|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC XÉT TẶNG DANH
HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “KHÓM, ẤP VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 102/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 16 tháng 10 năm 2024.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “KHÓM, ẤP VĂN
HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi
tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối
với hộ gia đình; khóm, ấp; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều
3. Tiêu chuẩn và thang điểm đánh giá
Tiêu chuẩn và thang điểm
đánh giá xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm
theo Quy định này.
Thang điểm tối đa làm căn
cứ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” là 100 điểm.
Điều
4. Tổ chức xét đề nghị công nhận các danh hiệu
1. Tổ chức xét đề nghị
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”
a) Trưởng khóm, ấp: Chủ
trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp
(Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông
dân) tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong
phạm vi quản lý được thực hiện thông qua hình thức chấm điểm, tiêu chí thang điểm
và điểm đạt yêu cầu được quy định ở Phụ lục I kèm theo Quy định này.
b) Trưởng khóm, ấp tổng hợp
kết quả chấm điểm, lập danh sách các hộ gia đình đạt yêu cầu và thông báo công
khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý
kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. Hình thức công khai khác do Trưởng khóm,
ấp thống nhất với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận và trưởng các tổ chức đoàn
thể quyết định.
c) Trưởng khóm, ấp tổng hợp
các ý kiến của người dân. Hết thời hạn lấy ý kiến, Trưởng khóm, ấp lập hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP , trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định.
2. Tổ chức xét đề nghị
công nhận danh hiệu “Khóm, ấp văn hóa”
a) Trưởng khóm, ấp báo
cáo thành tích (Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP) và bảng tự chấm
điểm theo Phụ lục II kèm theo Quy định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định
danh sách khóm, ấp đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu dựa trên báo cáo
thành tích và bảng tự chấm điểm.
c) Danh sách khóm, ấp đủ
điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu được công khai trên trang thông tin điện tử
của xã, phường, thị trấn hoặc các hình thức công khai khác (nếu có) để lấy
ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. Hình thức công khai khác do Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định.
d) Ủy ban nhân dân cấp xã
tổng hợp ý kiến của người dân. Hết thời hạn lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã
lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP , trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Tổ chức xét đề nghị
công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
a) Ủy ban nhân dân cấp xã
báo cáo thành tích (Mẫu số 08 kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP) và bảng tự
chấm điểm theo Phụ lục III kèm theo Quy định này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định
danh sách xã, phường, thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu dựa trên
báo cáo thành tích và bảng tự chấm điểm.
c) Danh sách xã, phường,
thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu được công khai trên trang
thông tin điện tử của huyện, thị xã, thành phố hoặc các hình thức công khai
khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. Hình
thức công khai khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
d) Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp ý kiến của người dân. Hết thời hạn lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp
huyện lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP , trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
5. Khen thưởng và kinh phí
Danh hiệu thi đua “Gia
đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được xét tặng
hàng năm. Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua thực hiện
theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Cụ thể như sau:
1. Khen thưởng
a) Việc xét tặng Giấy
khen cho “Gia đình văn hóa” và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, quy định tại khoản 3 Điều
58 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và theo điều kiện, tình hình thực tế tại địa
phương.
b) Khen thưởng danh hiệu
“Khóm, ấp văn hóa” thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 54 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP: được tặng bằng
chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở.
c) Khen thưởng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 54 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP: được tặng bằng chứng
nhận, khung và được thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở.
2. Kinh phí tổ chức thực
hiện xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quy định này được bố trí trong
dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương
theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy
định của pháp luật.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
a) Thực hiện quản lý nhà
nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn cách thức đánh giá, bình xét danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
c) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn,
kiểm tra việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa
phương.
d) Kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa
bàn tỉnh.
đ) Thống kê, tổng hợp,
báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện việc xét tặng các danh hiệu văn hóa
với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh)
Hằng năm lập dự toán kinh
phí, theo dõi, thực hiện xét tặng khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối
ngân sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác
xét tặng và khen thưởng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách
nhà nước.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông
Định hướng thông tin,
tuyên truyền cho các cơ quan báo, đài, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện tuyên
truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện thông
tin đại chúng để toàn thể nhân dân được tiếp cận thông tin.
5. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì hướng dẫn thực hiện
nội dung liên quan đến tiêu chí tỉ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động và có thu nhập ổn định; tỉ lệ hộ nghèo
đa chiều, hộ cận nghèo theo Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định này.
6. Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, triển khai và
đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Quy định này tại địa phương.
b) Thực hiện quản lý nhà
nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn; phân công cơ quan chuyên môn phụ trách việc
hướng dẫn thực hiện xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
c) Đảm bảo kinh phí cho
việc thực hiện xét tặng khen thưởng các danh hiệu theo quy định.
d) Chủ trì xét danh hiệu
“Khóm, ấp văn hóa”; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này.
đ) Kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định.
e) Thực hiện thống kê,
báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện việc xét tặng các danh hiệu văn hóa
với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
7. Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn
a) Triển khai và đẩy mạnh
công tác tuyên truyền thực hiện Quy định này tại địa phương.
b) Thực hiện quản lý nhà
nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”; phân công
công chức chuyên môn phụ trách việc hướng dẫn, thực hiện xét tặng các danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo
quy định.
c) Đảm bảo kinh phí cho
việc thực hiện xét tặng khen thưởng các danh hiệu theo quy định.
d) Chủ trì xét danh hiệu
“Gia đình văn hóa”; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét tặng danh hiệu “Khóm, ấp
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này.
đ) Kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định.
e) Thực hiện thống kê,
báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện việc xét tặng các danh hiệu văn hóa
với Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
Điều
7. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác có liên quan đến xét tặng các danh hiệu
thi đua được thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số
86/2023/NĐ-CP và văn bản pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Trong quá trình triển
khai thực hiện, trường hợp các văn bản là căn cứ ban hành văn bản của Quy định
này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới; trường hợp
có vướng mắc hoặc phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Số điểm
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước
(30 điểm)
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương
của Đảng và quy định của pháp luật
|
100% các thành viên
trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật.
|
10
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội theo quy định
|
- Gia đình thực hiện tốt
các quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
- Thực hiện nếp sống
văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật
chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình.
|
05
05
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa
cháy
|
Thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của xã, phường, thị trấn về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy; Không bị
xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm trật tự công cộng, tệ nạn xã hội.
|
05
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến
cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Không có hoạt động sử dụng
âm thanh gây ồn ào tại khóm, ấp từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày
hôm sau (Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống
bạo lực gia đình).
|
05
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản
xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
(47 điểm)
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa
phương
|
Các thành viên gia đình
tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống tại xã, phường, thị trấn; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt;
các di tích cách mạng- kháng chiến, di tích lịch sử-văn hóa, kiến trúc nghệ
thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ…tại xã, phường, thị trấn.
|
03
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp
nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
- Tích cực tham gia các
phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học, khuyến tài… do
xã, phường, thị trấn phát động.
- Tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại xã, phường,
thị trấn.
|
03
03
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
- Các thành viên trong
gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của khóm, ấp; có
nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và
xã hội.
- Tích cực tham gia các
hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân
tộc tại nơi cư trú.
|
05
05
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế,
văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Thường xuyên tuyên
truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh
thái, không xả rác bừa bãi; tham gia trồng, chăm sóc cây xanh, đường hoa, cây
cảnh tại nơi cư trú.
- Các thành viên trong
gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
- Tích cực tham gia các
phong trào thi đua: chung sức xây dựng nông thôn mới; đô thị văn minh; sản xuất,
kinh doanh giỏi.
- Gia đình có phương tiện
nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội;
Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp.
|
05
05
05
05
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm
việc và có thu nhập chính đáng
|
Có từ 80% thành viên
trong gia đình trong độ tuổi có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn
định.
|
05
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ em trong gia
đình ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở.
|
03
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường
xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
(23 điểm)
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
Có đăng ký thực hiện Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình; Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia
đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu
thảo…
|
05
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
Thực hiện tốt Luật Hôn
nhân và Gia đình; nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ
chồng bình đẳng; thực hiện tốt công tác Dân số - KHHGĐ theo quy định của Nhà
nước.
|
05
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng,
chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
Thực hiện tốt các quy định
của Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; không có bạo lực
gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến
bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; Các thành viên trong
gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt
đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội; tuyên
truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới
tính khi sinh.
|
05
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các
loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
Hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà
tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
05
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó
khăn, hoạn nạn
|
Có hoạt động thiết thực
giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ
côi, người tàn tật, những người bất hạnh…
|
03
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
* Điểm đạt yêu cầu:
+ Có số điểm đạt từ 90 điểm
trở lên đối với gia đình thuộc phường, thị trấn.
+ Đạt từ 85 điểm trở lên
đối với hộ gia đình thuộc các xã còn lại.
+ Đạt từ 80 điểm trở lên
đối với hộ gia đình thuộc các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định
của Chính phủ.
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“KHÓM, ẤP VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Số điểm
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
(20 điểm)
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định
|
Tỷ lệ người có việc
làm trên dân số của xã, phường, thị trấn trong độ tuổi lao động có khả năng
lao động từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, đồng bằng), từ 80% trở lên (đối
với vùng miền núi, dân tộc thiểu số).
|
05
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo thấp hơn so với quy định chung của xã, phường, thị trấn.
|
05
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về
văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
Có đóng góp tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ
thuật, thu hút trên 80% người dân tham gia; Tích cực bảo tồn, phát triển
ngành nghề truyền thống (nếu có).
|
05
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế,
văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Vận động nhân dân tại
khóm, ấp tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa
- xã hội do xã, phường, thị trấn phát động; đóng góp xây dựng cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đường khóm, ấp được cứng
hóa và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (ít nhất từ 80% trở lên được cứng
hóa).
|
05
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(20 điểm)
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng
đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của khóm, ấp
|
Nhà văn hóa - Khu thể
thao khóm, ấp được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi,
trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao của người dân (Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày
08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
05
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
Có 100% trẻ em trong độ
tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xã,
phường, thị trấn có phong trào “khuyến học”, khuyến tài.
|
03
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,
vui chơi, giải trí lành mạnh
|
- Duy trì tổ chức hoạt
động thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng;
các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu
các môn thể thao.
- Thành lập các loại
hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn
nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em…
- Tối thiểu dành 30% thời
gian sử dụng Nhà Văn hóa-Khu thể thao các khóm, ấp cho hoạt động vui chơi, giải
trí và thể thao cho người già và trẻ em.
|
03
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang, lễ hội
|
- Có 100% hộ gia đình
thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
- Các hộ gia đình ở khóm,
ấp không có thành viên có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; các
hủ tục trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
|
03
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- Tổ chức hòa giải theo
nội dung hoặc lĩnh vực được thực hiện hòa giải ở khóm, ấp; kết quả hòa giải
thành đạt từ 85% trở lên.
- Không để phát sinh
người mắc tệ nạn xã hội ở khóm, ấp; không có người sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm, ấn phẩm có nội dung không lành mạnh, trái với quy định pháp luật và
thuần phong mỹ tục; không có khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt cấp,
không có hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật.
|
03
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
- Di sản văn hóa trên địa
bàn khóm, ấp (nếu có) được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát
huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa.
- Thành lập và duy trì
hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao và tổ chức các động bảo tồn và
phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống ở xã, phường, thị trấn.
|
03
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
(20 điểm)
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
|
100% doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể ở khóm, ấp đạt các tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm; vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải,
rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; Không để xảy ra tình trạng ngộ độc
thực phẩm.
|
05
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định
của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
- 100% gia đình khi có
người qua đời tổ chức lễ tang phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong
tục, tập quán từng xã, phường, thị trấn và đảm bảo theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức mai
táng, hỏa táng; quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện
theo đúng quy định hiện hành.
|
05
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ
và giữ gìn sạch sẽ
|
100% các điểm vui chơi
công cộng ở khóm, ấp thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn vệ
sinh, môi trường xanh - sạch - đẹp; có trang thiết bị, cơ sở vật chất văn hóa
phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
05
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường
và phòng, chống dịch bệnh
|
Hộ gia đình tự quản
trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh do xã, phường,
thị trấn phát động; tham gia trồng cây xanh công cộng tại các khóm, ấp, khu
vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình; sử dụng nước sạch
theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
05
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nuớc; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương
(25 điểm)
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực
hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- Hằng năm có tổ chức
hoạt động tuyên tuyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các quy định của xã, phường, thị trấn đến Nhân dân và hộ gia đình
được tiếp cận đạt từ 95 - 100%.
- Phản ánh kịp thời những
đề xuất, kiến nghị của Nhân dân; tham gia giải quyết kịp thời những vấn đề bức
xúc ở khóm, ấp.
|
05
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
|
Triển khai Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi
đua khác bằng các hình thức thiết thực, hiệu quả, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho Nhân dân.
|
05
|
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
- Thành lập được các tổ
tự quản về giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh, môi trường; phòng chống dịch bệnh…
Phát huy được vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại khóm, ấp.
- Có hương ước, quy ước
khóm, ấp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng
thông qua thực hiện hương ước, quy ước.
|
05
|
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình
văn hóa
|
- Có từ 90% trở lên hộ
gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Đảm bảo nguyên tắc
xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công
khai, thực hiện trên cơ sở tự nguyện đăng ký tham gia.
|
05
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/
bạo lực trên cơ sở giới
|
- Thực hiện tốt Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số.
- Thành lập và duy trì
hoạt động các Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (Nhóm phòng, chống bạo lực
gia đình, câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững…); không để xảy ra các vụ bạo
lực gia đình có tính chất nổi cộm trên địa bàn khóm, ấp.
|
05
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
trong cộng đồng
(15 điểm)
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước
do trung ương và địa phương phát động
|
Có triển khai và vận động
Nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia các Cuộc vận động, Phong trào thi đua
do xã, phường, thị trấn phát động, đạt kết quả tốt.
|
05
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có
công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn
|
- Tổ chức phát động và
thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, có các hoạt động hiệu quả nhằm
chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó
khăn; huy động Nhân dân kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho đồng bào bị
thiên tai, hỏa hoạn; các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.
- Các gia đình chính
sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp
theo quy định được quan tâm, giúp đỡ, nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
05
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại
cơ sở
|
Có tổ chức tuyên truyền,
vận động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”,
“Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”,
“Khóm, ấp văn hóa”.
|
05
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
* Điểm đạt yêu cầu:
+ Có số điểm đạt từ 90 điểm
trở lên đối với khóm, ấp ở các phường, thị trấn.
+ Đạt từ 85 điểm trở lên
đối với ấp ở các xã còn lại.
+ Đạt từ 80 điểm trở lên
đối với ấp ở các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Chính
phủ.
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Ghi chú
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
(20 điểm)
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống
tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
- Thực hiện tốt công
tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông
không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, đua xe trái phép ở
xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng và thực hiện
tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng;
không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có.
- Không để xảy ra tình
trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở
giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
- Không để xảy ra các
hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa,
xã hội, an ninh quốc gia.
- Không để xảy ra hoạt
động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn
giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
- Không để xảy ra
hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác
tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng
việc khiếu nại để tuyên truyền; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín,
danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
- Xã, phường, thị trấn
đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” (Thông tư số 124/2021/TT-BCA
ngày 28/12/2021 của Bộ Công an); Không để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống
Chính quyền, phá hoại khối Đại đoàn kết.
|
07
|
2. Hợp tác và liên kết
phát triển kinh tế xã hội
|
Có các mô hình kinh tế
hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân,
doanh nghiệp…); thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân và
góp phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường, thị trấn.
|
05
|
3. Thực hiện tốt công
tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
- Tổ chức quán triệt,
triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Bộ Quốc phòng, Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh và của xã, phường, thị trấn về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc
phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn; Giao quân đạt chỉ tiêu hàng năm.
- Thực hiện tốt công
tác giáo dục quốc phòng và an ninh; nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình
về quốc phòng ở xã, phường, thị trấn, dân quân tự vệ.
- Nâng cao chất lượng,
trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang xã, phường, thị trấn,
thực hiện huấn luyện kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện…
|
08
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển
(20 điểm)
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
Thu nhập bình quân đầu
người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
05
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
thấp hơn so với mức trung bình của tỉnh.
|
05
|
3. Hệ thống đường điện
đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
- Triển khai thực hiện
tốt các quy định về an toàn điện.
- 100% hộ gia đình, cơ
sở sản xuất, kinh doanh ở xã, phường, thị trấn sử dụng nguồn điện cho sinh hoạt
và sản xuất đảm bảo an toàn, đúng quy định.
- Hằng năm kiểm định,
kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng
cụ điện ở xã, phường, thị trấn.
|
05
|
4. Tổ chức, quản lý, sử
dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường
học, trạm y tế
|
- 100% các công trình công
cộng, trường học, trạm y tế ở xã, phường, thị trấn được đưa vào sử dụng đúng
mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt.
- Xã, phường, thị trấn
đạt tiêu chí quốc gia về y tế (Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ
Y tế); đạt từ 90% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
- Có từ 90% trở lên trường
học các cấp ở xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- Đạt 100% phổ cập đối
với giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
05
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(25 điểm)
|
1. Tỷ lệ khóm, ấp đạt danh hiệu khóm, ấp văn hóa trong
năm
|
Có từ 85% trở lên khóm,
ấp được công nhận danh hiệu “khóm, ấp văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có
60% khóm, ấp đạt 5 năm liên tục trở lên.
|
04
|
2. Thiết chế văn hóa,
thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng
đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
- 100% điểm sinh hoạt
văn hóa, thể thao khóm, ấp có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản
lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
- 100% khóm, ấp trên địa
bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể
thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả.
- Trung tâm văn hóa, thể
thao xã, phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
12
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có 100% số hộ gia đình
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống
văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, tỉnh, xã, phường, thị trấn
và quy ước của khóm, ấp.
|
03
|
4. Bảo tồn, phát huy
các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
- Di sản văn hóa trên địa
bàn xã, phường, thị trấn (nếu có) thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa.
- Thành lập và duy trì
hoạt động các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Bảo tồn và phát huy
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện tốt công
tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các
công trình công cộng xã, phường, thị trấn.
- Có từ 80% trở lên người
dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
06
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
(15 điểm)
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ
|
- Phát động phong trào
trồng cây xanh tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa,
cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khóm, ấp.
- 100% doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn
xã, phường, thị trấn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định;
chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
- Thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của xã, phường, thị trấn về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy.
- Tổ chức phát động
phong trào thi đua xây dựng khóm, ấp “An toàn về an ninh trật tự và phòng
cháy, chữa cháy”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ
liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”.
|
04
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa
phương
|
- Xây dựng, quản lý, sử
dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
- Quy hoạch nghĩa trang
và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về quy hoạch xây dựng.
- Đầu tư xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho xã, phường, thị trấn gần nhau; sử dụng hình
thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng
và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.
|
03
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
- 100% hộ gia đình sử dụng
nước sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
- 100% hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm; không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
|
03
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn;
không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khóm, ấp tập trung
|
Thực hiện trồng cây
xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa,
cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khóm, ấp; không để xảy ra tồn
đọng nước thải sinh hoạt tại các khóm, ấp tập trung.
|
05
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
(20 điểm)
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương,
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- 100% hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện tốt việc đấu
tranh phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng
quy định.
- Xử lý kịp thời, dứt
điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công
trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
- Các cơ sở kinh doanh,
dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định
pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc
hại.
|
04
|
2. Triển khai dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
- Thủ tục hành chính phục
vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu
của người dân ở xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức triển khai dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
- Có từ 80% trở lên thủ
tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
|
03
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
- 100% khóm, ấp xây dựng
và thực hiện tốt hương ước, quy ước khóm, ấp; có tổ tự quản hoạt động thường
xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại khóm, ấp; thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật.
- Tạo điều kiện cho các
tầng lớp Nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân
cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại
trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
08
|
4. Xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
- Triển khai thực hiện
hiệu quả các tiêu chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Xã, phường, thị trấn
được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
05
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
* Điểm đạt yêu cầu:
+ Có số điểm đạt từ 90 điểm
trở lên đối với phường, thị trấn.
+ Đạt từ 85 điểm trở lên
đối với các xã còn lại.
+ Đạt từ 80 điểm trở lên
đối với các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Chính phủ.
Quyết định 35/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh An Giang
99
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|