (ĐH.) đường huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐH.01
|
3,7
|
QL21/Km131+800
(TT Bình Mỹ)
|
ĐH.03 (Tây sông sắt, Bình Lục)
|
|
2
|
ĐH.02
|
7,7
|
ĐT.496 (xã An
Ninh)
|
ĐT.496B (xã An Nội)
|
|
3
|
ĐH.03
|
12,5
|
ĐT.496 (xã Hưng Công)
|
Thôn Tập Thượng, xã La Sơn (giáp xã
Liêm Túc, huyện Thanh Liêm)
|
|
4
|
ĐH.04
|
7,2
|
ĐT.496 (chợ Chủ- xã Ngọc Lũ)
|
Cống Đa Côn -
xã Vũ Bản
|
|
5
|
ĐH.05
|
1,0
|
ĐH.07 (chợ Phủ)
|
Giao ĐH.01 (trạm thủy nông huyện)
|
|
6
|
ĐH.06
|
2,3
|
ĐT.496 (xã Đông Du)
|
giáp xã Trịnh Xá, thành phố Phủ Lý
|
|
7
|
ĐH.07
|
1,4
|
QL37B (thôn An Thái, xã An Mỹ)
|
QL21/Km 130+800 (TT Bình Mỹ)
|
|
8
|
ĐH.08
|
5,5
|
QQT.4946 (cầu An Bài, xã Đồng Du)
|
QL21 (cấu cắt, xã Trung Lương)
|
|
Tổng
cộng
|
41,3
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN DUY TIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
Hà Nam)
Stt
|
Số
hiệu (ĐH.) đường huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐH.01
|
7,7
|
QL38 (TT Hòa Mạc)
|
Dốc đê Hoàn Dương (xã Mộc Bắc)
|
|
2
|
ĐH.02
|
2,5
|
QL38 (Ba Hàng)
|
Bến phà Yên Lệnh
cũ
|
|
3
|
ĐH.03
|
5,7
|
QL38 (cầu Hòa
Mạc)
|
Dốc đê Lỗ Hà
|
|
4
|
ĐH.04
|
0,7
|
Giao ĐH.03 (nhà truyền thông)
|
Dốc Dinh (đê sông Hồng)
|
|
5
|
ĐH.05
|
4,5
|
QL38 (Nách Nương)
|
QL37B (Nách Nôm)
|
|
6
|
ĐH.06
|
5,8
|
QL37B (ngã ba Điệp Sơn)
|
QL1 (thôn
Hoàng Lý, xã Hoàng Đông)
|
|
7
|
ĐH.07
|
4,4
|
QL37B (chợ Đọi Sơn)
|
Bến đò ngang
Chợ Sông, H. Lý Nhân
|
|
8
|
ĐH.08
|
2,0
|
QL37B (xã Yên Nam)
|
Giao ĐH.05 (Đình Trắng)
|
|
9
|
ĐH.09
|
5,5
|
QL38 (Văn Xá, xã Yên Bắc)
|
QL1 (thôn
Hoàng Hạ, xã Hoàng Đông)
|
|
10
|
ĐH.10
|
0,97
|
QL38 (trại cá)
|
Giao KCN Đồng
Văn (thôn Thần Nữ, xã Bạch Thượng)
|
|
11
|
ĐH.10B
|
4,9
|
Giao đường gom cao tốc (xã Bạch Thượng)
|
QL1 (thôn Ngọc
Thị, xã Duy Minh)
|
|
12
|
ĐH.11
|
3,2
|
QL38 (Ninh Não)
|
Giao ĐH.12 (thôn Ngọc Thị, xã Duy
Minh)
|
|
13
|
ĐH.12
|
5,3
|
QL1 (thôn Ngọc Thị, xã Duy Minh)
|
QL38 (cầu Nhật
Tựu)
|
|
14
|
ĐH.13
|
4,3
|
Cầu Trắng (xã Châu Giang)
|
Đê sông Hồng
(xã Mộc Nam)
|
|
15
|
ĐH.14
|
4,14
|
QL38 (TT Hòa Mạc)
|
Giao ĐH.01 (xã Châu Giang)
|
|
Tổng
cộng
|
61,61
|
|
|
|
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ, thuộc tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 về đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ, thuộc tỉnh Hà Nam
2.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|