ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2015/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 23 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG” NGÀNH
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
01/2007/TT-BCT ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công
Thương) hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1895/TTr-SCT ngày 11 tháng 11 năm 2015; Ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Công văn số 2528/STP-XDKTVB ngày 26 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Công
Thương; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa
học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động, Thương binh và
Xã hội; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường,
xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- TV TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH thành phố (b/c);
- UBMTTQVN thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- CPVP; các Phòng: KTN, KTTH, VX, NC-PC;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Đài PT-TH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu:VT, NC, TH, KTN.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Tấn Viết
|
QUY ĐỊNH
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG” NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đối tượng,
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ
công mỹ nghệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Công dân Việt Nam có hộ khẩu
thường trú tại thành phố Đà Nẵng và đang trực tiếp làm việc trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và
phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
Điều 3. Nguyên tắc
xét tặng
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
chỉ công nhận và tặng 01 lần cho 01 người, không có hình thức truy tặng.
2. Những cá nhân đã được Chủ tịch
nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ theo Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ không thuộc đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Đà Nẵng”.
Điều 4. Quyền
lợi và nghĩa vụ của Nghệ nhân
1. Quyền lợi của Nghệ nhân
a) Được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
tặng Bằng chứng nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ kèm
theo tiền thưởng trị giá 05 lần mức lương cơ sở đối với công chức tại thời điểm
phong tặng;
b) Được tổ chức truyền nghề, dạy nghề theo
quy định của pháp luật;
c) Được tham gia các cuộc thi sáng tạo kiểu dáng
hàng thủ công mỹ nghệ theo chuyên ngành, các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải
tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động,
hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm;
d) Được ưu tiên đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” khi hội đủ điều kiện
theo quy định tại Nghị định 123/2014/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Nghệ nhân
a) Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Tích cực giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề, phát
huy giá trị nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
c) Tích cực nghiên cứu, sáng
tác, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng, nâng cao chất lượng, giá trị, đa dạng
hóa sản phẩm; giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa nghề truyền thống
của dân tộc; nghiên cứu, tìm tòi và phát triển các nghề mới có giá trị kinh tế,
góp phần tạo thêm việc làm và phát triển kinh tế địa phương.
Điều 5. Thời gian tổ chức xét tặng và trao tặng
danh hiệu
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” được tổ chức
xét tặng và công bố định kỳ 02 năm/lần, bắt đầu từ năm 2016.
2. Lễ công bố Quyết định phong
tặng danh hiệu và trao Bằng chứng nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng cho các cá nhân tổ chức trong Quý IV của năm tổ chức xét tặng hoặc Quý
I của năm sau năm tổ chức xét tặng, do Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ban
Thi đua - Khen thưởng thành phố Đà Nẵng tổ chức.
Điều 6.
Kinh phí tổ chức xét tặng
1. Kinh phí tổ chức xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí cho Sở
Công Thương theo dự toán được giao hằng năm hoặc bổ sung trong năm trên cơ sở
khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các hoạt động sau:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch tổ chức xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở
hoặc hội nghề nghiệp;
d) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
đ) Công bố thông tin về kết quả xét chọn của Hội
đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
e) Tổ chức lễ trao tặng;
f) Giải quyết kiến nghị;
g) Các hoạt động khác liên quan
theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí in ấn bằng chứng nhận,
làm khung, tiền thưởng cho Nghệ nhân do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố
trí theo dự toán được giao hàng năm hoặc bổ sung trong năm, giao Ban Thi đua -
Khen thưởng thành phố Đà Nẵng đảm nhiệm.
Điều 7. Thu hồi danh hiệu
1. Người đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Đà Nẵng” nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại Điều 9 của Quy định này sẽ bị thu hồi danh hiệu và không được tiếp tục hưởng
các quyền lợi tương ứng.
2. Trên cơ sở kiến nghị thu hồi
danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” của Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường,
các hội nghề nghiệp hoặc đơn vị công tác liên quan, Sở Công Thương có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan kiểm tra, báo cáo Hội đồng, trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quyết định thu hồi danh hiệu.
Điều 8. Giải quyết khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả
xét tặng và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục, xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Đà Nẵng”.
2. Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng,
năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ
chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do
người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ và gửi cho cơ quan thường trực của Hội đồng
xét tặng là Sở Công Thương.
3. Sở Công Thương tiếp nhận đơn, có trách nhiệm báo
cáo Hội đồng xét tặng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét giải
quyết theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo, và trả lời đơn khiếu nại bằng
văn bản; không xem xét đơn không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH
HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
Điều 9. Tiêu chuẩn Nghệ nhân
1. Trung
thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị,
tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo
đức tốt, tâm huyết, tận tụy với nghề, gương mẫu, được đồng nghiệp và quần chúng
mến mộ, kính trọng.
3. Có thâm niên
trong nghề từ 10 năm trở lên.
4. Có tri thức,
kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề
thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ
năng, bí quyết, đã truyền nghề, dạy nghề cho 50 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề đặc thù;
b) Trực tiếp sáng
tác thiết kế ít nhất 5 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật
cao.
5. Có sản phẩm,
tác phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Sản phẩm, tác phẩm đạt huy chương, giải thưởng hoặc được cấp
chứng nhận thành tích của các tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội
nghề nghiệp tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước hoặc quốc tế. Đối với
những người không có điều kiện tham gia các cuộc thi, hội chợ, triển lãm thì phải
có ít nhất 03 tác phẩm đạt trình độ kỹ thuật, mỹ thuật
cao được nhiều người cùng ngành nghề nhất
trí suy tôn khi lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở và hội nghề nghiệp;
b) Sản phẩm, tác phẩm được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình
văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn cấp địa phương hoặc cấp
quốc gia;
c) Sản phẩm, tác phẩm được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại
các trường mỹ thuật, dạy nghề;
d) Sản phẩm, tác phẩm trực tiếp tham gia vào công trình xây dựng, phục
chế di tích lịch sử, văn hoá.
Chương III
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
Điều 10. Nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Công Thương. Hội đồng sử dụng
con dấu của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
2. Hội đồng có
nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng đảm bảo
chất lượng, thời gian theo đúng Quy định này;
b) Công bố kết quả xét chọn trên Cổng
thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, các phương tiện thông tin đại chúng để lấy
ý kiến nhân dân;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng, gửi
Ban Thi đua – Khen thưởng thành phố Đà Nẵng tổng hợp, trình Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định;
d) Xem xét, giải quyết các khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị liên quan tới việc xét tặng.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân
chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b) Thành lập theo
từng đợt xét tặng và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
c) Cuộc họp của Hội
đồng được tổ chức khi có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó
có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ Thư ký thực hiện
lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng phiếu bầu theo Mẫu số 4;
d) Hội đồng đánh
giá và quyết định xét chọn theo nguyên tắc bỏ phiếu. Người được đề nghị xét tặng
danh hiệu phải được từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số
thành viên Hội đồng;
đ) Hội đồng không
xem xét các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn hoặc gửi
không đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn;
e) Thành viên Hội
đồng không là đối tượng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
4. Chủ tịch Hội đồng
quyết định thành lập Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 11. Thành phần của Hội đồng
Hội đồng có từ 09
đến 11 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng:
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phụ trách lĩnh vực Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội
đồng: Giám đốc Sở Công Thương;
c) Các ủy viên Hội
đồng gồm các đại diện lãnh đạo: các sở, ban, ngành có liên quan; các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Nghệ nhân
Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú và các chuyên gia có uy tín, am hiểu chuyên sâu về
nghề thủ công mỹ nghệ liên quan.
Chương IV
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
Điều 12. Hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
của cá nhân bao gồm:
a) Bản khai (bản gốc) thành tích đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” theo Mẫu số
1 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Các tài liệu,
hồ sơ chứng minh tài năng, thành tích gồm: băng, đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ
năng, kỹ xảo đang nắm giữ, bản sao giấy chứng nhận, Quyết định tặng thưởng Huân
chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ của Hội
đồng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bao gồm:
a) Tờ trình của Hội
đồng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” theo Mẫu
số 3 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” theo Mẫu số
5 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; kèm theo hồ sơ cá
nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội
đồng theo Mẫu số 6
quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; Phiếu bầu của thành viên Hội
đồng theo Mẫu số 4 quy định tại phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này; Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội
nghề nghiệp theo Mẫu số 2 quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này;
d) Tóm tắt thành
tích cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 7 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
đ) Quyết định
thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
Điều 13.
Trình tự, thủ tục xét tặng
1. Trong tháng 3 của năm tổ chức
xét tặng, Sở Công Thương triển khai, thông báo rộng rãi Kế hoạch xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”, thời gian và quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, trên website chuyên ngành và các
phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cá nhân đề nghị xét tặng tự
mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương. Trong trường hợp
gửi trực tiếp, cá nhân nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, nhận giấy biên nhận hồ sơ theo quy định. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đến hết
tháng 5 của năm tổ chức xét tặng.
3. Sở Công Thương
có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ tài liệu của hồ
sơ theo quy định. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ
sơ, Sở Công Thương hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất
sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn, nhưng không quá
thời hạn tiếp nhận hồ sơ theo Kế hoạch xét tặng.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức lấy ý kiến cộng đồng
dân cư ở cơ sở (xã, phường thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú
hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động.
5. Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
7. Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Hội đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng, Hội đồng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra nội dung các tài
liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với quy định
tại Điều 9.
8. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả xét chọn của Hội đồng, Sở Công Thương thông báo công khai
kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng và phương tiện
thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân trong 15 ngày làm việc. Hội đồng có
trách nhiệm xem xét giải quyết các kiến nghị, khiếu nại về kết quả xét chọn (nếu
có).
9. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn lấy ý kiến nhân dân mà không có kiến nghị, khiếu nại về kết
quả xét chọn, Sở Công Thương gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn cùng với
01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 13 đến Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố
Đà Nẵng.
10. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Công Thương, Ban Thi đua – Khen thưởng thành
phố Đà Nẵng tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
11. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ban Thi đua – Khen thưởng thành phố Đà Nẵng, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quyết định phong tặng và cấp bằng
công nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
Tổng thời hạn giải quyết hồ sơ kể
từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đến khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
ban hành quyết định phong tặng không quá 105 ngày làm việc.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Phân
công trách nhiệm
1. Sở Công Thương là cơ quan thường
trực của Hội đồng, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện triển khai tổ chức Kế hoạch
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”;
b) Triển khai, thông báo rộng rãi
Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”, thời gian và quy trình tiếp nhận
hồ sơ đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, trên
website chuyên ngành và các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” của các cá nhân; có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
d) Tham mưu trình Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà
Nẵng”;
đ) Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng
dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp; Tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Đà Nẵng”; Chuẩn bị nội dung và tổ chức cuộc họp Hội đồng; Tổng hợp kết quả
xét tặng của Hội đồng; Tiếp nhận kiến nghị, khiếu nại của các tổ chức cá nhân,
báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết (nếu có); Lập danh sách đề nghị xét tặng
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định;
e) Xây dựng kế hoạch
bồi dưỡng, nâng cao kiến thức kỹ thuật, mỹ thuật cho nghệ nhân; phối hợp với
các ngành tổ chức Hội thi thợ giỏi, Hội thi hàng thủ công mỹ nghệ định kỳ, tổ
chức trưng bày giới thiệu sản phẩm nhằm phát huy khả năng của nghệ nhân trong
việc khôi phục, phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống của thành phố;
f) Thông tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
sau khi có quyết định công nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
g) Xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” và triển khai thực hiện các quyền lợi,
chế độ của Nghệ nhân theo Quy định này;
h) Tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Ban Thi đua -
Khen thưởng thành phố Đà Nẵng:
Thẩm định hồ sơ
và lập thủ tục trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ra quyết định
công nhận và cấp Bằng công nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” cho các trường hợp
đủ tiêu chuẩn theo kết quả xét tặng của Hội đồng và đề nghị của Sở Công Thương.
3. Sở Tài chính:
phối hợp với Sở Công Thương tham mưu Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí
kinh phí cho công tác xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” và giải quyết các
chế độ, chính sách của nghệ nhân theo Quy định này trên cơ sở khả năng cân đối
ngân sách.
4. Các sở, ban,
ngành: Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Công
Thương đánh giá những sản phẩm, công trình của cá nhân được xét tặng, hướng dẫn
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào hoạt động sản xuất của các nghệ nhân.
5. Uỷ ban nhân
dân các quận, huyện:
a) Phối hợp với Sở
Công Thương triển khai, tuyên truyền thông báo Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Đà Nẵng” đến cộng đồng dân cư, các hiệp hội, làng nghề tại địa phương, triển
khai hướng dẫn thực hiện hồ sơ, thủ tục cho các cá nhân đề nghị xét tặng đúng
theo Quy định này;
b) Tuyên truyền, vận động nhân dân
tham gia xây dựng phát triển ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn;
Điều 15. Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm
1. Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” chịu trách nhiệm về kết quả công nhận danh hiệu
“Nghệ nhân Đà Nẵng”.
2. Cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” chịu trách nhiệm về tính đúng đắn trong
hồ sơ kê khai. Trường hợp phát hiện các hành vi khai man sẽ bị tước danh hiệu
và tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá
trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các
sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG” NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2015/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015 của Uỷ
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu
số 1
|
Bản khai
thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
|
Mẫu
số 2
|
Biên bản họp
lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp
|
Mẫu
số 3
|
Tờ trình đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
|
Mẫu
số 4
|
Phiếu bầu về
việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
|
Mẫu
số 5
|
Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
|
Mẫu
số 6
|
Biên bản họp Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
|
Mẫu
số 7
|
Tóm tắt thành
tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
|
Mẫu số
1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
(Độ
dài không quá 05 trang khổ A4)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai
sinh):............................................................................
Nam, Nữ:.......
2. Tên gọi khác (nếu
có):..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên
quán:...............................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:.........................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ..........................................................
9. Điện thoại nhà riêng: ............................ Di động:
...........................................
10. Địa chỉ liên hệ :........…………………………………………………………….. .......
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................................
............................................
Điện thoại:............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:........................................................................
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:.......................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại nhà
riêng:...................................... Di động:.....................................................
Thành tích đạt được:.........................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình
tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...).
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề
đang nắm giữ:...............................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản
phẩm, tác phẩm:...................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng
từ trước đến nay..........................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”./.
Đà Nẵng, ngày.....tháng…...năm….....
Xác nhận1
TM. Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Kỷ, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Đà Nẵng, ngày......tháng…...năm…......
Người khai
(Kỷ ghi rõ họ
tên)
|
Đà Nẵng, ngày……tháng…..năm ......
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chủ: 1
Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định
tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa
phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số
2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP LẤY Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Ở CƠ SỞ HOẶC HỘI NGHỀ
NGHIỆP*
Hôm nay, vào hồi ..... giờ
..... ngày ...... tháng ..... năm ........ tại ........................
Chúng tôi gồm:
1. ......................, chức vụ:...............................................
là đại diện cho........................
2. ......................, chức vụ:...............................................
là đại diện cho........................
3 ....................
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của.........................................
(ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội
nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ của:
Ông/bà:..................................................................................
tuổi.......................................
Cư trú tại:............................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp:...........................................................
người.
Chủ tọa cuộc họp:...............................................................................................................
Thư ký cuộc họp:................................................................................................................
NỘI
DUNG LÀM VIỆC
Căn
cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....
tháng ..... năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Đà Nẵng”, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh
giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị
Hội đồng thành phố xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”. Các ý kiến nhận xét
cơ bản như sau:
(ghi
tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề
nghị được xét tặng danh hiệu).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kết luận: Các đại
biểu dự họp đã thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
TT
|
Họ
tên
|
Đồng
ý để nghị xét tặng
|
Số
người đồng ý
|
Tỷ
lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết
thúc vào hồi........................ giờ……ngày.... tháng ....... năm ........
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(Kỷ ghi rõ họ
tên)
|
CHỦ TỌA CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghì chú:
* Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá
nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại
biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
Mẫu số
3
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
Kính gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Quyết định số
...../QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định
về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ;
Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Đà Nẵng” đã họp vào ngày….tháng…năm……để xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Đà Nẵng” cho ….. nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện danh
hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” gồm.....người (danh sách kèm
theo).
Hội đồng xét tặng thành phố Đà
Nẵng trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm …..
|
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp).
Stt
|
Họ
và tên cá nhân được đê cử
|
Nghề
thủ công mỹ nghệ nắm giữ
|
Ý
kiến của thành viên Hội đồng
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Mẫu
số 5
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm …..
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )
|
Mẫu
số 6
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm …..
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Đà nẵng” được thành lập theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng ..... năm ....... của UBND thành phố Đà Nẵng.
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ .... ngày .... tháng
..... năm ......... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” ngành thủ công mỹ
nghệ.
Tổng số thành viên trong Hội đồng
theo quyết định:……………....... người
Số thành viên Hội đồng tham
gia dự họp:........................................................ người, gồm:
1
...........................................................................................................................................
2.......................................................................................
3.
.....................................................................................
Số thành viên Hội đồng
không dự họp:.................................................... người, gồm:
1.
.....................................................................................
2.
.....................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công
tác (nếu có).
1.
.....................................................................................
2.
....................................................................................................................................
- Chủ
trì:..........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:..........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Sở Công
Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng”. Số lượng người đề nghị xét tặng:
....... người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn từng trường hợp đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng”.
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến
của thành viên Hội đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu
với các thành viên sau:
- Trưởng ban:
..........................................................................................................................................
- Ủy viên:
……………………………………………………………………
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín,
Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội
đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu
theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số
phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu
không đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi……
giờ…. ngày….tháng .... năm…..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm …..
|
TÓM
TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
1. Họ và tên (thông tin cá nhân):
………………………………………………………………………………............
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ
đang nắm giữ: ……………………………
3. Thời gian tham gia làm nghề (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
………………………………………………………………………...
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
……………………………………………………………………………………………………
………………………........................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ:
……………………………………………………………………………………………………
………………………........................................................................................................
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị
xét tặng:
|
TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|