ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
hoạt động báo in, báo điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
tại Tờ trình số 1923/TTr-STTTT
ngày 30 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trong đó, quy định mức cụ thể các hao phí trực tiếp trong hoạt
động sản xuất sản phẩm báo in, báo điện tử bao gồm: hao phí
về nhân công; hao phí về vật liệu; hao phí
về máy móc, thiết bị.
2.
Đối tượng áp dụng
a)
Cơ quan, đơn vị được giao sử dụng ngân sách nhà nước hoặc kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước để sản xuất các sản phẩm báo
in, báo điện tử nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu;
b)
Cơ quan báo chí được cấp phép hoạt
động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các sản phẩm báo in, báo điện tử;
c)
Khuyến khích các cơ quan, đơn vị không
sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các
sản phẩm báo in, báo điện tử áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành tại Quyết
định này.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử quy định tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng
12 năm 2023.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1.
Báo Tây Ninh chủ động điều hành hoạt
động sản xuất các tác phẩm báo chí sử
dụng ngân sách nhà nước do cơ quan thực hiện trong phạm vi
định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quyết
định áp dụng.
2.
Căn cứ định mức quy định tại Quyết định này, Báo
Tây Ninh xây dựng, đề xuất phương án giá hoạt
động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính,
Thông tin và Truyền thông; Tổng Biên
tập Báo Tây Ninh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, bất cập, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Vụ pháp chế - Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Báo Tây Ninh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- TTCBTH;
- LĐVP;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
HƯỚNG DẪN CHUNG
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong
định mức này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1.
“Sản phẩm báo chí” trong lĩnh vực báo
in, báo điện tử là ấn phẩm hoặc phụ trương
của báo in; nội dung hoàn chỉnh của báo
điện tử; bản tin thông tấn; chuyên
trang của báo điện tử.
2.
“Báo in” là loại hình báo chí sử dụng
chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát hành đến bạn đọc (gồm: Báo in, tạp chí in).
3.
“Báo điện tử” là loại hình báo
chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm
thanh, được truyền dẫn trên môi trường mạng
Internet (gồm: Báo điện tử, tạp chí điện tử).
4.
“Tin” là thể loại báo chí ngắn gọn, cô
đọng nhất, phản ánh nhanh chóng, kịp thời
những sự kiện mới xảy ra, đang xảy ra, sắp xảy ra trong đời sống xã hội (Tin chủ yếu cung cấp thông tin ngắn gọn về sự
kiện gì xảy ra, ở đâu, khi nào, đối
tượng liên quan và nguyên nhân của sự kiện). Tin bao gồm các
thể loại: Tin vắn, tin ngắn, tin sâu.
5.
“Tin vắn” là tin rất ngắn phản ánh
cô đọng những thông điệp báo chí cần truyền tải, nhất là sự kiện có tính thời sự.
6.
“Tin ngắn” là tin có các thành phần,
kết cấu chủ yếu, phản ánh những thông điệp đặc trưng về nội dung, hình thức của sự kiện.
7.
“Tin sâu” là tin có chiều sâu, phản ánh
trình độ nhận thức sâu về sự kiện, khám
phá các khía cạnh khác nhau; phân tích, đánh giá tính chất, đặc điểm, nhận định và xu thế vận động, ý
nghĩa, hậu quả của sự kiện đối với xã hội
(về bản chất, tin tổng hợp cũng là một hình thức của tin sâu).
8.
“Tin ảnh” là thông tin phản ánh
qua ảnh, đúng độc lập, không phụ thuộc vào tin, bài.
9.
“Ảnh minh họa” là dạng ảnh đi kèm
tin, bài với tư cách là yếu tố cấu thành
nội dung của tin, bài để minh họa, tạo độ
tin cậy và tính thuyết phục cho thông tin.
10.
“Bài báo” là những tác phẩm báo
chí phản ánh chuyên sâu về chủ đề (hay vấn
đề) nào đó trong đời sống xã hội. Các
thành phần của một bài báo cơ bản gồm: phần
tiêu đề (title), phần thông tin cốt lõi
(chapeau), phần dẫn nhập (intro), phần thân bài (body), phần tư liệu mở rộng (box), phần kết (kết đóng hoặc
kết mở).
11.
“Bài phản ánh” là bài báo phản ánh
hiện thực qua những sự kiện, sự việc, quang cảnh, hiện trạng, tình
huống, suy nghĩ, cảm xúc.
12.
“Bài ghi nhanh” là bài phác thảo phản ánh nhanh về sự kiện đang diễn ra.
13.
“Bài phóng sự” là bài báo có nội dung
viết/nói về con người và sự việc. Phóng
sự báo chí chỉ dừng lại ở chức năng thông
tin sự kiện, “tường thuật sự việc chân thực,
không văn hoa, không hư cấu” dưới bất cứ hình thức nào.
14.
“Bài điều tra” là bài báo có nội dung
gồm: Tiếp cận hiện thực hoặc thư tịch để tìm hiểu, phát
hiện, phân tích, chứng minh, kết luận và
giải pháp giải quyết vấn đề.
15.
“Bài ký báo chí” là hình thức ghi chép về sự thật trong đời sống. Đặc trưng của bài ký là: Trung thành với sự thật một cách tối đa, tác giả xuất hiện trực tiếp trong tác phẩm với nhiệm vụ
trần thuật về người thật, việc thật, cũng là nhân chứng
thẩm định hiện thực, có kết cấu co giãn, linh hoạt, bút pháp giàu chất văn học trong việc phản ánh
và thẩm định hiện thực, ngôn ngữ thông
tin thời sự giàu hình ảnh và có khả năng biểu cảm cao.
16.
“Bài phỏng vấn” là một dạng bài
viết theo dạng phóng viên hỏi và người được phỏng vấn trả lời.
17.
“Chính luận báo chí” là một nhóm
bao gồm các thể loại có nhiệm vụ đánh giá, phân tích, giải thích, bàn
luận về những sự thật của đời sống chính trị
- xã hội.
18.
“Bài báo khoa học” là một bài
báo có nội dung khoa học và được trình
bày theo thông lệ của bài báo khoa học, được
công bố trên báo chí hay một tập
san/tạp chí khoa học được quốc tế thừa nhận chính
thức, đã qua hệ thống bình duyệt của tập san/tạp chí khoa học.
19.
“Sáng tác văn học” là kết quả của
hoạt động sáng tác của cá nhân hoặc
kết quả của nỗ lực sáng tác tập thể tạo ra tác phẩm văn học. Sáng tác văn học trên báo chí
là tác phẩm văn học được công bố trên
báo chí.
20.
“Ảnh báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản
ánh đời sống xã hội bằng ảnh đơn hoặc
nhóm ảnh một cách chân thực, sinh
động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho độc giả một
lượng thông tin qua hình ảnh.
21.
“Tranh báo chí” là một hình thức thông
tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng tranh đơn hoặc nhóm
tranh một cách chân thực, sinh động, có
chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông
tin thẩm mỹ.
22.
“Tranh minh họa” là một loại hình
mô tả (như vẽ chì, vẽ màu, có thể có hỗ trợ của nhiếp ảnh hoặc các dạng hình ảnh khác) được tạo
ra để giải thích, làm rõ hơn hoặc bổ sung thêm các
thông tin chẳng hạn như một câu chuyện, bài
thơ hoặc bài báo.
23.
“Tranh biếm họa” là một loại hình
tác phẩm báo chí, có thể vẽ theo phong cách
tả thực hoặc cường điệu nhằm mục đích bày tỏ
thái độ châm biếm về một hiện tượng,
sự vật nào đó.
24.
“Biên tập” là việc rà soát,
hoàn thiện nội dung, hình thức bản thảo để
xuất bản.
25.
“Xuất bản” là việc tổ chức, khai thác
bản thảo, biên tập thành bản mẫu (bản hoàn chỉnh) để in và phát hành
(đối với báo in); hoặc việc đăng tải bản hoàn
chỉnh lên mạng Internet (đối với báo
điện tử).
26.
“Phát hành” là việc đưa sản phẩm báo in đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều hình
thức (mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho
thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm).
27.
“Chế bản” là quá trình tạo ra bản bông,
bản phim, bản can, khuôn in để in hoặc bản
mẫu để photocopy.
28.
“Maket” là bản thiết kế mẫu, bản vẽ mẫu trước khi thực
hiện quá trình in ấn.
29.
“Layout” là sự bố trí, sắp xếp trình
bày nội dung và hình thức trên trang
báo.
30.
“Bình trang” là việc sắp xếp các mẫu
thiết kế cho phù hợp với khổ giấy in và cách in
offset.
31.
“In film” là in bản maket từ bản bông ra tờ film.
32.
“In can” là in bản maket từ bản bông ra tờ giấy can.
33.
“Ghi kẽm” là in bản maket đã
bình trang ra bản kẽm.
34.
E-magazines là một kiểu bài báo đa phương tiện được đăng tải trên báo điện tử, bao gồm ít
nhất ba trong những thành phần sau: chữ
viết, ảnh tĩnh, ảnh động, tập tin âm thanh, video, đồ họa
và các chương trình tương tác.
35.
Long-form là bài viết dài và dung lượng
nội dung lớn. Thông thường bài viết
long-form có từ 1.000 đến 20.000 chữ, phù hợp với các đề tài cần khai thác
chuyên sâu.
36.
Infographic là dạng đồ họa thông tin, tập hợp các hình ảnh, biểu đồ và văn bản tối thiểu để mang đến cái nhìn tổng quan, dễ
hiểu về một chủ đề.
37.
Podcast, Audio là một tệp âm thanh có thể nghe trực tiếp hoặc tải về từ Internet. Người nghe có thể lựa chọn chương trình, nội dung mình muốn nghe bất cứ lúc nào, không phải rà kênh,
chọn tần số hay chờ đợi đúng theo giờ phát
sóng.
38.
Mega Story là “siêu tác phẩm báo chí’ hay thể loại báo chí hiện đại trong thời đại công
nghệ kỹ thuật số, tạo cho công chúng một môi
trường thực tại ảo sống động để trải nghiệm và tương tác với tác phẩm báo chí.
39.
Media là tổng hợp các kênh, các phương thức truyền tải hình ảnh, thông điệp đến người xem. Media bao gồm cả các kênh truyền
thống như báo chí, in ấn, biển quảng cáo và các
kênh kỹ thuật số như báo đài, tivi, máy tính, internet.
II. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Nội dung và kết cấu định mức kinh tế - kỹ thuật
hoạt động báo in, báo điện tử được quy định cụ thể tại
chương II của của phụ lục này.
1. Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định mức cụ thể các hao phí trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm báo in, báo điện tử, bao gồm:
1.1.
Hao phí về nhân công: Là thời gian
lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình
quân trực tiếp tham gia công việc nhất định
phù hợp với quy trình hoạt động báo
in, báo điện tử. Mức hao phí lao động trong
định mức được tính bằng công, mỗi công
tương ứng với 8 giờ làm việc;
1.2.
Hao phí về vật liệu: Là số lượng các
loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực
tiếp cho công việc nhất định trong hoạt động báo
in, báo điện tử;
1.3.
Hao phí về máy móc, thiết bị: Là
thời gian sử dụng các loại máy móc,
thiết bị vào công việc nhất định phù
hợp với quy trình hoạt động sản xuất báo
in, báo điện tử. Mức hao phí máy móc, thiết
bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 8 giờ.
2. Kết cấu định mức
Kết cấu định mức hoạt động báo in, báo điện tử được
trình bày bao gồm: Mã hiệu, tên
định mức, thành phần công việc, đơn vị tính khối lượng công việc định mức, bảng định mức, ghi chú. Trong đó:
2.1.Thành
phần công việc: Là nội dung các phần việc chính để
thực hiện công việc nhất định trong hoạt động báo
in, báo điện tử.
2.2.
Bảng định mức, gồm: Bảng định mức vật liệu, bảng định mức
nhân công và bảng định mức sử dụng máy (thiết bị). Trong đó:
2.2.1.
Bảng định mức vật liệu, gồm các cột
liệt kê danh mục: Tên và quy cách vật
liệu, đơn vị tính mức hao phí và mức
hao phí vật liệu;
2.2.2.
Bảng định mức nhân công, gồm các
cột liệt kê danh mục: Chức danh và cấp bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí và
mức hao phí nhân công;
2.2.3.
Bảng định mức sử dụng máy, gồm các
cột liệt kê danh mục: Tên loại máy, đơn vị tính mức hao
phí và mức hao phí sử dụng máy.
2.3.
Ghi chú: Là nội dung hướng dẫn áp dụng
định mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật khác
nhau (nếu có) để thực hiện một đơn vị khối
lượng công việc nhất định.
III. ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in,
báo điện tử ban hành kèm theo Quyết định quy định mức cụ thể các
hao phí trực tiếp (không bao gồm
hao phí trong hoạt động in báo,
phát hành báo đối với báo in; chi phí sử dụng hạ tầng công nghệ thông
tin đối với báo điện
tử; chi phí mua bản quyền, tư liệu; chi phí khách mời,
chuyên gia, chi phí quản lý)
áp dụng để quản lý, sản
xuất các sản phẩm, tác phẩm báo
in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động báo in trên địa bàn tỉnh áp dụng định mức
công tác in các loại ấn phẩm báo in quy định tại Chương V phụ lục này khi đáp ứng đủ điều
kiện cơ sở vật chất, nhân công, máy sử dụng để thực hiện
hoạt động in báo.
3. Đối
với các sản phẩm báo chí đặc thù
chưa có quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật (như: báo điện
tử kèm nội dung Audio, Media tin, Media bài, Media chương trình, LongForm, Mega Stories, Emagazine,
Infographic, Podcast). Trên cơ sở đối chiếu thành
phần công việc thực hiện các sản phẩm báo chí này với các thể loại tương đồng, đề xuất áp dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật cụ thể như sau: Audio tính bằng tin sâu,
Media tin tính bằng bài phản ánh,
Media bài, Media chương trình, Media ký sự, LongForm, Mega
Stories, Emagazine, Infographic, podcast tính bằng bài
ký sự, bài phóng sự.
Thành
phần công việc của các thể loại này chưa bao gồm công dựng hình, đồ họa, chạy chữ, ghi hình, thu
âm.
4.
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử là căn cứ
cho việc xây dựng phương án
giá, dự toán sản
xuất tác phẩm, sản phẩm báo
in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước. Khi lập phương án giá, dự toán
cho hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước theo qui định hiện hành, thực
hiện như sau:
4.1. Các cơ quan sử dụng ngân sách
nhà nước áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo
in, báo điện tử tại tại Phụ lục này để xác định
các khoản chi phí trực tiếp (chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí vật tư và chi phí
sử dụng máy móc thiết
bị) trong đơn giá dịch vụ do nhà nước đặt hàng;
dự toán kinh phí;
4.2. Trường
hợp cơ quan báo chí tự tổ chức xây dựng bản thảo tác phẩm
báo chí (không sử dụng tác phẩm của người không hưởng lương tại cơ
quan báo chí) thì không tính chi phí nhuận bút
trong đơn giá. Trường hợp cơ quan
báo chí sử dụng tác phẩm của người không hưởng lương tại cơ
quan báo chí thì không tính chi phí công
đoạn xây dựng
bản thảo, chỉ tính một số chi phí
theo thực tế cơ quan báo chí thực
hiện, như: công tác biên tập, thiết kế chế bản, đăng tải (đối với báo điện
tử) và chi phí nhuận bút theo chế độ quy định.
Đơn giá cần
thể hiện rõ các khoản mục chi phí cấu thành
trong các trường hợp nêu trên để
thuận tiện áp dụng cụ thể trong quản lý thực hiện;
4.3. Đối
với các chi phí khác trong hoạt động sản xuất báo in, báo điện tử, như: Chi công tác phí, chi
nghiệp vụ chuyên môn (mua bản quyền, tư liệu; chi khách mời, chuyên
gia, công dựng hình, đồ họa, chạy
chữ, ghi hình, thu âm và các chi phí nghiệp vụ chuyên
môn khác), chi in báo, chi phát hành báo (đối với báo in);
chi phí sử dụng hạ tầng công nghệ
thông tin (đối với báo điện tử); chi phí quản lý: Cơ quan báo chí căn cứ các quy định hiện hành
và thực tế hoạt động của cơ quan
đề xuất các khoản chi phí này
trong phương án giá để cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Những
chi phí liên quan đến nhiều hoạt động của cơ quan báo chí, sản
phẩm báo chí thì phải phân bổ cho các
hoạt động, các sản
phẩm báo chí theo tiêu chí phù hợp khi xây
dựng phương án giá sản
xuất báo in, báo điện tử;
4.4. Đối
với các sản phẩm báo chí
đặc thù như: báo điện tử kèm nội dung Audio, Media tin, Media bài, Media chương trình, LongForm, Mega Stories,
Emagazine, Infographic, Podcast, khi xây
dựng đơn giá, căn cứ định mức kinh tế - kỹ
thuật cụ thể quy định tại phụ lục này và các chi phí khác có liên quan để đề xuất cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định;
4.5. Khi cơ quan báo chí tổ chức theo mô
hình tòa soạn hội tụ (báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình): Nếu nội dung của tác phẩm
báo chí được sử dụng cho nhiều hình thức báo chí thì chỉ áp dụng một lần định mức cho công tác xây dựng bản thảo; các hình thức khác
còn lại chỉ được tính đối
với phần công việc thực tế thực hiện.
Chương II
CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ
A. CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÒA SOẠN BÁO
I. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1.
Định mức tính cho trường hợp xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo là
tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho
báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông tấn).
2.
Trường hợp xây dựng bản thảo và
biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho tạp chí khoa học thì
định mức hao phí nhân công và sử dụng máy
tính nhân với hệ số k = 1,2.
3.
Trường hợp xây dựng bản thảo và
biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài
thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản
dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
4.
Trường hợp xây dựng bản thảo và
biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài
không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định
mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6.
5.
Trường hợp xây dựng bản thảo và
biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng
tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì
định mức hao phí nhân công và sử dụng máy
tính nhân với hệ số k = 1,2.
6.
Trường hợp xây dựng bản thảo và
biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo,
tin công báo thì định mức tính như định mức
tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.
II. ĐỊNH MỨC
1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh
1.1. Thành phần công việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thu thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn
thiện kế hoạch đề tài;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập
chất liệu; khai thác, xử lý chất
liệu; lựa chọn hình thức thể hiện; dịch và hiệu đính chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt Nam (nếu có);
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản tin,
bài; đưa ảnh, tranh vào tin, bài; đọc
lại bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài;
d)
Biên tập bản thảo tin, bài: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo tin, bài hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.
1.2. Bảng định mức
a)
Định mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn;
Đơn vị tính:
01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,14
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,75
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,942
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,64
|
0,60
|
0,56
|
0,49
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,80
|
0,76
|
0,71
|
0,61
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,1
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,68
|
0,64
|
0,6
|
0,53
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,85
|
0,80
|
0,76
|
0,66
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
b) Định
mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể
loại tin ngắn;
Đơn vị tính:
01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,18
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,99
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,332
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,14
|
0,12
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,84
|
0,79
|
0,74
|
0,64
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,13
|
1,07
|
1,00
|
0,87
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,16
|
0,15
|
0,15
|
0,13
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,89
|
0,84
|
0,79
|
0,69
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,20
|
1,13
|
1,07
|
0,93
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
c) Định
mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể
loại tin sâu;
Đơn vị tính:
01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,16
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,25
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,58
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,200
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,87
|
1,76
|
1,65
|
1,43
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,98
|
1,87
|
1,76
|
1,54
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
d) Định
mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể
loại bài phản ánh.
Đơn vị tính:
01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai
thác lại
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,33
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,54
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,27
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,5
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,767
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
0,22
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,46
|
0,43
|
0,41
|
0,35
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,78
|
2,62
|
2,45
|
2,13
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,05
|
3,81
|
3,58
|
3,10
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Mực in
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,30
|
0,28
|
0,27
|
0,23
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,49
|
0,46
|
0,43
|
0,38
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,94
|
2,78
|
2,62
|
2,29
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,29
|
4,05
|
3,81
|
3,34
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại chính luận
2.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thu thập thông tin về những vấn đề sự thật
của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh
giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa
chọn một vấn đề quan trọng, mang tính thời sự của xã
hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập
chất liệu phục vụ cho viết bài chính luận; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài chính luận; lựa chọn hình
thức thể hiện bài chính luận;
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản
thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài
chính luận.
2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,69
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,98
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,44
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
15,067
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Từ 30% đến 50%
|
Từ 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,13
|
2,95
|
2,77
|
2,4
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,08
|
4,78
|
4,48
|
3,89
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,37
|
0,35
|
0,33
|
0,28
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,81
|
12,05
|
11,30
|
9,79
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Từ 30% đến 50%
|
Từ 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,32
|
3,13
|
2,95
|
2,58
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,38
|
5,08
|
4,78
|
4,19
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,39
|
0,37
|
0,35
|
0,31
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
13,56
|
12,81
|
12,05
|
10,55
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự, điều tra
3.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thu thập thông tin về những vấn đề thời sự
của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh; lựa chọn một
hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự,
điều tra; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập
thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu phục vụ cho viết bài; nghiên cứu, phân
tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài
viết; lựa chọn hình thức thể hiện bài
phóng sự, ký sự, điều tra;
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d)
Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký
sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá,
phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
hoàn thành; kiểm tra thông in trong bản
thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo;
chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.
3.2. Bảng định mức
a) Định mức công
tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự;
Đơn vị tính:
01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,52
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
10,17
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
18,95
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,369
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài ký sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,84
|
3,62
|
3,39
|
2,94
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,64
|
8,13
|
7,63
|
6,61
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,11
|
15,16
|
14,21
|
12,32
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,81
|
8,30
|
7,78
|
6,74
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,07
|
3,84
|
3,62
|
3,16
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,15
|
8,64
|
8,13
|
7,12
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
17,06
|
16,11
|
15,16
|
13,27
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,33
|
8,81
|
8,30
|
7,26
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
101
|
10
|
10
|
b) Định
mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể
loại điều tra.
Đơn vị tính:
01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,38
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,06
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
11,1
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
19,367
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,879
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,32
|
0,3
|
0,28
|
0,24
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,45
|
3,25
|
3,05
|
2,64
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,44
|
8,88
|
8,33
|
7,22
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,46
|
15,49
|
14,53
|
12,59
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,25
|
8,70
|
8,16
|
7,07
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị. tính: 01 bài điều
tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,34
|
0,32
|
0,3
|
0,26
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,66
|
3,45
|
3,25
|
2,84
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,99
|
9,44
|
8,88
|
7,77
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
17,43
|
16,46
|
15,49
|
13,56
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,79
|
9,25
|
8,70
|
7,62
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn
4.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thu thập thông tin về những vấn đề thời sự
của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn
chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế
hoạch;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Chuẩn bị câu hỏi
và phỏng vấn; phán đoán các phương án trả lời để có sự nhạy bén và chính xác trong
phản ứng và bổ sung các câu hỏi, tìm hiểu để hiểu rất rõ về
vấn đề được phỏng vấn; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin từ băng ghi âm; lựa chọn hình thức thể hiện bài phỏng vấn;
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm
tra thông tin trong bản thảo; làm thủ
tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.
4.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,75
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,02
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,00
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,483
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,727
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,1
|
0,09
|
0,08
|
Phóng viên hạng lI bậc 5/8
|
Công
|
4,04
|
3,8
|
3,56
|
3,09
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,67
|
7,22
|
6,77
|
5,86
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
14,01
|
13,19
|
12,36
|
10,71
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,27
|
7,78
|
7,30
|
6,32
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,1
|
0,09
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,28
|
4,04
|
3,8
|
3,33
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,12
|
7,67
|
7,22
|
6,31
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
14,84
|
14,01
|
13,19
|
11,54
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,75
|
8,27
|
7,78
|
6,81
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
5. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi
5.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thông tin cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những
hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con
người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn
thiện kế hoạch;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập
thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu, bằng chứng khoa học phục vụ cho viết bài nghiên cứu trao đổi: nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài nghiên
cứu;
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo của biên tập viên; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu có); làm
việc với chuyên gia thẩm định và tác
giả (nếu có) để xử lý bản
thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc
bông để phát hiện lỗi còn chưa
sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong
phạm vi trách nhiệm của biên tập viên
để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.
5.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,42
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,48
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,19
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
11,65
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,35
|
0,33
|
0,31
|
0,27
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,96
|
2,78
|
2,61
|
2,26
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,41
|
4,15
|
3,89
|
3,37
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
9,90
|
9,32
|
8,74
|
7,57
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
0,35
|
0,33
|
0,29
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,13
|
2,96
|
2,78
|
2,44
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,67
|
4,41
|
4,15
|
3,63
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
10,49
|
9,90
|
9,32
|
8,16
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
6. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể
loại ảnh báo chí
6.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chủ đề lấy ảnh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ
thể và những vấn đề quan tâm, thời
điểm chụp, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Chuẩn bị tư liệu: Tìm, lựa chọn không
gian, thời gian, khung cảnh, đối tượng trong ảnh, bố trí bố cục ảnh, lựa chọn góc nhìn, ánh sáng, khung hình và khoảng cách để chụp ảnh, chớp thời cơ bấm máy;
xây dựng tập tư liệu ảnh về chủ đề ảnh; khai thác, xử lý tư liệu;
c)
Thể hiện tác phẩm: Lựa chọn những bức
ảnh đã chụp được phù hợp nhất với nội
dung và chủ đề cần thể hiện, chỉnh sửa ảnh; viết chú
thích, lời bình cho ảnh; đọc, xem lại bản
thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh;
d)
Biên tập bản thảo tác phẩm ảnh: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác
phẩm ảnh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác
phẩm ảnh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm ảnh.
6.2. Bảng định mức
a) Bảng định mức xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ảnh;
Đơn vị tính:
01 bức ảnh (tin ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.06.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,17
|
Phóng viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,26
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,48
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,02
|
Biên tập viên
hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,09
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,6
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,175
|
Máy ảnh chuyên
dụng
|
Ca
|
0,992
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b) Bảng
định mức xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể
loại ảnh minh họa.
Đơn vị tính:
01 bức ảnh (ảnh minh họa)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.06.02
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,17
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,96
|
Biên tập viên
hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,33
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,906
|
Máy ảnh chuyên
dụng
|
Ca
|
0,383
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
7. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể
loại tranh báo chí
7.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Chuẩn bị tư liệu: Tìm hiểu các
tranh cùng chủ đề đã công bố, nghiên
cứu thực tế đời sống xã hội trong phạm vi
chủ đề để sáng tác;
c)
Thể hiện tác phẩm: Vẽ tranh bằng máy
tính, viết chú thích, lời bình cho
tranh; đọc, xem lại bản thảo tác phẩm tranh,
chỉnh sửa bản thảo tác phẩm tranh;
d)
Biên tập bản thảo tác phẩm tranh: Đọc
và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác
phẩm tranh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo tin tác
phẩm tranh, hoàn thiện bản thảo tác
phẩm tranh.
7.2. Bảng định mức
a) Bảng định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh minh họa;
Đơn vị tính:
01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.07.01
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,63
|
Biên tập viên
hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,33
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,300
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b)
Bảng định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh biếm họa.
Đơn vị tính:
01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.07.02
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,98
|
Biên tập viên
hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,40
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,583
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
8. Định mức công tác biên tập bản thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc
8.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Tiếp
nhận, tập hợp, phân loại câu hỏi của
bạn đọc gửi đến tòa soạn, lập kế hoạch trả lời;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập thông
tin có liên quan, soạn và gửi văn bản yêu
cầu kèm câu hỏi của bạn đọc đến cơ quan có
liên quan để lấy ý kiến trả lời; theo dõi
và tiếp nhận trả lời của các cơ quan có liên quan;
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản trả
lời bạn đọc; đọc lại bản thảo trả lời bạn đọc; chỉnh sửa bản thảo trả lời bạn
đọc;
d)
Biên tập bản thảo: Đọc để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo trả lời bạn đọc hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm
thủ tục xử lý, chỉnh sửa và hoàn thiện bản thảo trả lời bạn đọc.
8.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 tin /bài trả lời bạn
đọc
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.08.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,02
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,75
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,36
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,508
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
60
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,024
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
9. Thực hiện sản phẩm báo chí đặc thù
Đối với các sản phẩm báo chí đặc
thù chưa có quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật (như: báo điện
tử kèm nội dung Audio, Media tin, Media bài, Media chương trình, LongForm, Mega Stories,
Emagazine, Infographic, Podcast). Trên cơ sở đối chiếu thành
phần công việc thực hiện các sản phẩm báo chí này với các thể loại tương đồng, đề xuất áp dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật cụ thể như sau: Audio tính bằng tin sâu,
Media tin tính bằng bài phản ánh,
Media bài, Media chương trình, Media ký sự, LongForm, Mega
Stories, Emagazine, Infographic, podcast tính bằng bài
ký sự, bài phóng sự.
Thành
phần công việc của các thể loại này chưa bao gồm công dựng hình, đồ họa, chạy chữ, ghi hình, thu
âm.
9.1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo
đối với thể loại tin sâu, bài phản ánh
(thể loại tương đồng Audio, Media tin)
9.1.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thu thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn
thiện kế hoạch đề tài;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập
chất liệu; khai thác, xử lý chất
liệu; lựa chọn hình thức thể hiện; dịch và hiệu đính chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt Nam (nếu có);
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản tin,
bài; đưa ảnh, tranh vào tin, bài; đọc
lại bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài;
d)
Biên tập bản thảo tin, bài: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo tin, bài hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.
9.1.2. Bảng định mức
a)
Định mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể loại tin sâu (thể loại tương đồng Audio);
Đơn vị tính: 01 Audio
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,16
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,25
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,58
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,200
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 Audio
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,87
|
1,76
|
1,65
|
1,43
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 Audio
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,98
|
1,87
|
1,76
|
1,54
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
b)
Định mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể loại bài phản ánh
(thể loại tương đồng Media tin).
Đơn vị tính:
01 Media tin
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,33
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,54
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,27
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,5
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,767
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 Media tin
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
0,22
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,46
|
0,43
|
0,41
|
0,35
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,78
|
2,62
|
2,45
|
2,13
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,05
|
3,81
|
3,58
|
3,10
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Mực in
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 Media tin
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,30
|
0,28
|
0,27
|
0,23
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,49
|
0,46
|
0,43
|
0,38
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,94
|
2,78
|
2,62
|
2,29
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,29
|
4,05
|
3,81
|
3,34
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
9.2. Định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự,
ký sự (thể loại tương đồng Media bài,
Media chương trình, Media ký sự, LongForm, Mega Stories, Emagazine, Infographic, podcast)
9.2.1. Thành phần công việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát,
thu thập thông tin về những vấn đề thời sự
của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh; lựa chọn một
hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự;
lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b)
Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập
thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu phục vụ cho viết bài; nghiên cứu, phân
tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài
viết; lựa chọn hình thức thể hiện bài
phóng sự, ký sự;
c)
Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d)
Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký
sự: Đọc và xem để đánh giá, phân
tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn
thành; kiểm tra thông in trong bản thảo; làm
thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo,
hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký
sự.
9.2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 Media bài, Media chương trình, Media ký sự,
LongForm, Mega Stories, Emagazine,
Infographic, Podcast
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,52
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
10,17
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
18,95
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,369
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Đơn vị tính:
01 Media bài, Media chương trình, Media ký sự,
LongForm, Mega Stories, Emagazine,
Infographic, Podcast
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,84
|
3,62
|
3,39
|
2,94
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,64
|
8,13
|
7,63
|
6,61
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,11
|
15,16
|
14,21
|
12,32
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,81
|
8,30
|
7,78
|
6,74
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đơn vị tính:
01 Media bài, Media chương trình, Media ký sự,
LongForm, Mega Stories, Emagazine,
Infographic, Podcast
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,07
|
3,84
|
3,62
|
3,16
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,15
|
8,64
|
8,13
|
7,12
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
17,06
|
16,11
|
15,16
|
13,27
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,33
|
8,81
|
8,30
|
7,26
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
101
|
10
|
10
|
B. CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG
I. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1.
Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả
(không phải là người hưởng lương của
cơ quan báo chí) gửi đăng không bao gồm
hao phí xây dựng bản thảo.
2.
Định mức tính cho trường hợp biên
tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử
(bao gồm bản tin thông tấn).
3.
Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài,
chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho tạp chí
khoa học thì định mức hao phí nhân
công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với
hệ số k = 1,2.
4.
Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài,
chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp
Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định
mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân
với hệ số k = 1,5.
5.
Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài,
chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp
quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch)
thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính
chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.
6.
Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài,
chú thích tranh, chú thích ảnh được viết trực tiếp bằng tiếng
nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì
định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,2.
II. ĐỊNH MỨC
1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin
1.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để
đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo: làm
thủ tục xử lý bản thảo tin; chỉnh sửa bản
thảo tin; hoàn thiện bản thảo tin.
1.2. Bảng định mức
a)
Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả
gửi đăng đối với thể loại tin vắn;
Đơn vị tính:
01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,04
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,07
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,31
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,34
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b) Định
mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của
tác giả gửi đăng đối với thể loại tin ngắn;
Đơn vị tính:
01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,20
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,41
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,57
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0024
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
c)
Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả
gửi đăng đối với thể loại tin sâu.
Đơn vị tính:
01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,20
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,31
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,71
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,98
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
10
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0040
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản ánh
2.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để
đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm
thủ tục xử lý bản thảo bài; chỉnh sửa bản thảo bài; hoàn thiện bản thảo bài.
2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.02.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,5
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,73
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,07
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0018
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
22
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0088
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
3. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài chính luận
3.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần được
nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải
thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề quan trọng, mang tính
thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề cương sáng
tác; hoàn thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản
thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài
chính luận.
3.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.03.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,13
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
6,56
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
7,85
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
4. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký sự, điều
tra
4.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh;
lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự,
ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký
sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá,
phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản
thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài
phóng sự, ký sự, điều tra.
4.2. Bảng định mức
a) Định mức công
tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối
với thể loại bài phóng sự, ký sự;
Đơn vị tính:
01 bài ký sự 1 kỳ/phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,94
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,31
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8,5
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b) Định
mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của
tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự
điều tra.
Đơn vị tính:
01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,46
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,56
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,79
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8,65
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
5. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng vấn
5.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh,
thông tin cơ bản về đối tượng và người được
phỏng vấn; lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách
thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm
tra thông tin trong bản thảo; làm thủ
tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.
5.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.05.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,44
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,27
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,47
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
6. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn học
6.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu cơ bản về nhu cầu đọc của độc giả và các tác giả sáng tác văn thơ: lựa chọn tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn
thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo sáng tác văn học hoàn thành; viết
báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề
xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên gia
thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên
tập viên để hoàn thiện
bản thảo; hoàn thiện bản thảo sáng tác văn học.
6.2. Bảng định mức
a) Định mức công
tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối
với thể loại văn xuôi;
Đơn vị tính:
01 bản thảo văn xuôi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.06.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,17
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,98
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,23
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
5,9
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0033
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
40
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b) Định
mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của
tác giả gửi đăng đối với thể loại thơ.
Đơn vị tính:
01 bản thảo thơ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.06.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,17
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,0
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,15
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,45
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
10
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,004
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
7. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi
7.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện
tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con
người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn
thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo bài nghiên cứu trao đổi hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập
bản thảo; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê
thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên
gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên
tập viên để hoàn thiện
bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.
7.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.07.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,33
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,98
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,17
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
5,18
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
Mực in
|
Hộp
|
0,032
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
8. Định mức công tác biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài báo khoa học
8.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện
tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con
người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn
thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo bài báo khoa học hoàn thành; viết
báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; để
xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo;
c)
Thuê thẩm định (nếu cần); Làm việc
với chuyên gia thẩm định và tác giả
(nếu có) để xử lý bản thảo theo
phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông
để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi
trách nhiệm của biên tập viên
để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài báo khoa học.
8.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bài báo khoa học
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.08.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,71
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,75
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,79
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8,2
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0042
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
50
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,02
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
9. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo
chí được sưu tầm hoặc của tác giả chụp gửi đăng
9.1. Thành phần công
việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chữ để lấy ảnh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ
thể và những vấn đề quan tâm, thời
điểm chụp, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Biên tập bản thảo tác phẩm ảnh: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác
phẩm ảnh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác
phẩm ảnh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm ảnh.
9.2. Bảng định mức
a) Bảng định mức biên tập bản thảo tin
ảnh của tác giả chụp gửi đăng;
Đơn vị tính:
01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,98
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,02
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b) Bảng
định mức biên tập bản thảo ảnh minh họa sưu tầm;
Đơn vị tính:
01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,18
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,6
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,63
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
c) Bảng
định mức biên tập bản thảo ảnh minh họa của tác giả
chụp gửi đăng.
Đơn vị tính:
01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.03
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,17
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,58
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,6
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh
báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả vẽ gửi đăng
10.1. Thành phần công việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chủ đề tranh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể
và những vấn đề quan tâm, thời điểm
vẽ tranh, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Biên tập bản thảo tác phẩm tranh: Đọc
và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác
phẩm tranh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo tác
phẩm tranh; hoàn thiện bản thảo tác
phẩm tranh.
10.2. Bảng định mức
a) Bảng định mức công tác biên tập
bản thảo tranh minh họa sưu tầm;
Đơn vị tính:
01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.01
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
0,90
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,72
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
b) Bảng
định mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa tác giả
vẽ gửi đăng;
Đơn vị tính:
01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.02
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
0,89
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,71
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
c) Bảng
định mức công tác biên tập bản thảo tranh biếm họa sưu tầm;
Đơn vị tính:
01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.03
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,19
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,95
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
d) Bảng
định mức công tác biên tập bản thảo tranh biếm họa tác giả
vẽ gửi đăng.
Đơn vị tính:
01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.04
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,04
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,83
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
11. Thực hiện sản phẩm báo chí đặc thù
Đối với các sản phẩm báo chí đặc
thù chưa có quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật (như: báo điện
tử kèm nội dung Audio, Media tin, Media bài, Media chương trình, LongForm, Mega Stories,
Emagazine, Infographic, Podcast). Trên cơ sở đối chiếu thành
phần công việc thực hiện các sản phẩm báo chí này với các thể loại tương đồng, đề xuất áp dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật cụ thể như sau: Audio tính bằng tin sâu,
Media tin tính bằng bài phản ánh,
Media bài, Media chương trình, Media ký sự, LongForm, Mega
Stories, Emagazine, Infographic, podcast tính bằng bài
ký sự, bài phóng sự.
Thành
phần công việc của các thể loại này chưa bao gồm công đoạn dựng hình, chạy chữ, ghi hình.
11.1. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo
chí của tác giả gửi
đăng đối với thể loại tin sâu (thể loại
tương đồng Audio)
11.1.1. Thành phần công việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để
đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo: làm
thủ tục xử lý bản thảo tin; chỉnh sửa bản
thảo tin; hoàn thiện bản thảo tin.
11.1.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 Audio
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,20
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,31
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,71
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,98
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
10
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0040
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
11.2. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo
chí của tác giả gửi
đăng đối với thể loại bài phản ánh
(thể loại tương đồng Media tin)
11.2.1. Thành phần công việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu xây dựng ý tưởng,
lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b)
Biên tập bản thảo bài: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét,
ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản
thảo bài; chỉnh sửa bản thảo bài; hoàn thiện bản thảo bài.
11.2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 Media tin
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.02.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,5
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,73
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,07
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0018
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
22
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0088
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
11.3. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo
chí của tác giả gửi
đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký
sự (thể loại tương đồng Media bài, Media
chương trình, Media ký sự, LongForm, Mega Stories,
Emagazine, Infographic, podcast)
11.3.1. Thành phần công việc
a)
Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên
cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh:
lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự,
ký sự; lập đề cương sáng tác: hoàn thiện kế hoạch;
b)
Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký
sự: Đọc và xem để đánh giá, phân
tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm
thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo;
hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký
sự.
11.3.2. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 Media bài, Media chương trình, Media ký sự,
LongForm, Mega Stories, Emagazine,
Infographic, Podcast
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên
hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
Biên tập viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,94
|
Biên tập viên
hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,31
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8,5
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Chương III
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN BÁO IN
1. Thiết kế layout trang báo in
1.1. Tên định mức
Định mức công tác thiết kế layout trang báo
in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí
in).
1.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b)
Thiết kế layout trang báo in theo phương án thiết kế được duyệt;
c)
Chỉnh sửa và hoàn thiện layout trang
báo in, in maket ra giấy.
1.3. Bảng định mức
a) Bảng định mức thiết kế layout trang báo in khổ A3;
Đơn vị tính:
01 trang A3
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
1,33
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,38
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,367
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4 (quy đổi 1 tờ A3 bằng 2 tờ A4)
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
b) Bảng
định mức thiết kế layout trang báo in khổ A4.
Đơn vị tính:
01 trang A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,71
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,19
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,717
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in màu
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
1.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế layout 01 trang báo in lần đầu;
b)
Trường hợp chỉnh sửa lại layout đã thiết kế trước cho phù hợp với số báo mới thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với
hệ số k = 0,1.
2. Thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in
2.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày trang
nhất tờ báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn).
2.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày trang nhất báo, đề xuất ý tưởng thiết
kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b)
Thiết kế trình bày trang báo in theo phương án thiết kế được duyệt;
c)
Chỉnh sửa và hoàn thiện trang nhất báo
in, in maket ra giấy.
2.3. Bảng định mức
a)
Bảng định mức thiết kế trình bày trang nhất từ báo in khổ A3;
Đơn vị tính:
01 trang khổ A3
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,58
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,31
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,717
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4 (quy đổi 1 tờ A3 bằng 2 tờ A4)
|
Tờ
|
6
|
Mực in mầu laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
b) Bảng
định mức thiết kế trình bày trang nhất tờ báo
in khổ A4;
Đơn vị tính:
01 trang khổ A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,44
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,25
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,55
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
c)
Bảng định mức thiết kế trình bày trang bìa ngoài
báo in dạng sách (bao gồm tạp chí in,
đặc san), bìa cơ bản, đơn giản, hài
hoà giữa chữ và hình ảnh minh họa;
Đơn vị tính:
01 bìa ngoài sách
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,26
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
2,58
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,07
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
2.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày trang nhất trên báo in khổ A3, A4, có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, chưa tính hao
phí số hóa bảng, hộp chữ, tranh, ảnh, chữ để
đưa vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày trang nhất có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và
hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với
hệ số k = 1,2.
3. Thiết kế trình bày chữ trong báo in
3.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
3.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày chữ
của bài báo, vị trí đặt bài
trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống
nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập
tòa soạn;
b)
Thiết kế trình bày chữ của bài
báo theo phương án thiết kế được duyệt;
c)
Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình
bày chữ trong bài báo;
d)
In ra giấy.
3.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 tin, bài
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,017
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,006
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,019
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
3.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí nhập chữ vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày chữ của
01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và
hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với
hệ số k = 1,2.
4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in
4.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày tranh,
ảnh trong trong báo in (bao gồm báo
in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông
tấn, đặc san, tạp chí in).
4.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt
tranh, ảnh trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban
biên tập tòa soạn;
b)
Chỉnh sửa nhỏ chất lượng ảnh, tranh;
c)
Thiết kế trình bày tranh, ảnh của bài
báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d)
Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình
bày tranh, ảnh trong bài báo;
e)
In ra giấy.
4.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 tranh (ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.04.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,095
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,020
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,099
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in màu
|
Hộp
|
0,002
|
4.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện tử,
chưa tính hao phí số hóa tranh, ảnh
để đưa vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày 01 bức
tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo in thì định mức
hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân
với hệ số k = 1.2.
5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo
in
5.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
5.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày bảng,
hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng,
hộp chữ trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban
biên tập tòa soạn;
b)
Chỉnh sửa nhỏ chất lượng bảng, hộp chữ;
c)
Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ của
bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d)
Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình
bày tranh, ảnh trong bài báo;
e)
In ra giấy.
5.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bảng biểu/hộp chữ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.05.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,077
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,017
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,086
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
5.4. Ghi chú:
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí số hóa bảng, hộp chữ để đưa vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng,
hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo in thì định mức
hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân
với hệ số k = 1,2.
Chương IV
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, ĐĂNG TẢI BÁO ĐIỆN TỬ
1. Thiết kế layout trang báo điện tử
1.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế layout trang báo
điện tử.
1.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b)
Chỉnh sửa lại layout đã thiết kế
trước cho phù hợp với trang báo mới
(thiết kế layout 01 trang báo điện tử lần đầu đã
tính trong thiết kế website);
c)
Đưa lên trang báo điện tử.
1.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 trang
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Ca
|
0,071
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Ca
|
0,019
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,072
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,001
|
2. Thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo
điện tử
2.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày trang
trượt (slide) báo điện tử (bao gồm báo
điện tử, chuyên trang báo điện tử, tạp chí
điện tử).
2.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày trang trượt (slide), đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý
tưởng thiết kế với ban biên tập tòa
soạn;
b)
Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) theo phương án thiết kế được duyệt;
c)
Chỉnh sửa và hoàn thiện trang trượt
(slide), in maket ra giấy.
2.3. Bảng định mức
a) Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có chữ cho báo điện tử;
Đơn vị tính:
01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,27
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,08
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,283
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
b) Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có bảng biểu, hộp chữ cho báo điện
tử;
Đơn vị tính:
01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,32
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,10
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,342
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
c)
Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có tranh, ảnh cho báo điện tử;
Đơn vị tính:
01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,27
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,10
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,300
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
d) Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có video cho báo điện
tử;
Đơn vị tính:
01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.04
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,29
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,10
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,317
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
e) Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) hỗn hợp các dạng
chữ, bảng biểu, hộp chữ, tranh, ảnh, video cho báo điện tử.
Đơn vị tính:
01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.05
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,35
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,383
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
2.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày trang trượt (slide), có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, không có âm thanh, chưa bao gồm hao phí
làm nội dung;
b)
Trường hợp thiết trình bày trang trượt
(slide) có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, có âm thanh thì định mức hao phí
nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử
3.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử.
3.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày chữ
của bài báo, vị trí đặt bài
trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống
nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập
tòa soạn;
b)
Thiết kế trình bày chữ của bài
báo theo phương án thiết kế được duyệt;
c)
Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình
bày chữ trong bài báo;
d)
Đưa chữ của bài báo lên trang báo điện
tử.
3.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 tin, bài
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.03.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0,077
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,018
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,092
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
3.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày chữ, có yêu cầu thông
thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài
trên báo báo điện tử, chưa bao gồm hao phí nhập chữ vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày chữ của
01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và
hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với
hệ số k = 1,2.
4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo
điện tử
4.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày tranh,
ảnh trong báo điện tử.
4.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt
tranh, ảnh trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban
biên tập tòa soạn;
b)
Chỉnh sửa nhỏ chất lượng ảnh, tranh;
c)
Thiết kế trình bày tranh, ảnh của bài
báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d)
Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình
bày tranh, ảnh trong bài báo;
e)
Đưa tranh, ảnh của bài báo lên trang báo điện tử, in ra giấy.
4.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 tranh (ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.04.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư thiết kế bậc 3/9
|
Công
|
0,010
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,024
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dung
|
Ca
|
0,119
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
4.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao
gồm hao phí số hóa tranh, ảnh để đưa
vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày 01 bức
tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo điện tử thì
định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo
điện tử
5.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in, báo điện tử.
5.2. Thành phần công
việc
a)
Xem xét các yêu cầu về trình bày bảng,
hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng,
hộp chữ trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban
biên tập tòa soạn;
b)
Chỉnh sửa nhỏ chất lượng bảng, hộp chữ;
c)
Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ của
bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d)
Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình
bày tranh, ảnh trong bài báo;
e)
Đưa bảng, hộp chữ của bài báo lên trang báo điện tử, in ra giấy.
5.3. Bảng định mức
Đơn vị tính:
01 bảng biểu/ hộp chữ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.05.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư thiết kế bậc 3/9
|
Công
|
0,084
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0,020
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,101
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
5.4. Ghi chú
a)
Định mức này tính cho trường hợp
thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao
gồm hao phí số hóa bảng, hộp chữ để
đưa vào máy tính;
b)
Trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng,
hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo điện tử thì
định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
Chương V
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN CÁC LOẠI ẤN PHẨM BÁO IN
1. Công tác bình bản thủ công
1.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủ công.
1.2. Thành phần công
việc:
a) Nghiên cứu, tính toán kích thước bố trí
trang tài liệu trên khổ
giấy in;
b) Thực
hiện kẻ ô, cắt, dán, đặt bản can hoặc phim lên để bình cho phù hợp yêu cầu xén, gấp,
đóng tập tài liệu
sau in. Sản phẩm cuối cùng là tờ mẫu phơi hoàn chỉnh.
1.3. Bảng định mức:
Bảng định mức công tác
bình bản thủ công cho 1 bản kẽm:
Đơn vị tính:
01 bản bình
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,111
|
2. Công tác in bản can
2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổ A4.
2.2. Thành phần công
việc:
a) Kết nối máy tính với máy in giấy
can, nạp giấy can vào máy in;
b) Khởi
động máy tính và máy in, đặt các
thông số in và thực
hiện lệnh in trên máy tính; theo dõi quá
trình in và kiểm tra kết quả
in.
2.3. Bảng định mức:
Bảng định mức công tác in bản can khổ A4:
Đơn vị tính: 100 tờ khổ A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,026
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy in laser A4 đen trắng - Chuyên in giấy can
|
Ca
|
0,026
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,026
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy can A4
|
|
Tờ
|
105
|
Mực in laser A4
|
hộp
|
0,21
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5
|
|
|
|
|
|
3. Công tác ghi bản phim và bình bản
3.1. Tên định mức: Định mức công tác ghi bản phim và
bình bản.
3.2. Thành phần công
việc:
a) Kết nối
máy tính với máy ghi phim,
nạp phim vào máy ghi, nạp file vào máy tính;
b) Khởi
động máy tính và máy ghi, đặt các
thông số bình bản,
ghi phim và thực hiện lệnh ghi trên máy tính; theo dõi quá trình ghi và kiểm tra kết quả ghi phim.
3.3. Bảng định mức:
Bảng định mức công tác in bản phim:
Đơn vị tính:
100 tờ phim
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.03.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,032
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy ghi phim
chuyên dùng
|
Ca
|
0,032
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Phim bitonal, greyscale and color
|
Tờ
|
102
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
4. Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản
phim
4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim.
4.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy phơi kẽm;
b) Đặt
bản kẽm và bản can (hoặc bản phim) đã bình bản vào máy;
c) Đặt
thông số của máy và chạy máy
phơi kẽm;
d) Lấy bản
kẽm đã phơi đưa vào hệ thống hiện chữ;
đ) Đưa bản
kẽm đã hiện chữ vào hệ thống sấy
và gôm bề mặt;
e) Kiểm
tra và đưa bản kẽm hoàn
thành phơi vào giá.
4.3. Bảng định mức:
Bảng định mức công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim:
Đơn vị tính:
100 bản kẽm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.04.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
12,75
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy phơi kẽm thủ công
|
Ca
|
12,75
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Bản kẽm
|
Bản
|
102
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5
|
5. Công tác ghi bản kẽm từ file và bình bản
5.1. Tên định mức: Định mức công tác ghi bản kẽm từ file và bình bản.
5.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy ghi kẽm, chuyển file vào
máy;
b) Đặt
bản kẽm vào máy;
c) Đặt
thông số đặt các thông
số bình bản
và của máy và chạy máy
ghi kẽm;
d) Hiện
kẽm đã ghi, sấy khô và gôm bề mặt;
đ) Kiểm
tra và đưa bản kẽm đã ghi
vào giá.
5.3. Bảng định mức:
Bảng định mức công tác ghi bản kẽm từ file:
Đơn vị tính:
100 bản kẽm
Mã
04.05.01.01
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
1,821
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy in kẽm tự động
|
Ca
|
1,821
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Bản kẽm
|
Bản
|
102
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5
|
6. Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu
6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset
1 màu.
6.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy in, lắp kẽm, đổ mực, cài
đặt thông số
in, lắp giấy;
b) Vận hành máy in, kiểm tra thành phẩm.
6.3. Bảng định mức:
6.3.1. Bảng định mức công tác in offset 1 màu (màu đen), giấy cuộn, in báo
khổ giấy 608mm x 914 mm, in 2 mặt đồng thời:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 1 màu đen, khổ giấy 608 x 914mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
0,55
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy in offset
giấy cuộn, in 2 mặt, tự động
|
Ca
|
0,092
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
6112,83
|
Mực in đen
|
Kg
|
8,15
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.2. Bảng định mức công tác in offset 1 màu (màu khác màu đen), giấy cuộn, in báo khổ giấy 608mm x 914mm, in 2 mặt đồng thời:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 1 màu khác màu đen, khổ giấy 608 x 91mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
0,55
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in offset
giấy cuộn, in 2 mặt, tự động
|
Ca
|
0,092
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
6112,83
|
|
Mực in mầu
|
Kg
|
9,17
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.3. Bảng định mức công tác in offset 2 màu giấy cuộn, in báo
khổ giấy 608mm x 914mm, in 2 mặt đồng thời:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giấy 608 x 914mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
0,642
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in offset
giấy cuộn, in 2 mặt, tự động
|
Ca
|
0,092
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
6112,83
|
|
Mực in màu
|
Kg
|
18,34
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.4. Bảng định mức công tác in offset 4 màu giấy cuộn, in báo
khổ giấy 608mm x 914mm, in 2 mặt đồng thời:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 608 x 914mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
0,733
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in offset
giấy cuộn, in 2 mặt, tự động, 4 màu
|
Ca
|
0,092
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
6112,83
|
|
Mực in màu
|
Kg
|
36,68
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.5. Bảng định mức công tác in offset, 1 màu (màu đen), giấy rời, in báo
khổ giấy 790mm x 1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 1 màu đen, khổ giấy 790 x 1090mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.05
|
Nhân công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
0,764
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in offset 1
màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,1
|
|
Mực in đen
|
Kg
|
9,47
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.6. Bảng định mức công tác in offset, 1 màu (màu khác màu đen), giấy rời, in báo khổ giấy 790mm x 1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giấy 790 x 1090mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.06
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
0,764
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy in offset 1
màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,1
|
Mực in màu
|
Kg
|
10,72
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.7. Bảng định mức công tác in offset, 2 màu, giấy rời, in báo
khổ giấy 790mm x 1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giấy 790 x 1090mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.07
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
1,528
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy in offset 2
màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,1
|
Mực in màu
|
Kg
|
21,45
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
6.3.8. Bảng định mức công tác in offset, 4 màu, giấy rời, in báo
khổ giấy 790mm x 1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công:
Đơn vị tính:
10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 790 x 1090mm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.06.01.08
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm III bậc 4/7
|
Công
|
3,056
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy in offset 4
màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,1
|
Mực in màu
|
Kg
|
42,89
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
7. Công tác xén
7.1. Tên định mức: Định mức công tác xén.
7.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy xén, vỗ, dỗ bằng tập giấy
xén, bê đặt tập giấy xén vào đúng vị trí trên máy
xén;
b) Vận hành máy, bê đặt tập giấy đã xén ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
7.3. Bảng định mức:
7.3.1. Bảng định mức công tác xén 1 mặt
để gấp:
Đơn vị tính:
10.000 bản in
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.07.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,250
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy cắt 1 mặt
|
Ca
|
0,1250
|
7.3.2. Bảng định mức công tác xén 3 mặt
để hoàn thiện ấn phẩm dạng cuốn (dạng quyển):
Đơn vị tính:
1.000 cuốn độ dày 5,1cm
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.07.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
1,136
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy xén 3 mặt
|
Ca
|
0,5682
|
8. Công tác gấp
8.1. Tên định mức: Định mức công tác gấp.
8.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy gấp, vỗ, dỗ bằng bê đặt tập giấy
gấp vào đúng vị trí trên máy gấp;
b) Vận hành máy, bê đặt tập giấy đã gấp ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
8.3. Bảng định mức:
Bảng định mức công tác gấp
3 vạch:
Đơn vị tính:
10.000 bản in
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.08.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
1,250
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy gấp 3 vạch
|
Ca
|
0,625
|
9. Công tác đóng tập
9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng tập.
9.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy đóng tập, bê đặt tập giấy
đóng tập vào đúng vị
trí trên máy;
b) Vận hành máy, bê đặt tập giấy đã đóng tập ra ngoài,
để vào chỗ
quy định, kiểm tra thành phẩm.
9.3. Bảng định mức:
9.3.1. Bảng định mức công tác đóng tập
lồng, dập ghim ấn phẩm dạng cuốn khổ A4:
Đơn vị tính:
1000 cuốn khổ A4
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.09.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,313
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy đóng ghim tự động
|
Ca
|
0,0781
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Dây thép
|
m
|
15,00
|
9.3.2. Bảng định mức công tác đóng tập
lồng, dập ghim ấn phẩm dạng cuốn khổ A3:
Đơn vị tính:
1000 cuốn khổ A3
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.09.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,625
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy đóng ghim
|
Ca
|
0,1563
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Dây thép
|
m
|
20,00
|
9.3.3. Bảng định mức công tác đóng ấn
phẩm dạng cuốn bằng phương pháp
khâu chỉ:
Đơn vị tính:
10.000 bản in
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.09.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
3,750
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy khâu chỉ sách
|
Ca
|
1,250
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Chỉ khâu
|
m
|
150,00
|
9.3.4. Bảng định mức công tác đóng ấn
phẩm dạng cuốn bằng phương pháp
keo nhiệt vào bìa:
Đơn vị tính:
Đơn vị tính: 1000 cuốn khổ A4
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.09.01.04
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
1
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy đóng sách keo
nhiệt
|
Ca
|
0,25
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Keo dán các loại
|
Kg
|
0,225
|
9.4. Ghi chú:
Định mức
tính cho trường hợp đóng tập lồng, vào
bìa và dập ghim ấn phẩm dạng cuốn
có độ dầy < 1200 trang/cuốn.
10. Công tác vào bìa
10.1. Tên định mức: Định mức công tác vào bìa.
10.2. Thành phần công
việc:
a) Chuẩn
bị máy vào bìa, bê đặt tập giấy vào
bìa vào đúng vị trí trên máy;
b) Vận hành máy, bê đặt quyển sách có bìa ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
10.3. Bảng định mức:
10.3.1. Bảng định mức công tác lồng trang
nhất báo bằng phương pháp thủ công:
Đơn vị tính:
10.000 bản in
Mã
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.10.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm I bậc 3/7
|
Công
|
2,50
|
10.3.2. Bảng định mức công tác vào bìa ấn
phẩm dạng cuốn bằng phương pháp
khâu chỉ, dán keo:
Đơn vị tính:
1.000 cuốn khổ A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
04.10.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,1
|
Máy sử dụng
|
|
|
Hệ thống máy vào bìa dán
keo
|
Ca
|
0,025
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Keo dán gáy
|
Kg
|
0,12
|
Chương VI
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động báo in, báo điện tử, phổ biến gồm các công đoạn cơ bản sau: Lập
kế hoạch xuất bản báo chí, sáng tạo bản thảo tác phẩm báo chí, biên tập các bản
thảo tác phẩm báo chí, sản xuất các
sản phẩm báo chí, phát hành các sản phẩm báo
chí, phản hồi và xử lý thông tin phản hồi.
Dưới đây là quy trình tổng quát của hoạt động xuất bản báo in, báo điện tử:
1. Các công đoạn trong hoạt động báo in, báo
điện tử
a)
Công đoạn lập kế hoạch xuất bản báo chí: Là công việc dự thảo kế hoạch nội dung, hình thức cho số báo
sắp xuất bản hoặc đưa lên mạng Internet để
ban biên tập và các bộ phận chuyên
môn trong tòa soạn cùng bàn bạc, thảo luận,
tổ chức thực hiện xuất bản báo đạt được mục đích, mục tiêu đề ra;
b)
Công đoạn sản xuất ra bản thảo tác phẩm
báo chí: Trên cơ sở kế hoạch xuất bản được giao, đội ngũ
phóng viên, cộng tác viên (gọi chung
là tác giả) thực hiện tạo ra các bản
thảo tác phẩm báo chí. Công đoạn này
gồm 2 bước: Bước chuẩn bị chất liệu cho tác phẩm báo chí và bước thể hiện tác phẩm báo chí ở mức độ bản thảo;
c)
Công đoạn biên tập bản thảo tác
phẩm báo chí: Trên cơ sở kế hoạch xuất bản
được giao, đội ngũ biên tập viên thực
hiện bản thảo tác phẩm báo chí thành tác phẩm báo chí mang tính xã hội, giới thiệu đến đông
đảo công chúng. Để chất lượng các tác
phẩm báo chí đạt mức tối đa khi đến tay bạn
đọc thì biên tập viên phải đọc và
xử lý bản thảo các tác phẩm báo chí xuyên suốt quá trình từ sự kiện đến bạn đọc báo;
d)
Công đoạn sản xuất sản phẩm báo chí: Khi các tác phẩm báo chí đã được hoàn thiện,
bộ phận kỹ thuật, họa sĩ, biên tập viên sẽ thực hiện các phần việc: Tổ chức nội dung các
trang báo, tạp chí hoặc trang web, thiết kế
trình bày ấn phẩm hoặc trang web để tạo thành sản phẩm báo chí in (maket) hoặc trang web được đưa
lên báo điện tử;
đ)
Công đoạn phát hành sản phẩm báo
chí: Ở công đoạn này sản
phẩm báo chí được chuyển đến bạn đọc thông qua tổ chức phát hành (với báo chí in) hoặc các nhà cung cấp dịch vụ Internet (với báo
chí điện tử);
e)
Công đoạn phản hồi và xử lý
thông tin phản hồi: Là công đoạn giúp
các tòa soạn báo nắm bắt và đánh giá
được hiệu quả thông tin của các tác
phẩm báo chí. Các ý kiến phản hồi từ phía
bạn đọc sẽ là kênh thông tin giúp các tòa soạn
báo cải thiện chất lượng nội dung, hình thức sản phẩm báo chí để đáp ứng
các nhu cầu ngày càng cao của công
chúng.
2. Quy trình thực hiện các công việc xây dựng
bản thảo tác phẩm báo in, báo điện tử
Các
bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị chất liệu cho tác phẩm báo
chí:
Chất liệu cho tác phẩm báo chí là “thông tin
về các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã
hội” diễn ra ở một nơi nào đó, vào một thời
gian nào đó. Chuẩn bị chất liệu cho tác phẩm báo chí bao gồm: Tìm kiếm
thông tin từ các nguồn tin (nguồn tin
là nơi có các thông tin đó là nơi các sự kiện, vấn đề
trong đời sống xã hội diễn ra); thu thập thông tin,
khai thác, xử lý sơ bộ chất liệu thu được, xác
định trọng tâm của sự kiện và lựa chọn hình thức, thể loại, bố cục của tác
phẩm báo chí sẽ thể hiện.
Bước 2: Thể hiện tác phẩm báo chí:
Là
việc thể hiện “thông tin về các
sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội” bằng
“ngôn ngữ báo chí” dưới dạng chữ
viết, hình ảnh, âm thanh thành tin, bài.
Trong
quá trình sáng tạo tác phẩm báo
chí, phóng viên cần có sự hỗ trợ của các
công cụ như: Máy tính nối mạng Internet,
phần mềm chuyên dụng làm báo, máy ảnh,
máy quay video, máy ghi âm chuyên dùng.
3. Quy trình biên tập bản thảo tác phẩm báo
in, báo điện tử
Quy
trình làm việc của biên tập viên
gồm các nội dung cơ bản như sau:
a)
Bước thống nhất định dạng tác phẩm:
Bắt đầu từ trước khi tiếp nhận bản thảo, nhằm giảm bớt rủi ro cho phóng
viên khi viết bài không trúng, thống nhất
định dạng tác phẩm báo chí trước khi
sáng tạo tác phẩm báo chí giữa phóng viên và biên tập viên.
b)
Bước tiếp nhận bản thảo: Biên tập viên
xem xét sơ bộ những tiêu chí lớn mà
tác phẩm phải thể hiện (như: Bài viết có
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; hình thức, nội dung thể hiện, quy mô, độ dài của tác phẩm...) để đưa ra kết luận tác phẩm có sử dụng được không.
c)
Biên tập thô: Biên tập viên rà
soát, phát hiện những sai sót về nội dung,
bố cục, ngôn ngữ, ngữ pháp cần sửa
chữa, xác minh tính chính xác của thông tin, thông
tin mới và tác phẩm không vi phạm bản quyền; quan điểm của tác giả phù hợp với quan điểm chính trị của cơ quan báo
chí; đối tượng phục vụ; khả năng tác động
đến dư luận xã hội và định hướng dư
luận xã hội.
Cũng
trong bước này, biên tập viên
cần có các nhận xét về
những điểm không phù hợp, không xác đáng thể hiện trong bản thảo tác phẩm và đề nghị sửa bổ sung để tác phẩm đảm bảo chất lượng
tác phẩm để phối hợp với tác giả
chỉnh sửa tác phẩm.
Đối với bài viết cho báo điện
tử thì biên tập viên còn biên tập nội
dung chuẩn “SEO” để nâng cao hiệu quả truyền thông.
Công việc đọc, soát, xét ở bước này của biên lập viên thường phải
qua 3 vòng đọc: Đọc lần 1 để nhận xét và đề nghị với tác giả về những lỗi và hướng sửa; đọc lần 2 (sau khi sửa lần 1); đọc lần 3 (nếu có yêu cầu sửa ở lần đọc 2); cuối cùng biên tập viên
cấp trên đọc để chuyển sang bước tiếp theo.
d)
Bước biên tập bản thảo tinh: Là
bước biên tập viên sửa
lỗi chính tả (morat), đề xuất yêu cầu
về hình thức trình bày tác phẩm trên
trang báo in hoặc báo điện tử để bộ phận
thiết kế mỹ thuật - kỹ thuật sáng tạo.
Trong
quá trình biên tập báo in, báo điện
tử, biên tập viên cần hỗ trợ của các
phương tiện làm việc như máy tính nối mạng Internet, các phần mềm văn phòng,
phần mềm chuyên dụng làm báo.
4. Quy trình thiết kế, chế bản báo in, báo
điện tử
Thiết kế, chế bản các bài báo và các trang báo:
a)
Đối với sản phẩm báo in: Đầu vào
của công đoạn này là “bản
bông” đã được làm morat, các kỹ thuật
viên và họa sĩ dựa vào yêu cầu về mặt
trình bày hình thức tác phẩm trên
trang báo in để sáng tạo, đề xuất ý
tưởng, thực hiện ý tưởng trình bày (layout,
format, màu sắc...) với từng bài báo, với
từng trang báo và cả tờ báo đảm bảo tính
mỹ thuật, làm nổi bật trọng tâm, thu
hút độc giả. Kết quả của khâu này là bàn “bản
maket” tờ báo được duyệt;
b)
Với sản phẩm báo điện tử:
Website,
trang web của tòa soạn báo điện tử thường đã được xây dựng;
công việc bảo trì, hosting, bảo mật,
bảo vệ, lưu trữ, sao lưu dữ liệu, xử lý sự cố kỹ thuật...
thuộc dịch vụ ngoài sáng tạo nội dung tin, bài.
Công
việc của tòa soạn báo là đưa
tin, bài báo “bản bông” đã làm morat được
đưa đến kỹ thuật viên quản trị mạng để trình bày
hình thức (format chữ, ảnh, video, layout...) đảm bảo tính
mỹ thuật, làm nổi bật trọng tâm, thu
hút độc giả. Tin, bài báo trình bày xong, sau khi được duyệt sẽ được đăng tải lên báo điện tử.
Trong
công tác thiết kế, chế bản, cán bộ kỹ
thuật công nghệ thông tin cần được
trang bị máy tính chuyên dùng (có cấu hình cao) phù
hợp với yêu cầu làm đồ
họa, màn hình rộng, có độ phân
giải cao, với các phần mềm thiết kế chế bản
chuyên dùng như: Photoshop, Illustrator, Corel Draw, QuarkXPress.
5. Cung cấp thông tin phản hồi
Sau
khi báo đã phát hành đến công chúng, biên tập viên theo dõi sức lan tỏa của tác phẩm, phản hồi của độc giả, đính chính các lỗi nếu
cần thiết hoặc ghi nhận để rút kinh nghiệm.