THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2020/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC
THÙ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội khóa XIV về phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc ban hành quy chế làm việc của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về xây dựng, ban hành tiêu chí xác định
các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về Tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc
thù giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chí xác
định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các dân tộc thiểu số sinh sống ổn
định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó
khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định
số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và đáp ứng
các tiêu chí quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Tiêu chí
xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
1. Dân tộc còn gặp nhiều khó khăn là
dân tộc thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này và đáp ứng
01 trong các tiêu chí sau:
a) Có tỷ lệ hộ nghèo lớn hơn từ 1,5 lần
trở lên so với bình quân chung tỷ lệ hộ nghèo của 53 dân tộc thiểu số;
b) Có tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên
không biết đọc, biết viết tiếng phổ thông lớn hơn 1,5 lần so với bình quân
chung tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, biết viết tiếng phổ thông
của 53 dân tộc thiểu số;
c) Có tỷ suất chết của trẻ em dưới 1
tuổi lớn hơn 1,5 lần so với bình quân chung tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
của 53 dân tộc thiểu số;
2. Dân tộc có khó khăn đặc thù là dân
tộc thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này và có dân số
dưới 10.000 người,
Điều 4. Quy
trình, thủ tục và thời gian xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025
1. Đối với cấp xã: Tổ chức rà soát, tổng
hợp và lập báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quyết định này, gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện.
2. Đối với cấp huyện: Sau khi nhận đủ
hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo rà soát, kiểm tra, tổng hợp
và lập báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quyết định này, gửi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện.
3. Đối với cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ
hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức rà soát, thẩm định
và hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Quyết định này, gửi Ủy
ban Dân tộc trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chỉ đạo
triển khai thực hiện của Ủy ban Dân tộc.
4. Đối với cấp Trung ương: Ủy ban Dân
tộc tổng hợp, thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê
duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn
2021 - 2025 trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Hồ sơ xác
định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
1. Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện: 02 bộ,
mỗi bộ gồm: Báo cáo tổng hợp số liệu về số hộ, số khẩu, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu
số, số hộ nghèo của từng dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn và số liệu,
tài liệu của xã, thôn có liên quan đến các tiêu chí quy định tại các Điều 2, 3
của Quyết định này.
2. Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ,
gồm: Bảng đánh giá về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí đối với các dân tộc
thiểu số ở các xã, thôn và số liệu, tài liệu có liên quan đến các tiêu chí quy
định tại các Điều 2, 3 của Quyết định này.
3. Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc:
01 bộ, gồm:
a) Báo cáo kết quả và đề nghị phê duyệt
danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
b) Quyết định phê duyệt kết quả xác định
tỷ lệ hộ nghèo của cấp có thẩm quyền đối với các hộ dân tộc thiểu số ở các xã,
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
c) Số liệu về dân số, số hộ, số khẩu,
tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, số hộ nghèo của từng dân tộc thiểu số sinh sống ở
các xã, thôn và số liệu, tài liệu của xã, thôn có liên quan đến các tiêu chí
quy định tại các Điều 2, 3 của Quyết định này;
d) Báo cáo thẩm định của cơ quan
chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trường hợp hồ sơ, tài liệu chưa đảm
bảo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ
quan nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết, thực
hiện.
Điều 6. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí tổ chức thực hiện và lập hồ
sơ, xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn
2021 - 2025 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các địa phương thực hiện rà soát,
xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021
- 2025 theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này;
b) Tổ chức thẩm định, tổng hợp danh
sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 -
2025, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; tham mưu Thủ tướng Chính
phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn,
có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp tình hình thực tiễn;
c) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
giai đoạn 2021 - 2025 và xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí
xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026
- 2030.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
a) Căn cứ các tiêu chí quy định tại
Quyết định này, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức rà soát, lập
hồ sơ đề nghị phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 gửi Ủy ban Dân tộc;
b) Cung cấp và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các tài liệu, số liệu có liên quan trong quá trình kiểm tra,
rà soát xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai
đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Quyết định này;
c) Cơ quan chuyên môn về công tác dân
tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Số liệu rà soát xác định các tiêu
chí: Tính tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu VT, QHĐP (2b) S.Tùng.
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|