|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 386/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới xã đặc biệt khó khăn Kon Tum
Số hiệu:
|
386/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 22 tháng 04
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
BỘ TIÊU CHÍ VỀ THÔN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, KHU
VỰC BIÊN GIỚI, VÙNG NÚI CỦA TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án hỗ trợ
thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực
biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới
và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 51/TTr-SNN-KH ngày 04 tháng 4 năm 2019 (kèm theo hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới trên địa bàn
các xã thuộc xã đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, vùng núi của tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2019-2020 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Quyết định này là căn cứ để xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng thôn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020
và để kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và công nhận thôn đạt
chuẩn nông thôn mới theo quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn
thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại
Quyết định này.
- Hướng dẫn các ngành, địa phương rà
soát thực trạng các thôn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành: Kế hoạch để triển khai thực hiện thôn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; trình tự, hồ sơ, thủ tục xét công
nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên kiểm tra, tra dõi,
giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành căn
cứ chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ,
lồng ghép các nguồn lực, nhân lực cho các địa phương thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính cân đối nguồn lực, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp, các cơ quan
thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền vận động, giám sát thực hiện tốt các
tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định này.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện:
Kon Rẫy, Kon Plông, Sa Thầy, Ia H’Drai,
Đăk Hà, Đăk Tô, Tu Mơ Rông, Ngọc Hồi và Đăk Glei:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các phòng, ban, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển
khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; tổ chức đánh giá, thẩm tra, xét công nhận và công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo
quy định.
- Chủ động cân đối, bố trí vốn thuộc ngân sách huyện đối với các trường hợp thiếu vốn để
hỗ trợ các xã, thôn thực hiện Bộ tiêu chí này.
6. Trong quá trình thực hiện Bộ tiêu
chí thôn nông thôn mới giai đoạn 2019 - 2020 nếu có phát sinh vướng mắc, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban ngành,
đơn vị liên quan; Chánh văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã đặc biệt khó khăn; thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều
3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- UBMTTQVN tỉnh:
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng điều phối NTM TW;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU
CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC BIÊN GIỚI,
VÙNG NÚI THUỘC TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Mức độ đạt chuẩn
|
Ghi
chú
|
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Đường trục
thôn, làng và đường liên thôn, làng ít nhất được cứng
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm(1).
|
%
|
70% (2)
|
(1) Đường đảm bảo
đạt loại B, C; Đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3,0m. Trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công
bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 2,0m;
(2) Cứng hóa: nhựa hóa, bê tông, cấp
phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn
(3) Đường đảm bảo đạt loại D; Đảm
bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 2m, mặt đường tối thiểu 1,5m.
(4) Tuyến đường chính đến khu sản xuất tập trung được cứng hóa: Đảm bảo đường loại D; Nhựa hóa, bê tông hóa; hoặc cấp phối, đá, gạch, tường
xây... có lu lèn. Trong trường hợp đặc thù do địa hình, kết cấu nền đường ổn định thì phải đảm bảo đi lại thuận lợi và vận chuyển hàng hóa được quanh năm.
|
|
1.2. Đường ngõ,
xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa(3).
|
%
|
100%
(50% được cứng hóa(4))
|
|
1.3. Đường trục
chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm(4).
|
%
|
≥50%
|
|
2
|
Thủy lợi
|
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt(5)
|
(5) Áp dụng đối với đất nông nghiệp
sản xuất tập trung (khu vực sản xuất liền vùng, có điều kiện tương tự để sản xuất cùng một
loại nông sản), canh tác ổn định và nằm trong vùng có quy hoạch phân kỳ đầu
tư xây dựng các công trình thủy lợi (không tính diện tích đất trồng cây lâm
nghiệp, cây công nghiệp dài ngày, cây lấy gỗ, cây sắn).
|
|
2.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
3.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
%
|
≥98
|
4
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Thôn, làng có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa. thể thao phục vụ cộng đồng(6).
|
%
|
Đạt(7)
|
(6) Trường hợp thôn được sử dụng Nhà Rông, Nhà Dài, Nhà sinh hoạt cộng đồng, Đình làng, Nhà văn hóa, Nhà văn hóa liên thôn tổ chức các hoạt động
văn hóa đã xây dựng từ trước để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục
vụ nhân dân vẫn được tính đạt tiêu
chí.
(7) Đảm bảo 02
điều kiện:
- Diện tích đất quy hoạch cho Nhà Văn hóa từ 100m2 trở lên; Khu Thể thao từ
200m2 trở lên.
- Quy mô xây dựng Nhà Văn hóa là từ
50 chỗ ngồi trở lên.
|
5
|
Thông tin và Truyền thông
|
Thôn có hệ thống loa truyền thanh được kết nối với đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt(8).
|
Đạt
|
Đạt
|
(8) Cụ thể: Thôn có hệ thống loa
truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử
dụng tốt (tối thiểu 80% hộ gia đình trong thôn nghe được loa truyền thanh của
thôn).
|
6
|
Nhà ở dân cư
|
6.1. Nhà tạm, dột nát
|
không
|
Không
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định
|
%
|
≥75
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Tr.đ
|
- Năm 2019: tăng tối thiểu 1,6 lần
so với năm 2015 (9)
- Năm 2020: tăng tối thiểu 1,8 lần
so với năm 2015(9)
|
(9) Mức thu nhập bình quân đầu người
tăng so với năm 2015, được tính là tỷ lệ thu nhập năm công nhận so với mức
thu nhập bình quân của thôn đó trong năm 2015 (trường hợp không có cơ sở xác
định được mức thu nhập bình quân của thôn thì lấy mức thu nhập bình quân của
xã trong năm 2015 để làm cơ sở tính toán cho thôn).
|
8
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
%
|
≤7%
|
|
9
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥
90%
|
Đạt
|
|
10
|
Tổ chức sản xuất
|
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô
hình/dự án sản xuất kinh doanh tập trung hiệu quả, gắn
với liên kết vùng nguyên liệu của thôn theo định hướng của Chương trình mỗi xã
một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
11
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
11.1. 100% trẻ 6 tuổi được vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt
từ 90% trở lên; 100% trẻ hoàn thành chương trình tiểu học và tiếp tục học Trung
học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
|
11.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
|
%
|
≥ 70
|
|
11.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
%
|
≥
25%
|
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
%
|
≥
85%
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤ 35
|
|
13
|
Văn hóa
|
Thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
14.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy định
|
%
|
≥ 95%
|
|
14.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
%
|
100%
|
|
14.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch(10)
|
Đạt
|
Dạt
|
(10) Nghĩa trang phải phù hợp với
quy hoạch và quy chế quản lý nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy
định
|
14.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh dược thu gom, xử lý
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(11)
|
%
|
≥ 60%
|
(11) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà,
sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
|
14.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
%
|
≥
50%
|
|
14.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
%
|
100%
|
|
14.9. 100% hộ gia đình trên địa bàn
thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa
bãi xác động vận chết ra đường.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.10. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng
có tổ chức dọn vệ sinh chung toàn thôn, hoặc tại khác điểm dân cư tập trung.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp
luật
|
15.1. Có đủ các
tổ chức trong thôn theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.2. Chi bộ thôn đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.3. Các tổ chức đoàn thể của thôn đạt loại khá trở lên
|
%
|
100%
|
|
15.4. Có hương ước, quy ước được xây dựng và công nhận theo quy định
tại Chương II Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày
08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
tối thiểu từ 95% người dân trong thôn cam kết thực hiện hương ước, quy ước
của cộng đồng; có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.6. Có kế hoạch thực hiện từng
tiêu chí hàng năm và cả giai đoạn được UBND xã xác nhận.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16
|
Quốc phòng và An ninh
|
16.1. Hoàn thành các chỉ tiêu quốc
phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16.2. Thôn đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình
yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội
phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Ghi chú:
Xã Đặc biệt khó khăn là những xã thuộc danh sách xã khu
vực III của tỉnh Kon Tum được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy định khác (nếu có).
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới trên địa bàn các xã thuộc xã đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, vùng núi của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 386/QĐ-UBND ngày 22/04/2019 về Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới trên địa bàn các xã thuộc xã đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, vùng núi của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020
4.427
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|