Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 40/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 27/11/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 40/2012/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 27 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, ẤP VĂN HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điu của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng và Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân ph văn hóa” và tương đương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình s 426/TTr.SVHTTDL ngày 09 tháng 11 năm 2012 về việc ban hành Quy chế công nhận danh Hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Xã văn hóa nông thôn mới”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa" tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, y ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND và Ban Chỉ đạo Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ VHTT&DL;
- Ban chđạo TW;
- TTr Tnh ủy; TTr HĐND tnh;
- Các cơ quan thành viên Ban chđạo phong trào TDĐKXDĐSVH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tnh;
- Như điều 3 (để t/h);
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Đài PTTH, Báo BRVT;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Thanh
Dũng

 

QUY CHẾ

CÔNG NHẬN DANH HIỆU "GIA ĐÌNH VĂN HÓA", "THÔN, ẤP VĂN HÓA", "KHU PHỐ VĂN HÓA" TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của y ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, ấp văn hóa", "Khu ph văn hóa".

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hộ gia đình Việt Nam hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Thôn, ấp.

3. Khu ph.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

Việc công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, ấp văn hóa", "Khu phvăn hóa" phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, đúng thủ tục, đúng thẩm quyền, đúng kỳ hạn.

Điều 4. Thẩm quyền, thời hạn công nhận

1. “Gia đình văn hóa” do Chủ tịch y ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) công nhận mỗi năm một (01) lần; công nhận và kèm theo Giấy công nhận ba (03) năm mt (01) lần.

2. Thôn, ấp, khu phố văn hóa do Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tnh Bà Rịa - Vũng Tàu (gọi chung là cấp huyện) công nhận ba (03) năm một (01) ln.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU "GIA ĐÌNH VĂN HÓA", "THÔN, ẤP VĂN HÓA", "KHU PHỐ VĂN HÓA”

Điều 5. Tiêu chuẩn danh hiệu "Gia đình văn hóa"

1. Gương mẫu chp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật ca Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:

a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;

b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;

c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;

d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp cộng đồng.

2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:

a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đnhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;

b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;

c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hxí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;

d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đđồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đng.

3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:

a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;

c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sng vật cht, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.

Điều 6. Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu "Thôn, ấp văn hóa”.

1. Đời sng kinh tế ổn định và từng bước phát triển:

a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung);

b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;

c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;

d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu ngưi/năm cao hơn mức bình quân chung;

đ) Có 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đng.

2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:

a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định ca Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng;

c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;

d) Không phát sinh người mắc tệ nn xã hội ở cộng đng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;

đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nht 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;

e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trlên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;

g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trem được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ;

h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình;

i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:

a) Có tvệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thi về nơi xử lý tập trung theo quy định;

b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;

c) Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;

d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nh, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; ci tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.

4. Chấp hành tt đường li, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;

c) Đm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ s; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vn đề bức xúc cơ s, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;

d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu "Trong sạch, vững mạnh"; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:

a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đn ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;

b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo tthiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.

Điều 7. Tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Khu phố văn hóa”.

1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển:

a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung);

b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bn vững cao hơn mức bình quân chung;

c) Đạt tlệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;

d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.

2. Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú:

a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điu kiện của Tdân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng;

b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng;

c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;

d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;

đ) Có 90% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nht 70% gia đình văn hóa được công nhn 3 năm liên tục trở lên;

e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;

g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưng; 100% trẻ em được tiêm chủng mrộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;

h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình;

i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:

a) Không ln chiếm lòng đường, hè ph; không gây cản trở giao thông, không đt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;

b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;

c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải.

4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nưc:

a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường li, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;

b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;

c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tt quy chế dân chủ ở cơ s; phn ánh kịp thời những đxuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;

d) Tuyên truyn và tạo điu kiện cho các tng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng:

a) Thc hiện đy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đn ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;

b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hnh.

MỤC 2. QUY TRÌNH CÔNG NHẬN DANH HIỆU "GIA ĐÌNH VĂN HÓA", "THÔN, ẤP VĂN HÓA", "KHU PHỐ VĂN HÓA"

Điều 8. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa".

1. Trình tự, thủ tục:

a) Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận khu dân cư;

b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưng thôn, ấp, khu phố họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;

c) Căn cứ vào biên bản họp bình xét khu dân cư, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;

Thời gian giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.

Thời gian giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Hồ sơ:

a) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;

b) Biên bản họp bình xét khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghcông nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).

Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại y ban nhân dân cấp xã.

c) Điều kiện công nhận:

- Đạt 3 tiêu chuẩn, quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

- Thi gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).

Điều 9. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Thôn, ấp văn hóa”, "Khu phố văn hóa"

1. Trình tự, thủ tục:

a) Thôn, ấp, khu phố văn hóa đăng ký xây dựng thôn, ấp, khu phố văn hóa với Ban Thường trực y ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;

b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phi hợp với Trưởng thôn, ấp, khu phố họp khu dân cư đề nghị công nhận thôn, ấp, khu phố văn hóa;

c) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận thôn, ấp, khu phố văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);

d) Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưng trình Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các thôn, ấp, khu phố văn hóa;

Thời gian giải quyết năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp l.

2. Hồ sơ:

a) Báo cáo thành tích xây dựng thôn, ấp, khu phố văn hóa của Trưởng Ban vận động cấp xã, có xác nhận của y ban nhân dân cấp xã;

b) Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận thôn, ấp, khu phố văn hóa của Ban vận động cấp xã hàng năm, 3 năm;

c) Công văn đề nghị của y ban nhân dân cấp xã;

Hsơ đề nghị công nhận một (01) bộ, nộp trực tiếp tại y ban nhân dân cấp huyện.

d) Điều kiện công nhận:

- Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy chế này.

- Thời gian đăng ký xây dựng thôn, ấp, khu phố văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trlên (công nhận lại).

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Biểu dương, khen thưởng.

- Danh sách “Gia đình văn hóa” được công bố trên loa truyền thanh ở khu dân cư; được biểu dương tại “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” (Ngày 18 tháng 11 hàng năm) ở khu dân cư;

- “Gia đình văn hóa” 3 năm được cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa”;

- “Gia đình văn hóa” được cấp Giấy công nhận, được bình bầu là gia đình văn hóa tiêu biểu, được tặng thưởng theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Thi đua, Khen thưng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng.

- Căn cứ vào khả năng ngân sách của huyện, thành phố và từ các nguồn xã hội hóa để hỗ trợ bằng tiền hoặc thưng bng hiện vật. Mu Giấy công nhận "Gia đình văn hóa", "Thôn, ấp văn hóa", "Khu phố văn hóa”, giấy đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” do Ban chđạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tnh thống nhất.

Điều 11. Căn cứ kết quả bình xét, đánh giá hàng năm, gia đình, thôn, ấp, khu phố đã đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa, “Thôn, ấp văn hóa", "Khu phố văn hóa" vi phạm những quy định của Quy chế này sẽ không được xét công nhận tiếp. Những trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi danh hiệu. Cấp ra quyết định công nhận danh hiệu, có trách nhiệm ra quyết định thu hồi danh hiệu.

Điều 12. Việc bình xét, công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa" được tổ chức hàng năm vào quý IV; tổ chức bình xét, công nhận danh hiệu "Thôn, ấp văn hóa", "Khu phố văn hóa" được tổ chức vào quý IV năm thứ 2 (công nhận lần đầu), năm thứ 3 (công nhận lại). Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp chỉ đạo việc bình xét, công nhận “Gia đình văn hóa”; kiểm tra việc công nhận thôn, ấp, khu phố văn hóa vào Quý IV hàng năm.

Điều 13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các đơn vị có liên quan phổ biến, quán triệt, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có điểm nào chưa phù hợp đề nghị UBND tỉnh xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của Nhà nước./.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 40/2012/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 về Quy chế công nhận "Gia đình văn hóa", “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa" tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.813

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.187.35
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!