ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3839/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP XỬ LÝ ĐỐI VỚI VIỆC NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN,
ĐỒ VẬT TRÔI DẠT VÀO BỜ BIỂN HOẶC ĐƯỢC NGƯ DÂN CỨU, VỚT ĐƯA VÀO BỜ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật số
51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ quy định về cấp phép và phối hợp hoạt động với lực lượng
tìm kiếm, cứu nạn nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường
thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu
nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
Căn cứ Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của
tổ chức phối hợp liên ngành tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số
28/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế phối hợp xử lý đối với việc người, phương tiện nước ngoài
bị nạn, đồ vật trôi dạt vào bờ biển hoặc được ngư dân cứu, vớt đưa vào bờ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm
2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế phối xử lý đối
với việc người, phương tiện nước ngoài bị nạn, đồ vật trôi dạt vào bờ biển hoặc
được ngư dân cứu, vớt đưa vào bờ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT;
- VPUBND: các PCVP, các phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, NC (Sang).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP XỬ LÝ ĐỐI VỚI VIỆC NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN, ĐỒ VẬT TRÔI DẠT
VÀO BỜ BIỂN HOẶC ĐƯỢC NGƯ DÂN CỨU, VỚT ĐƯA VÀO BỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3839/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về phối hợp và trách nhiệm của
các cơ quan trong việc phối hợp xử lý đối với việc người, phương tiện nước
ngoài bị nạn, đồ vật trôi dạt vào bờ biển hoặc được ngư dân cứu, vớt đưa vào bờ.
Quy chế này áp dụng đối với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Y tế, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các cá nhân, tổ chức có liên quan
đến hoạt động phối hợp.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Phối hợp hoạt động giữa các sở, ngành có liên quan
dựa trên nguyên tắc bình đẳng, đề cao tinh thần trách nhiệm, tôn trọng, phối hợp
chặt chẽ, tạo điều kiện để các bên thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo quy định.
Chương II
PHỐI HỢP XỬ LÝ ĐỐI VỚI
VIỆC NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN, ĐỒ VẬT TRÔI DẠT VÀO BỜ BIỂN HOẶC ĐƯỢC
NGƯ DÂN CỨU, VỚT ĐƯA VÀO BỜ
Điều 3. Trách nhiệm của Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Đối với người, phương tiện nước ngoài bị nạn
trôi dạt
a) Công tác chuẩn bị:
- Khi tiếp nhận thông tin về việc có người, phương
tiện nước ngoài bị nạn trôi dạt trên biển, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
báo cáo nhanh thông tin ban đầu về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ)
để chỉ đạo xử lý, đồng thời thông báo đến Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho và các sở,
ngành, địa phương có liên quan biết để chủ động trong việc phối hợp thực hiện
các công việc như chuẩn bị địa điểm, phương tiện, cơ sở vật chất, y tế, phiên dịch
để tổ chức tiếp nhận, kiểm tra, xác minh, đề xuất xử lý theo quy định. Tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban tiếp nhận để tiếp nhận người, phương tiện nước
ngoài bị nạn trôi dạt trên biển.
- Thường xuyên liên lạc với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan để nắm thông tin về người, phương tiện nước ngoài bị nạn trôi
dạt trên biển và đề nghị sớm đưa người bị nạn vào bờ (đối với trường hợp ngư dân
cứu, vớt được trên biển nhưng vì lý do khách quan chưa đưa vào bờ ngay được).
b) Tiếp nhận và điều tra ban đầu:
- Khi người, phương tiện bị nạn được đưa vào bờ hoặc
phát hiện trôi dạt vào bờ phải tổ chức kiểm tra sơ bộ và tiếp nhận theo quy định
của pháp luật.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc bố trí
nơi ăn, nghỉ, quản lý người bị nạn và đối xử nhân đạo. Đối với phương tiện bị nạn,
tạm giữ và bảo quản tại đơn vị trong khi chờ các cơ quan có thẩm quyền xem xét
xử lý hoặc cho đến khi bàn giao lại cho phía nước ngoài.
- Nếu có người chết, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện (nơi xảy ra vụ việc) phối hợp với Bộ đội Biên
phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức mai táng hoặc hỏa táng theo
quy định của pháp luật và có sự thống nhất của đại diện nạn nhân (nếu có).
- Đối với người bị bệnh, yếu, bị thương phải tổ chức
ngay việc chăm sóc y tế.
- Phối hợp ngành y tế kiểm tra người bị nạn phát hiện
bệnh truyền nhiễm để có kế hoạch quản lý, điều trị phù hợp.
- Khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý vụ việc, bao
gồm:
+ Biên bản tiếp nhận người, phương tiện bị nạn (kể
cả trường hợp phát hiện trôi dạt vào bờ) (Mẫu số 1);
+ Lập danh sách người nước ngoài bị nạn (Mẫu số 2);
+ Biên bản kiểm kê tài sản cá nhân, giấy tờ của người
bị nạn (Mẫu số 3);
+ Biên bản kiểm tra phương tiện (Mẫu số 4);
+ Yêu cầu thuyền trưởng tàu phát hiện, cứu, vớt hoặc
người phát hiện trôi dạt vào bờ và người bị nạn viết bản tường trình, làm rõ
quá trình phát hiện, cứu vớt, khu vực phát hiện, nguyên nhân bị nạn,... (đối với
người bị nạn yêu cầu có nội dung đề đạt nguyện vọng với nhà chức trách Việt Nam
tạo điều kiện giúp đỡ về chăm sóc y tế, ăn, nghỉ, sửa chữa phương tiện, trao trả
về nước,...);
+ Biên bản ghi lời khai người bị nạn và thuyền trưởng
(thuyền viên) trực tiếp phát hiện, tham gia cứu, vớt nạn nhân;
+ Báo cáo kết luận điều tra và hướng đề xuất xử lý
về Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ)
xin ý kiến chỉ đạo giải quyết. Tổng hợp các chi phí liên quan (trừ phần cứu nạn
và chăm sóc y tế).
- Tiến hành bàn giao người bị nạn cho Sở Ngoại vụ
(kèm theo hồ sơ) để phối hợp với các ngành đưa người bị nạn đến nơi lưu trú tạm
thời.
c) Xử lý:
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng và Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tiến hành các
công việc tiếp theo:
- Trường hợp kết luận người, phương tiện nước ngoài
bị nạn thông thường:
+ Phối hợp với Sở Ngoại vụ báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ
Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh để sớm hoàn chỉnh các thủ tục
đưa người bị nạn về nước (đường bộ, đường không hoặc đường biển);
+ Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh và các sở,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch bàn giao người hoặc phương tiện bị nạn cho
phía nước ngoài, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện việc
bàn giao theo kế hoạch.
- Trường hợp kết luận nguyên nhân người, phương tiện
nước ngoài bị nạn có nhiều nghi vấn cần phải điều tra làm rõ:
+ Sau khi có chỉ đạo của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển giao người, phương tiện bị
nạn, tài sản cá nhân, hồ sơ vụ việc cho Công an tỉnh tiếp tục quản lý, điều tra
(Mẫu số 6);
+ Phối hợp với Công an tỉnh trong quá trình điều
tra và thống nhất nội dung tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, giải quyết.
2. Đối với phương tiện nước ngoài và đồ vật vô chủ
trôi dạt
a) Trường hợp phương tiện, đồ vật trôi dạt có giá
trị lớn và chưa có dấu hiệu nghi vấn đến an ninh quốc gia:
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Ban tiếp nhận theo quy định (Mẫu
số 7).
b) Trường hợp phương tiện, đồ vật trôi dạt có giá
trị nhỏ và chưa phát hiện có dấu hiệu nghi vấn đến an ninh quốc gia do ngư dân
vớt và tự quản lý chờ xử lý:
Hướng dẫn ngư dân, người tìm thấy (người trực tiếp
cứu, vớt phương tiện nước ngoài, đồ vật trôi dạt) thông báo cho Ủy ban nhân dân
xã (hoặc Đồn Biên phòng, Cảng vụ gần nhất) về các thông tin ban đầu như địa điểm
phát hiện, cứu, vớt, đặc điểm nhận dạng ban đầu của phương tiện, đồ vật trôi dạt.
c) Xử lý:
- Trường hợp phương tiện, đồ vật có giá trị lớn:
+ Tổ chức xác minh, điều tra làm rõ về chủ sở hữu
phương tiện, đồ vật trôi dạt theo quy định;
+ Nếu xác định được chủ sở hữu thì báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết và trả phương tiện, đồ vật cho chủ sở hữu (Mẫu số 8);
+ Trường hợp không xác định được chủ sở hữu, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng phải thông báo 03 (ba) lần liên tiếp trên phương tiện
thông tin đại chúng Trung ương hoặc địa phương để tìm chủ tài sản chìm đắm. Sau
60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày thông báo lan cuối, chủ tài sản chìm đắm hoặc người
đại diện hợp pháp phải liên lạc với cơ quan thông báo để làm thủ tục nhận lại
tài sản hoặc thực hiện nghĩa vụ trục vớt tài sản. Nếu chủ tài sản chìm đắm hoặc
người đại diện hợp pháp không thông báo hoặc không trục vớt tài sản chìm đắm
trong thời hạn theo quy định thì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
- Trường hợp phương tiện, đồ vật có giá trị nhỏ:
+ Tham mưu chính quyền địa phương giao cho người vớt
được hoặc cơ quan chức năng quản lý chờ xử lý (có lập biên bản);
+ Tham mưu chính quyền địa phương tổ chức xử lý tài
sản theo quy định hoặc quyết định giao cho người vớt được hoặc cơ quan chức
năng quản lý, sử dụng.
d) Trường hợp phương tiện, đồ vật vô chủ trôi dạt
có dấu hiệu nghi vấn liên quan đến an ninh, quốc phòng, di sản văn hóa tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo bàn giao cho cơ quan chức năng giải quyết theo quy
định.
3. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo và quy trình xử
lý vụ việc được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 của Quy chế này.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Tiếp nhận công dân nước ngoài bị nạn được cứu vớt
(kèm theo thông tin về nhân thân, tình hình về sức khỏe, có bị bệnh lây nhiễm
hay không, ...) và bố trí lưu trú tạm thời tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh.
Phối hợp với các ngành chức năng theo dõi, quản lý người bị nạn trong khi chờ
các cơ quan hữu quan của tỉnh xác minh và liên hệ với phía nước ngoài để đưa
công dân bị nạn của họ về nước.
- Hỗ trợ các nhu cầu thiết yếu (đồ ăn, thức uống,
quần áo và các vật dụng cá nhân thiết yếu khác) cho công dân nước ngoài bị nạn
được cứu.
- Cung cấp các chứng từ, hóa đơn về chi phí hỗ trợ
công dân nước ngoài bị nạn được cứu vớt cho Sở Ngoại vụ để tổng hợp, thông báo
cho cơ quan đại diện ngoại giao phía nước ngoài (nếu có).
Điều 5. Trách nhiệm của Công an
tỉnh
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở
Ngoại vụ, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan
xác minh thông tin về nhân thân của người bị nạn như: Họ, tên, năm sinh, quốc tịch,
giới tính, số hộ chiếu, chứng minh thư, địa chỉ cư trú, tình trạng sức khỏe,
hoàn cảnh bị nạn, ngày giờ, địa điểm, tọa độ bị nạn;... theo dõi, quản lý người
bị nạn trong khi chờ các cơ quan hữu quan của tỉnh xác minh và liên hệ với phía
nước ngoài để đưa công dân bị nạn về nước (khi có yêu cầu).
- Phối hợp cùng với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Sở Ngoại vụ tổ chức bàn giao công dân nước ngoài bị nạn cho phía nước ngoài sau
khi phía nước ngoài hoàn tất các thủ tục, hồ sơ xuất cảnh liên quan và sau khi
nhận được thông báo từ phía nước ngoài về việc đưa công dân của họ về nước.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Ngoại
vụ
- Là cơ quan đầu mối, tổng hợp thông tin từ các cơ
quan, đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các
nội dung liên quan đến vụ việc.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội trong việc phiên dịch,
xác minh thông tin công dân nước ngoài, phương tiện nước ngoài bị nạn, đồ vật
trôi vạt vào bờ biển,...
- Báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại
vụ Thành phố Hồ Chí Minh các thông tin về nhân thân của người bị nạn như: Họ
tên, năm sinh, quốc tịch, giới tính, số hộ chiếu, chứng minh thư, địa chỉ cư
trú, tình trạng sức khỏe, hoàn cảnh bị nạn, ngày giờ, địa điểm, toạ độ bị nạn,...
đề nghị Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh thông báo cho phía
nước ngoài có người bị nạn chuẩn bị tiếp nhận lại công dân của họ.
- Phối hợp với các cơ quan hữu quan hoàn thành các
thủ tục pháp lý trong việc bàn giao và tiến hành bàn giao công dân nước ngoài bị
nạn cho đại diện cơ quan ngoại giao của phía nước ngoài.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
bàn giao người, phương tiện nước ngoài bị nạn, đồ vật trôi dạt vào bờ biển hoặc
được cứu, vớt và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục bàn giao cho phía nước ngoài, gồm:
+ Quyết định bàn giao của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu số 9);
+ Biên bản bàn giao người, phương tiện bị nạn (Mẫu số 5);
+ Thông tin chi tiết về nhân thân người được cứu nạn
(Mẫu số 2);
+ Phiếu sức khỏe hoặc xác nhận sức khỏe trong giấy
ra viện của người bị nạn do cơ quan y tế hoặc bệnh viện cấp trong quá trình điều
trị;
+ Tổ chức quay video, chụp ảnh phát biểu hoặc viết
cảm tưởng của người bị nạn hoặc Đại diện bên nhận cám ơn Nhà chức trách Việt
Nam;
+ Chi phí thực tế cho việc chăm lo cho người được cứu
nạn để làm cơ sở cho phía nước ngoài thanh toán. Trường hợp phía nước ngoài đề
nghị hỗ trợ các chi phí liên quan, Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Y tế
Phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an
tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh) hỗ trợ chăm sóc y tế cần thiết cho công dân nước ngoài bị nạn được cứu, vớt
khi có yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng nguồn
kinh phí hỗ trợ cho người nước ngoài bị nạn được cứu vớt, khi có đề nghị hỗ trợ
kinh phí của phía nước ngoài.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao
thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trao đối với Bộ Giao thông vận tải xử lý các
vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy
trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở
Ngoại vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các sở, ban, ngành tỉnh báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại
vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 1
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày …
tháng … năm 20....
|
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN
TRÔI DẠT VÀO VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Hôm nay vào hồi …………………… giờ ……… ngày …….. tháng
……… năm ................
Tại
..............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
Có sự chứng kiến của ông (bà): ……………………………………. Sinh
năm: ...................
Số CMND: …………………. Nơi cấp: ………………… Ngày cấp:
....................................
Nghề nghiệp: ………………………. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: .............................
Tiến hành lập biên bản tiếp nhận …………. người,
phương tiện nước ngoài trôi dạt vào vùng biển Việt Nam (có danh sách kèm theo)
được ……………. phát hiện, cứu vớt đưa vào bờ như sau:
Tình trạng sức khỏe ban đầu của người bị nạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình trạng phương tiện bị nạn (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tóm tắt quá trình phát hiện và tổ chức cứu vớt người,
phương tiện bị nạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản kết thúc lúc ……… giờ …….. cùng ngày, đã đọc
lại cho những người có mặt nghe và nhất trí với nội dung biên bản.
Biên bản này được lập thành ……….. bản có giá trị
pháp lý như nhau.
Bên giao
|
Bên nhận
(Tổ trưởng Tổ tiếp nhận)
|
Người chứng kiến
|
Đại diện người bị nạn
|
Mẫu số 2
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …
tháng … năm 20....
|
DANH SÁCH
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN TRÔI DẠT VÀO VÙNG BIỂN
VIỆT NAM
(kèm theo BB tiếp
nhận người, phương tiện nước ngoài bị nạn số …. ngày .... tháng ..... năm …..)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam (nữ)
|
Quốc tịch
|
Chức vụ trên
tàu
|
Trú quán
|
Số hộ chiếu
(CMT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ………… Nam, …………. Nữ
Danh sách được lập lúc ………….. giờ ……….. ngày ………..
tháng ………. năm ..........
Tại:
.............................................................................................................................
Người lập danh
sách
|
Đại diện người bị nạn
|
Phiên dịch
|
Mẫu số 3
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày …
tháng … năm 20....
|
BIÊN BẢN
KIỂM KÊ TÀI SẢN CÁ NHÂN, GIẤY TỜ CỦA NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI BỊ NẠN
Hôm nay vào hồi …………………… giờ ……… ngày …….. tháng
……… năm ................
Tại
..............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
Có sự chứng kiến của ông (bà): ……………………………………. Sinh
năm: ...................
Số CMND: …………………. Nơi cấp: ………………… Ngày cấp:
....................................
Nghề nghiệp: ………………………. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: .............................
Tiến hành lập biên bản kiểm kê tài sản cá nhân, giấy
tờ của ..........................................
quốc tịch …………………………………..…….. bị nạn trôi dạt vào vùng biển Việt Nam được
………………………….. phát hiện, cứu vớt đưa vào bờ ngày …. tháng …. năm ….. như sau:
TT
|
Tên tài sản
|
Ký hiệu, mã số
|
Số lượng
|
Chất lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã tiến hành kiểm kê xong lúc ………... giờ ………...
phút, ngày …./…/…. gồm ………….. khoản.
Giao cho
.........................................................................................................
quản lý.
Biên bản kết thúc lúc …………………., đã đọc lại cho những
người có mặt nghe và nhất trí với nội dung biên bản.
Biên bản này được lập thành …………… bản có giá trị
pháp lý như nhau.
Tổ trưởng Tổ tiếp nhận
|
Người bị nạn
|
Người chứng kiến
|
Phiên dịch
|
Mẫu số 4
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày …
tháng … năm 20....
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN TRÔI DẠT
(kèm theo BB tiếp
nhận phương tiện số …. ngày …. tháng …. năm ….)
Hôm nay vào hồi …………………… giờ ……… ngày …….. tháng
……… năm ................
Tại
..............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
Có sự chứng kiến của ông (bà): ……………………………………. Sinh
năm: ...................
Số CMND: …………………. Nơi cấp: ………………… Ngày cấp:
....................................
Nghề nghiệp: ………………………. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: .............................
Tiến hành lập biên bản kiểm tra phương tiện trôi dạt
trên biển được ………………………. phát hiện, cứu vớt đưa vào bờ ngày ….. tháng …. năm
……. như sau:
1. Tên, biển số đăng ký phương tiện
............................................................................
2. Kết quả kiểm tra:
TT
|
Thống kê trang
thiết bị, tài sản trên phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đặc điểm
|
Ký hiệu
|
Chất lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm tra kết thúc lúc ………. giờ, ngày …..
tháng ......năm …….. thống kê gồm ……….. khoản, đã đọc lại cho những người có mặt
nghe và nhất trí với nội dung biên bản.
Biên bản này được lập thành ……………… bản có giá trị
pháp lý như nhau.
Đại diện Tổ kiểm tra
|
Đại diện phương
tiện bị nạn
|
Người chứng kiến
|
Phiên dịch
|
Mẫu số 5
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày
tháng năm 20....
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN
TRÔI DẠT VÀO VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Hôm nay vào hồi …………………… giờ ……… ngày …….. tháng
……… năm ................
Tại
..............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
Bên nhận
1. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
2. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
3. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
Hai bên thống nhất tiến hành lập Biên bản bàn giao
người, phương tiện nước ngoài bị nạn trôi dạt vào vùng biển Việt Nam vào ngày
…. tháng … năm …. như sau:
1. Về người
Tổng số: ……….. người (Nam: …… Nữ: …….. Trẻ em:
……….)
Cùng toàn bộ tư trang cá nhân (có danh sách và bản
kê TS cá nhân kèm theo).
2. Về phương tiện (có phụ lục kèm theo).
3. Về hồ sơ
Gồm ……….. bản ………. trang (bao gồm:
………………………………………………….)
4. Tóm tắt diễn biến quá trình bị nạn và công tác cứu
nạn của Việt Nam .........................
Biên bản kết thúc lúc ……… giờ …… ngày ……. tháng ……
năm ………, đã đọc lại cho những người có mặt nghe và nhất trí với nội dung biên bản.
Biên bản này được lập thành ………… bản có giá trị
pháp lý như nhau.
Bên giao
|
Phiên dịch
|
Bên nhận
|
Mẫu số 6
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày
tháng năm 20....
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI BỊ NẠN
Hôm nay vào hồi …………………… giờ ……… ngày …….. tháng
……… năm ................
Tại
..............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị ......................
Bên nhận
1. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
2. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
3. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
Tiến hành lập Biên bản giao, nhận người, phương tiện
nước ngoài bị nạn trôi dạt vào vùng biển Việt Nam vào ngày …. tháng … năm ….
như sau:
1. Về người
Tổng số: ……….. người (Nam: …… Nữ: …….. Trẻ em:
……….)
Cùng toàn bộ tư trang cá nhân (có danh sách và bản
kê TS cá nhân kèm theo).
2. Về phương tiện (có phụ lục kèm theo).
3. Về hồ sơ
Gồm ……….. bản ………. trang (bao gồm:
………………………………………………….)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản kết thúc lúc ……. giờ ….. ngày ….. tháng ……
năm …….. đã đọc lại cho những người có mặt nghe và nhất trí với nội dung biên bản.
Biên bản này được lập thành …….. bản có giá trị
pháp lý như nhau.
Lưu ý: Biên bản này dùng để bàn giao người nước
ngoài bị nạn cho cơ quan Công an địa phương.
Mẫu số 7
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày …
tháng … năm 20....
|
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ VẬT VÔ CHỦ TRÔI DẠT
TRÊN BIỂN
Hôm nay vào hồi …………………… giờ ……… ngày …….. tháng
……… năm ................
Tại
..............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
Bên nhận
1. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị ............................................
2. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
3. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
Có sự chứng kiến của ông (bà): ………………………… Sinh năm:
.................................
Số CMND: ………………. Nơi cấp: ………………… Ngày cấp:
.......................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
Tiến hành lập biên bản tiếp nhận phương tiện, đồ vật
vô chủ trôi dạt trên biển được ………………………… phát hiện, cứu vớt đưa vào bờ như
sau:
TT
|
Tên phương tiện,
đồ vật
|
Đặc điểm, tình
trạng của phương tiện, đồ vật
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ………. phương tiện, đồ vật, trong khi chờ cơ
quan chức năng giải quyết, xử lý, giao cho …………….. quản lý, trông coi, bảo quản.
Biên bản kết thúc lúc ………. giờ ……… cùng ngày, đã đọc
lại cho những người có mặt nghe và nhất trí với nội dung biên bản.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp
lý như nhau.
Bên giao
|
Người chứng kiến
|
Bên nhận
|
Mẫu số 8
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
…….., ngày …
tháng … năm 20....
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ VẬT VÔ CHỦ TRÔI DẠT
TRÊN BIỂN
Hôm nay vào ………. giờ ……….. ngày ……….. tháng ……… năm
………….
Tại
..............................................................................................................................
Đã tiến hành bàn giao phương tiện, đồ vật trôi dạt
vào vùng biển Việt Nam được ……………………………….. phát hiện, cứu kéo đưa vào bờ
ngày …. tháng …. năm …..
Bên giao
1. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
2. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
3. ……………………… Cấp bậc ……………… Chức vụ …………… Đơn vị
......................
Bên nhận
1. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
2. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị
............................................
3. ……………………..… Chức vụ …………………… Đơn vị ............................................
NỘI DUNG BÀN GIAO
NHƯ SAU
1. Về phương tiện, đồ vật vô chủ trôi dạt
- Tổng số ………. phương tiện, đồ vật vô chủ trôi dạt
(có Biên bản kiểm tra phương tiện, đồ vật kèm theo).
- Đặc điểm, tình trạng của phương tiện, đồ vật:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hồ sơ
Gồm ……… bản ………. trang (bao gồm:
.....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bên giao đã giao đủ, bên nhận đã nhận đủ các nội
dung được ghi trong biên bản.
Biên bản kết thúc lúc ………. giờ ……… ngày …… tháng ……
năm ………., đã đọc lại cho những người có mặt nghe và nhất trí với nội dung biên
bản. Biên bản này được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau.
Mẫu số 9
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày tháng năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bàn giao người, phương tiện nước ngoài bị
nạn, đồ vật trôi dạt vào bờ biển hoặc được ngư dân cứu, vớt đưa vào bờ
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm,
cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
Căn cứ ………………………………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bàn giao
...................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
………………………………….. và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- …………;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
|