ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2017/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 31 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH
VIỆC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÙNG NÔNG THÔN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020;
Thực hiện Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 35/TTr-SNNPTNT ngày 06 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông
thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở, ngành:
1. Các sở, ngành liên quan
căn cứ chức năng quản lý Nhà nước, ban hành các văn bản hướng dẫn đối với các
tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí.
2. Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các Bộ, ngành
Trung ương và các sở, ngành địa phương ban hành Sổ tay hướng dẫn chi tiết, cụ
thể việc thực hiện và đánh giá Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới cho các địa
phương thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm
2017 và thay thế Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định việc đánh giá và công nhận
đạt tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÙNG NÔNG THÔN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. QUY HOẠCH
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã 30a, xã ĐBKK, xã bãi ngang
|
Xã còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1 Có quy hoạch chung xây
dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2 Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch .
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ
HỘI
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã 30a, xã ĐBKK, xã bãi ngang
|
Xã còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hoá hoặc bê tông hoá, đảm bảo ôtô đi lại
thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.2. Đường trục thôn và đường
liên thôn ít nhất được cứng hoá, đảm bảo ôtô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
2.3. Đường ngõ xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa
|
100% (≥ 70% cứng hoá)
|
100% (≥70% cứng hoá)
|
100% (≥ 70% cứng hoá)
|
2.4. Đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hoá thuận tiện quanh năm
|
100% (70% cứng hoá)
|
100% (50% cứng hoá)
|
100% (70% cứng hoá)
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥ 80%
|
≥ 40%
|
≥ 80%
|
|
|
3.2 Đảm bảo đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 98%
|
≥ 98%
|
≥ 98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hoá hoặc
hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hoá, thể thao của
toàn xã.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. xã có điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn
hoá hoặc nơi sinh hoạt văn hoá, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc
nơi mua bán, trao đổi hàng hoá.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ
bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, Internet
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền
thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1 Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn theo quy định.
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã 30a, xã ĐBKK, xã bãi ngang
|
Xã còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥ 41
|
≥ 41
|
≥ 41
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
giai đoạn 2016 - 2020
|
≤ 5%
|
≤ 5%
|
≤ 5%
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 90%
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1 Xã có hợp tác xã hoạt
động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2 Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
IV. VĂN HOÁ - XÃ HỘI -
MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã 30a, xã ĐBKK, xã bãi ngang
|
Xã còn lại
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi, xoá mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung
cấp)
|
≥ 85%
|
≥ 85%
|
≥ 85%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo
|
≥ 40%
|
≥ 40%
|
≥ 40%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế
|
≥ 85%
|
Đạt
|
Đạt
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi ( chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24,2%
|
≤ 24,2%
|
≤ 24,2%
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥ 95% ( ≥ 60% nước sạch)
|
≥ 95% ( ≥ 60% nước sạch)
|
≥ 95% ( ≥ 60% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất
- kinh doanh nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường.
|
100 %
|
100 %
|
100 %
|
17.3. Xây dựng cảnh quan
môi trường xanh - sạch - đẹp.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
≥ 85%
|
≥ 85%
|
≥ 85%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 75%
|
≥ 75%
|
≥ 75%
|
17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm.
|
100%
|
100%
|
100%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã 30a, xã ĐBKK, xã bãi ngang
|
Xã còn lại
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã
đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” .
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị -
xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
|
100%
|
100%
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6 Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1 Xây dựng lực lượng
dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn
về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI VÙNG NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2117 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản
này quy định tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn
mới; quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã trên địa bàn tỉnh
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan Nhà nước, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xét công
nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch,
đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã sau khi được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến
hành xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều 3.
Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xét, công nhận và công bố “xã đạt chuẩn nông thôn mới” trên cơ sở đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp huyện và đề xuất của cơ quan Thường trực Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Chương
II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH
GIÁ, CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 4.
Tiêu chuẩn đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đánh giá đạt
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1 Có Quy hoạch chung xây
dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí
quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có quy hoạch chung xây
dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
2. Ban hành quy định quản lý
quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
|
1.2 Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được nhựa hoá hoặc bê tông hoá, đảm bảo ôtô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí
giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hoá hoặc bê tông hoá, đảm bảo ôtô đi lại
thuận tiện quanh năm đạt tỷ lệ 100%.
2. Đường trục thôn và đường
liên thôn được cứng hoá, đảm bảo ôtô đi lại thuận tiện quanh năm đạt tỷ lệ ≥
70%.
3. Đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa đạt tỷ lệ 100% (trong đó tỷ lệ cứng hoá đạt ≥ 70%.)
4. Đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hoá thuận tiện quanh năm đạt tỷ lệ 100% (trong đó tỷ
lệ cứng hoá đạt theo quy định đối với từng loại xã).
|
2.2. Đường trục thôn và đường
liên thôn ít nhất được cứng hoá, đảm bảo ôtô đi lại thuận tiện quanh năm
|
2.3. Đường ngõ xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa
|
2.4. Đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hoá thuận tiện quanh năm
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí
giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có từ 80% diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
Diện tích đất sản xuất
nông nghiệp của xã được tưới và tiêu nước chủ động ≥ 80% Tổng diện tích đất sản
xuất nông nghiệp của xã
2. Hệ thống thủy lợi đảm bảo
đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên
tai tại chỗ.
|
3.2 Đảm bảo đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí
điện khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Hệ thống điện đạt chuẩn
theo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt tỷ lệ ≥ 98%.
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp:
mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đạt chuẩn quốc gia.
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí
trường học khi đáp ứng yêu cầu sau:
Tỷ lệ trường học các cấp:
mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ ≥ 80%.
Số trường học có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia ≥ 80
Tổng số trường học trên địa
bàn xã (Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS)
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hoá hoặc
hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hoá, thể thao của
toàn xã.
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí
cơ sở vật chất văn hoá khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã có nhà văn hoá hoặc
hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hoá, thể thao của
toàn xã.
2. Mỗi xã có ít nhất 01 điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi.
3. Có 100 % số thôn hoặc
liên thôn có nhà văn hoá hoặc nơi sinh hoạt văn hoá, thể thao phục vụ cộng đồng.
|
6.2. Xã có điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn
hoá hoặc nơi sinh hoạt văn hoá, thể thao phục vụ cộng đồng
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc
nơi mua bán, trao đổi hàng hoá.
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về cơ
sở hạ tầng thương mại khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau :
1. Xã có chợ nông thôn hoặc
chợ liên xã theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định.
2. Xã có cơ sở bán lẻ hiện
đại (siêu thị mini hoặc
cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng kinh doanh tổng hợp) đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ
bưu chính
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về
thông tin và truyền thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính gồm bưu cục, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, kiốt, đại lý, thùng thư công cộng
thuộc mạng bưu chính công cộng để chấp nhận, phát thư, gói, kiện hàng hoá.
2. Xã có ít nhất 01 điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet.
Trường hợp có 01 điểm dịch
vụ cung cấp được cả 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông cũng xem là đạt.
3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn hoạt động.
4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý và điều hành theo quy định của cấp có thẩm
quyền.
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, Internet
|
8.3. Xã có đài truyền
thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
8.4. Xã có ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1 Nhà tạm, dột nát
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về
nhà ở dân cư khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Trên địa bàn xã không
còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát.
2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn ≥ 80%.
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn theo quy định.
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về
thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người đạt mức quy định sau:
|
Năm
|
TNBQ đầu người
|
2016
|
≥ 27
|
2017
|
≥ 31
|
2018
|
≥ 35
|
2019
|
≥ 38
|
2020
|
≥ 41
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
giai đoạn 2016 - 2020
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về hộ
nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 của xã ≤ 5%
Tỷ lệ hộ nghèo:
Tổng số hộ nghèo của xã
(đã trừ số hộ nghèo được bảo trợ xã hội)
|
x 100%
|
Tổng số hộ dân cư của xã
(đã trừ số hộ nghèo được bảo trợ xã hội)
|
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về
lao động có việc làm thường xuyên khi có tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động đạt từ 90% trở lên.
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1 Xã có hợp tác xã hoạt
động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về
hình thức tổ chức sản xuất khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có ít nhất 01 hợp tác
xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
2. Xã có ít nhất 01 mô
hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực của xã đảm bảo bền vững.
|
13.2 Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi, xoá mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về
giáo dục và đào tạo khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đạt phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi, xoá mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
2. Có tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung
cấp) đạt ≥ 85%.
3. Có tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo đạt ≥ 40%.
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung
cấp)
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về y
tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế đạt ≥ 85%
2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế được Sở Y tế xác nhận.
3. Có tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi đạt ≤ 24,2%.
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về văn
hoá khi có ≥ 70% thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hoá”.
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về Môi
trường và an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tỷ lệ hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt ≥ 95% ( trong đó ≥ 60% hộ được
sử dụng nước sạch).
2. Có 100% cơ sở sản xuất
- kinh doanh nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường.
3. Đạt xây dựng cảnh quan,
môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
4. Mai táng phù hợp với
tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hoá và theo quy hoạch.
5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định.
6. Có tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥
85%.
7. Có tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt ≥ 75%.
8. Có 100% hộ gia đình và
cơ sở sản xuất - kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm.
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất
- kinh doanh nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường.
|
17.3. Xây dựng cảnh quan
môi trường xanh - sạch - đẹp.
|
17.4. Mai táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
17.5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất - kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm.
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã
đạt chuẩn.
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có 100% cán bộ, công chức
xã đạt chuẩn theo quy định.
2. Có đủ các tổ chức trong
hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
3. Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”.
|
18.2. Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” .
|
|
|
18.4. Tổ chức chính trị -
xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
|
4. Có 100% các tổ chức
chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên và do tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện xét, công nhận hàng năm.
5. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định.
6. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
18.6 Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
19
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1 Xây dựng lực lượng
dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
|
Xã đạt chuẩn tiêu chí về quốc
phòng và an ninh khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng.
2. Xã đạt chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế; giảm liên tục so với các năm trước.
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn
về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
|
|
|
|
|
|
Một tiêu chí được công nhận
đạt khi đạt đủ tất cả các chỉ tiêu, nội dung của tiêu chí; nếu thiếu một chỉ
tiêu, nội dung theo quy định thì xem như chưa đạt.
Điều 5.
Điều kiện công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Xã đạt chuẩn nông thôn mới, phải
đảm bảo đủ các điều kiện:
1. Có đăng ký xã đạt chuẩn
nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện.
2. Có 100% tiêu chí thực hiện
trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
3. Không có nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đăng ký xã đạt chuẩn nông
thôn mới:
a) Ủy ban nhân dân xã đăng
ký xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm
đánh giá. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối với
xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện
phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá. Trường hợp xã chưa đăng ký công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ điều kiện thì
được đăng ký công nhận bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá;
b) Ủy ban nhân dân xã nộp trực
tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
(01 bản, theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của Ủy ban nhân dân xã), Ủy ban nhân dân
cấp huyện trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã về kết quả đưa vào kế hoạch
thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào
kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới:
Trình tự, thủ tục công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới gồm các bước:
a) Ủy ban nhân dân xã tổ chức
tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh (Hội
đồng thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh) tổ chức thẩm định, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Tổ chức tự đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới như sau:
a) Tổ chức tự đánh giá: Ủy
ban nhân dân xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ
đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức
độ đạt từng tiêu chí; Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng
tiêu chí, báo cáo Ủy ban nhân dân xã;
b) Tổ chức lấy ý kiến:
- Ủy ban nhân dân xã gửi báo
cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến phản biện của Mặt trận
tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
- Báo cáo kết quả thực hiện
các tiêu chí của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã, nhà văn hoá các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời
gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân dân;
- Ủy ban nhân dân xã bổ sung
hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã sau khi nhận được ý kiến
tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội
của xã và của nhân dân trên địa bàn.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức
họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn)
thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện
hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Hồ sơ đề nghị xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã nộp trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện để thẩm tra (01 bộ hồ sơ) gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân
dân xã về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
(theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo kết quả xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này);
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính, kèm theo biểu chi
tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này);
+ Biên bản cuộc họp đề nghị
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới theo mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản trên địa bàn xã (bản chính);
+ Hình ảnh minh hoạ về kết
quả xây dựng nông thôn mới của xã.
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ:
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
4. Tổ chức thẩm tra, đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Tổ chức thẩm tra:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới
cấp huyện và các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện
được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực
tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng
xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
của Ủy ban nhân dân xã), Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản cho Ủy
ban nhân dân xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng
tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới.
b) Tổ chức lấy ý kiến:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình
(nếu có) và trang thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa
bàn huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã trên
địa bàn huyện để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính
trị - xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã
trên địa bàn huyện để hoàn
thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã đủ
điều kiện đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
- Mặt trận tổ quốc cấp huyện
chủ trì, phối hợp với Mặt trận tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của
xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc
đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp
huyện và đại diện lãnh đạo các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề
nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện;
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý
kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và có từ
90% trở lên số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của xã được lựa chọn khảo
sát, lấy ý kiến) hài lòng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hồ sơ đề nghị xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản
chính, theo mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo về việc thẩm tra hồ
sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (bản chính, kèm
theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã
theo mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm
tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (bản
chính, theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
+ Biên bản cuộc họp đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo mẫu số 09 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa
bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
+ Kèm theo hồ sơ Ủy ban nhân
dân xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Quy định này.
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ:
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
5. Tổ chức thẩm định, công
nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
a) Tổ chức thẩm định:
- Hội đồng thẩm định xét,
công nhận xã đạt chuẩn của tỉnh thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã
thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh xây dựng
báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng
xã của từng huyện (trên cơ sở văn bản của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh đánh giá,
xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ trách), báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận các xã đạt chuẩn nông
thôn mới của Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn
bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu
chí nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện; nêu rõ lý do xã chưa được
xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Tổ chức xét công nhận:
- Hội đồng thẩm định tổ chức
họp, thảo luận, bỏ phiếu xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (cuộc
họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt);
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng
thẩm định tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo đề xuất
của cơ quan Thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
c) Công bố:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng như: Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Thời hạn công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới là không quá 60 ngày kể từ ngày quyết định công nhận. Việc
tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Khen thưởng, kinh phí
1. Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Kinh phí thực hiện thẩm định
hồ sơ để xem xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bao gồm: họp, kiểm tra,
đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân, …) do ngân
sách Nhà nước đảm bảo hàng năm.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc
đánh giá, công nhận đạt chuẩn đối với từng tiêu chí thuộc lĩnh vực phụ trách
trên địa bàn xã.
2. Văn phòng Điều phối
chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh:
- Phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện rà soát và tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới;
- Theo dõi, tổng hợp kết quả
thực hiện quy định này, đề xuất, xử lý những khó khăn, vướng mắc định kỳ báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt
Nam về nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối
với kết quả xây dựng nông thôn mới của các xã hướng dẫn Ủy ban Mặt trận tổ quốc
huyện, xã thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Theo dõi, tổng hợp tình
hình thực hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các xã định kỳ báo cáo về Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh;
- Chỉ đạo Văn phòng điều phối
nông thôn mới cấp huyện hỗ trợ, hướng dẫn các xã đánh giá mức độ đạt cụ thể của
từng tiêu chí;
- Tổ chức thẩm tra, đánh giá
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã.
5. Ủy ban nhân dân các xã:
- Rà soát, đánh giá mức độ đạt
của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định này;
- Xây dựng kế hoạch hoàn
thành các tiêu chí theo đề án đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 9.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, đơn vị có ý
kiến bằng văn bản gửi về Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh (cơ quan giúp
việc cho Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh
Ninh Thuận về chương trình xây dựng nông thôn mới) để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.