BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 330/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 5 tháng 2 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 15 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo,
điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán chi ngân
sách Nhà nước năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo,
điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán chi ngân
sách Nhà nước năm 2010.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu VT, KH.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 330 /QĐ-BNN-KH ngày 5 tháng 2 năm
2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Ngày 15 tháng 1
năm 2010, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 03/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu
chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
chi ngân sách Nhà nước năm 2010. Để thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chương trình hành động nhằm cụ thể hóa
và tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với các nội dung, nhiệm
vụ chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
a) Tiếp tục đẩy mạnh
sản xuất nông lâm ngư nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn năm 2009, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm, hiệu quả và sức
cạnh tranh cao, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch phát triển nông nghiệp,
nông thôn giai đoạn 2006-2010 với các chỉ tiêu chính sau:
- Tốc độ tăng giá
trị gia tăng nông, lâm, thuỷ sản đạt 3,0 – 3,2%, giá trị sản xuất nông, lâm, thủy
sản đạt 4,5 – 4,6%.
- Kim ngạch xuất
khẩu nông, lâm, thuỷ sản đạt 16,5 tỷ USD.
- Tỷ lệ hộ nghèo
nông thôn dưới 12%.
- Tỷ lệ che phủ rừng:
40% - 41%.
- Tỷ lệ hộ nông
thôn được cấp nước hợp vệ sinh: 83%
b) Tập trung sức
phát triển nông nghiệp, nông thôn; triển khai dựng nông thôn mới theo Nghị quyết
26/BCH TW Đảng lần thứ 7, khóa X; đẩy mạnh phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế
- xã hội thiết yếu ở nông thôn theo chuẩn nông thôn mới; đào tạo cán bộ cơ sở
kiến thức tổ chức, quản lý, chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
c) Phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng, góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô, ngăn chặn lạm phát cao trở lại, tăng khả năng bảo đảm an sinh xã
hội, đẩy mạnh xoá đói, giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho nông dân, diêm dân, ngư dân và người làm nghề rừng.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Đẩy mạnh sản xuất
và tiêu thụ nông sản, phấn đấu đạt mức tăng trưởng cao hơn năm 2009
a. Về sản xuất trồng
trọt
Tranh thủ thuận lợi
về thị trường lúa gạo, tận dụng tối đa tiềm năng đất đai, điều hành tưới tiêu hợp
lý, tiết kiệm nước, sử dụng bộ giống tốt, cơ cấu giống hợp lý, kết hợp các biện
pháp thâm canh tăng năng suất nhằm đạt sản lượng cao từ vụ Đông Xuân. Phấn đấu
đạt sản lượng cả năm khoảng 39 triệu tấn thóc để vừa bảo đảm đủ lương thực cho
tiêu dùng trong nước, vừa duy trì lượng gạo xuất khẩu 5 – 6 triệu tấn.
Đối với các cây
công nghiệp hàng hoá xuất khẩu, giá thị trường đang có xu hướng tăng trở lại, cần
chỉ đạo tập trung thâm canh, tăng năng suất, chất lượng để đạt sản lượng tối
đa. Mở rộng diện tích cao su khoảng 20 ngàn ha nhằm đạt chỉ tiêu quy hoạch 700
ngàn ha năm 2010.
Đẩy mạnh sản xuất
rau, hoa quả, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
b. Về chăn nuôi
Tiếp tục khuyến
khích chăn nuôi theo hướng tập trung, hình thức trang trại, nuôi công nghiệp, gắn
với cơ sở chế biến tập trung và xử lý chất thải nhằm đảm bảo hiệu quả, an toàn
dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm, phấn đấu đạt mức tăng trưởng 8-9%.
Các giải pháp
chính là tập trung đảm bảo về giống, kỹ thuật, chủ động nguồn thức ăn; bố trí đủ
nguồn lực để thực hiện các phương án chủ động phòng chống dịch cúm gia cầm và dịch
lở mồm long móng, tai xanh ở gia súc và các loại dịch bệnh khác. Kiên quyết
ngăn ngừa và đấu tranh có hiệu quả việc nhập lậu động vật và sản phẩm động vật
qua biên giới
c. Thủy sản
Mục tiêu năm 2010,
phấn đấu đạt tổng sản lượng thủy sản 5 triệu tấn, trong đó khai thác hải sản
2,2 triệu tấn, nuôi trồng thủy sản 2,8 triệu tấn; giá trị sản xuất thủy sản
tăng 7%.
Để đạt được mục
tiêu trên, các địa phương cần rà soát, quy hoạch lại diện tích nuôi trồng thủy
sản, đảm bảo các điều kiện nuôi thâm canh, an toàn dịch bệnh, thực hiện việc
đánh số, cơ sở, vùng nuôi đối với một số đối tượng nuôi chủ lực. Tập trung chỉ
đạo phát triển sản xuất tôm, cá tra có hiệu quả.
Quy hoạch và đầu
tư nâng cao năng lực các cơ sở sản xuất giống chất lượng và sạch bệnh, đủ cho sản
xuất, đồng thời củng cố tổ chức bộ máy và đầu tư trang thiết bị để tạo ra sự chuyển
biến trong việc quản lý chất lượng giống, thức ăn và sản phẩm thuỷ sản.
Rà soát, điều chỉnh
bổ sung quy hoạch xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản. Tăng
cường đầu tư hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường, dịch bệnh thuỷ sản. Đẩy mạnh
phát triển nuôi biển với các đối tượng nuôi và kỹ thuật phù hợp, an toàn dịch bệnh
và hiệu quả kinh tế cao.
Về khai thác, đánh
bắt hải sản, trên cơ sở rà soát lại nguồn lợi thủy sản gần bờ, có kế hoạch hướng
dẫn ngư dân khai thác hợp lý. Triển khai thực hiện kế hoạch điều tra nguồn lợi
xa bờ để có chính sách hỗ trợ ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ có hiệu quả và an
toàn. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về khai thác, đánh bắt thủy
hải sản của Việt Nam và các nước lân cận cho ngư dân. Chỉ đạo thực hiện việc
đánh số theo quy định truy xuất nguồn gốc thủy sản của các nước nhập khẩu.
Xây dựng kế hoạch
đổi mới thiết bị và công nghệ cho các cơ sở chế biến thuỷ sản, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm và nâng cao chất lượng đáp ứng xuất khẩu, tăng nhanh số lượng
các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng thị trường EU và các thị trường khó
tính khác.
Tổ chức liên kết
trong ngành thuỷ sản, tập trung vào các liên kết giữa doanh nghiệp chế biến thuỷ
sản xuất khẩu và các hộ nuôi trồng thuỷ sản, giữa các doanh nghiệp cùng hoạt động
trong một công đoạn như sản xuất giống, thức ăn, NTTS, chế biến, liên kết với
các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài. Chú trọng giải quyết
các vướng mắc, khó khăn tại các thị trường trọng điểm như EU, Mỹ, Nhật, Đông
Âu, Nga.
d. Lâm nghiệp
Nhiệm vụ trọng tâm
trong năm 2010 tập trung vào việc hoàn thành các chỉ tiêu của Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng theo Nghị quyết số 73/2006/QH11 của Quốc hội; khuyến khích đầu tư
trồng rừng sản xuất và đẩy mạnh chế biến lâm sản cho xuất khẩu, xây dựng và
hoàn thiện cơ chế, chính sách phù hợp để quản lý hiệu quả tài nguyên rừng và đảm
bảo cuộc sống của người dân làm nghề rừng. Năm 2010, ngành lâm nghiệp sẽ thực
hiện trồng mới 227 nghìn ha (trong đó rừng sản xuất 167 nghìn ha, rừng phòng hộ
và đặc dụng 60 nghìn ha); khoán bảo vệ rừng phòng hộ và đặc dụng 1,5 triệu ha,
chăm sóc rừng 164.650 ha, khoanh nuôi tái sinh rừng 505.300 ha, trồng 200 triệu
cây phân tán. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng giá trị lâm nghiệp 3%, giá trị
kim ngạch xuất khẩu: 3 tỷ USD, tỷ lệ che phủ rừng: 40%.
Để đạt được các mục
tiêu trên, cần triển khai quyết liệt các biện pháp bảo vệ rừng; tiếp tục triển
khai công tác giao đất, khoán rừng cho các hộ gia đình, các cộng đồng và tổ chức
quản lý bảo vệ; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình có khả năng đầu tư phát triển mạnh rừng sản xuất theo hướng
thâm canh và hiệu quả; thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào trồng rừng sản xuất
và chế biến lâm sản, phát triển du lịch sinh thái. Xây dựng kế hoạch trồng rừng
phù hợp với khả năng thực tế về đất đai và nguồn lực; tiếp tục triển khai 5
chương trình trong Chiến lược phát triển lâm nghiệp 2006–2020.
d. Đẩy mạnh xuất
khẩu và thương mại nội địa
Theo dõi chặt chẽ
tình hình cung cầu các mặt hàng trọng yếu, những mặt hàng có khối lượng hàng
hóa lớn (lúa, gạo, thuỷ sản, mía đường, muối, phân bón) để điều hành việc sản
xuất, xuất, nhập khẩu hiệu quả, tăng thu nhập cho nông dân; đẩy mạnh công tác
xúc tiến thương mại, thực hiện quảng bá các sản phẩm nông lâm thuỷ sản ra thị
trường thế giới và nội địa;
Chủ động phòng
tránh các rào cản kỹ thuật và rào cản thương mại; kiểm soát chặt chẽ các qui định
về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, thực hiện truy xuất nguồn gốc, cũng
như các qui định liên quan về nhãn mác và các thủ tục quản lý xuất, nhập khẩu
nông, lâm, thủy sản của các thị trường;
Phối hợp với
các Bộ, ngành, địa phương thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nông
lâm thủy sản và vật tư nông nghiệp; phát triển chợ thương mại điện tử và các
hình thức thương mại hiện đại khác.
2. Chuẩn bị và triển
khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Chính phủ đã xem
xét và có chủ trương triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới với
11 nội dung hỗ trợ trực tiếp cho các xã thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới để tới năm 2015 cả nước có 20%, năm 2020 có 50% đạt tiêu chuẩn
nông thôn mới.
Nhiệm vụ chính
trong năm 2010 là:
(1) Tổ chức rà
soát, đối chiếu với Bộ tiêu chí quốc gia để đánh giá đúng thực trạng nông thôn ở
từng thôn, xã;
(2) Trong năm 2010
cơ bản hoàn thành công tác quy hoạch về sản xuất, cơ sở hạ tầng, xây dựng và cải
tạo điểm dân cư; xây dựng để án, kế hoạch và dự án cụ thể để triển khai thực hiện.
(3) Xây dựng các
cơ chế chính sách huy động các nguồn lực tham gia xây dựng nông thôn mới, chú
trọng huy động sự tham gia của nhân dân và doanh nghiệp;
(4) Lồng ghép các
chương trình, dự án đã có để hỗ trợ các xã thực hiện các nội dung xây dựng nông
thôn mới có hiệu quả;
(5) Phát động cuộc
vận động xây dựng nông thôn mới. Tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng nông thôn mới; khuyên khích nhân dân tự tổ
chức thực hiện nhiều nội dung xây dựng nông thôn mới, nhất là phát triển sản xuất
kinh doanh, nâng cấp nơi ở, chỉnh trang làng xóm, bảo vệ và cải tạo môi trường;
xây dựng nếp sống mới, giữ gìn an ninh trật tự.
Cùng với việc thực
hiện chương trình nông thôn mới, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo như Chương trình 135 giai đoạn II, Chương trình giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo theo tinh thần Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và các chương trình mục tiêu quốc
gia khác.
Thực hiện Chương
trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đưa tỷ lệ dân nông thôn được cấp
nước sạch lên 83%.
Về bố trí, sắp xếp
dân cư, năm 2010 bố trí, sắp xếp 16.000 hộ; trong đó bố trí vùng thiên tai và
quá khó khăn 11.000 hộ, bố trí, sắp xếp dân cư biên giới, hải đảo 2.500 hộ,
vùng xung yếu, rất xung yếu, vùng bảo vệ nghiêm ngặt của rừng phòng hộ, đặc dụng
100 hộ, sắp xếp dân di cư tự do 2.400 hộ.
Tập trung chỉ đạo
hoàn thành kế hoạch di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, ổn định cơ sở hạ
tầng cho các khu (Điểm) tái định cư; hoàn thành việc thu hồi và giao đất, ổn định
đời sống và sản xuất cho khoảng 20.250 hộ di dân, tái định cư trên địa bàn 3 tỉnh
Sơn La, Lai Châu và Điện Biên thuộc dự án.
3. Phát triển thuỷ
lợi và hạ tầng nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, dân
sinh trước mắt và từng bước chuẩn bị ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng.
Với nguồn vốn
được phân bổ trong kế hoạch 2010, tập trung hoàn thành các công trình dở dang sớm
đưa vào khai thác sử dụng, các công trình đảm bảo an toàn các hồ chứa, các công
trình thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản. Đẩy nhanh tiến độ thi công các công
trình vốn trái phiếu Chính phủ và các dự án vốn ODA.
Triển khai Chương
trình đầu tư củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển được Chính phủ bố trí 845 tỷ đồng.
Trước hết tập trung khôi phục các tuyến đê bị hư hại trong các đợt bão lũ vừa
qua; củng cố, nâng cấp các đoạn đê xung yếu quan trọng. Kết hợp nâng cấp đê với
trồng tre, trồng cây chắn sóng.
Đẩy mạnh công tác
quy hoạch thuỷ lợi phòng chống ngập do biến đổi khí hậu nước biển dâng đối với
các vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng nặng như ĐBSCL, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng
sông Hồng làm cơ sở cho việc xây dựng các phương án phòng, chống, giảm thiểu
thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra; tăng cường năng lực đáp ứng yêu cầu chủ động
ứng phó kịp thời và có hiệu quả trước mọi tình huống.
Đặc biệt quan tâm
tăng cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác, bảo vệ các công trình
thuỷ lợi.
Tiếp tục triển
khai quy hoạch các khu bảo tồn thuỷ sản nội địa; khu neo đậu tránh trú bão, đẩy
nhanh tiến độ thi công các Trung tâm Quốc gia giống hải sản, các Trung tâm thực
hành nghề cá, các trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh
thuỷ sản; đầu tư các công trình thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản tập trung,
các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá, các bến cá, cảng cá, khu neo đậu tránh trú
bão.
4. Triển khai thực
hiện toàn diện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về nông nghiệp - PTNT, trong đó trọng
tâm là nâng cao chất lượng hiệu quả
Quan tâm chỉ đạo công
tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi, công tác quản lý chất lượng
vật tư nông nghiệp.
Kiên quyết đấu
tranh phòng chống nạn chặt phá rừng trái phép, tăng cường công tác phòng cháy,
chữa cháy rừng.
Hết sức coi trọng
công tác nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Tập trung rà
soát, hoàn thiện văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vệ sinh,
an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản. Đẩy mạnh công tác phổ biến, hướng dẫn, kiểm
tra chứng nhận thực hành sản xuất tốt (Viet GAP, GHAP, GMP, HACCP) cho các cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản. Xây dựng bộ máy quản
lý từ Trung ương đến cơ sở và vận hành có hiệu quả. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra chất lượng nông lâm, thuỷ sản.
5. Nâng cao năng lực,
thể chế quản lý ngành, đẩy mạnh CCHC, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, phòng
chống tham nhũng
Năm 2010, Bộ Nông
nghiệp và PTNT tiếp tục xây dựng trình Quốc hội và Thường vụ Quốc hội 5 dự thảo
Luật: Luật Thú y, Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Luật Thủy lợi, Luật Nông
nghiệp, Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuỷ sản. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
9 nghị định, 6 quyết định và ban hành theo thẩm quyền 60 văn bản. Đẩy mạnh hoạt
động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến nông nghiệp, nông thôn.
Hoàn thành việc sắp
xếp tổ chức bộ máy quản lý nhà nước của Bộ, trọng tâm là việc thành lập 3 Tổng
cục và hệ thống tổ chức cơ sở nhằm đảm bảo hiệu lực quản lý ngành; Đẩy mạnh
phân cấp trách nhiệm giữa Bộ với các địa phương trong lĩnh vực quản lý ngành;
tiếp tục thực hiện Đề án 30 của Chính phủ về đơn giản hoá thủ tục hành chính nhằm
tạo điều kiện thông thoáng cho người dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất.
Tăng cường đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức khoa học kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện đại
cho nông dân; đào tạo nghề cho bộ phận con em nông dân để chuyển nghề, xuất khẩu
lao động; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý,
cán bộ cơ sở. Thực hiện tốt việc xã hội hoá công tác đào tạo nghề với mục tiêu
năm 2010 lao động nông nghiệp còn dưới 50% lao động xã hội, tỷ lệ lao động được
đào tạo nghề chiếm 15%.
Tiếp tục công tác
cải cách tài chính công, hiện đại hoá công tác quản lý ngành. Thực hiện việc ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp,
nông thôn, nhằm hiện đại hóa hệ thống thông tin từ Bộ đến các địa phương và
doanh nhiệp, thường xuyên cập nhật cung cấp thông tin hai chiều. Hoàn thiện bộ
chỉ tiêu giám sát, đánh giá ngành và các tiểu ngành làm căn cứ để đánh giá đầy
đủ, chính xác kết quả thực hiện các mục tiêu kế hoạch đề ra.
Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện nghiêm túc Luật Phòng, chống tham nhũng và
Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Đẩy mạnh hội nhập
kinh tế và hợp tác quốc tế
Tiếp tục triển
khai các hoạt động hợp tác quốc tế với các đối tác truyền thống, đồng thời đẩy
mạnh hợp tác với các nước châu Phi, châu Mỹ La Tinh
Phối hợp với các tổ
chức quốc tế, các nhà tài trợ trong việc điều phối thực hiện các chương trình dự
án ODA đã ký kết đang triển khai, đồng thời tiếp tục xây dựng và đàm phán các
chương trình dự án ODA mới theo hướng chương trình lớn. Xây dựng chương trình vận
động phi chính phủ nước ngoài của ngành giai đoạn 2010 - 2015.
Tích cực thực hiện
kế hoạch hành động về hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện đầy đủ các cam kết quốc
tế đã ký kết; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định,
thông thoáng, có tính cạnh tranh cao để kinh tế Việt Nam sớm được công nhận là
nền kinh tế thị trường; hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản; vận dụng
luật pháp quốc tế để bảo vệ sản xuất và người tiêu dùng trong nước.
Chuẩn bị và tổ chức
thành công các hội nghị, hội thảo quốc tế lớn trong năm như: Hội nghị Bộ trưởng
về cúm gia cầm (Tháng 4/2010), Hội nghị quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường rừng
và cơ chế carbon (Tháng 6/2010), Hội nghị quốc tế về cơ chế tài chính cho ngành
lâm nghiệp (Tháng 9/2010). Hội thảo lúa gạo quốc tế và kỷ niệm 50 năm thành lập
IRRI (Tháng 11/2010) và các hội nghị quốc tế, khu vực khác do Việt Nam là nước
chủ nhà
7. Tăng cường công
tác thông tin tuyên truyền
Bộ và các địa
phương chủ động triển khai công tác thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức
đa dạng.
Tăng cường phổ biến
pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
Đẩy mạnh truyền
thông về các lĩnh vực chuyên môn, nâng cao nhận thức của nhân dân để chủ động
tham gia, nhất là kiến thức về ATVSTP, phòng chống dịch bệnh, thiên tai, xây dựng
nông thôn mới.
Năm 2010, hình
thành kênh truyền hình chuyên về phát triển nông thôn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Chương trình
hành động này để xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể.
2. Định kỳ hàng tháng,
quí, 6 tháng và cuối năm các đơn vị tiến hành rà soát báo cáo Bộ kết quả thực
hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành và nguyên nhân.
3. Giao Văn phòng
Bộ, Vụ Kế hoạch theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị tại cuộc họp
giao ban thường kỳ tháng của lãnh đạo Bộ./.
(Chi tiết có phụ lục
kèm theo)
PHU LỤC 1
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 03/NQ-CP NGÀY 15/1/2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 330 /QĐ-BNN-KH ngày 5 tháng 2 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT
STT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Lãnh đạo Bộ chỉ đạo
|
I
|
XÂY DỰNG LUẬT
|
|
|
|
01
|
Luật Thú y
|
Cục Thú y
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
TT. Diệp Kỉnh Tần
|
02
|
Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật
|
Cục Bảo vệ thực
vật
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
TT. Bùi Bá Bổng
|
03
|
Luật Thuỷ lợi
|
Cục Thuỷ lợi
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
TT. Đào Xuân Học
|
04
|
Luật Nông nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
TT. Bùi Bá Bổng
|
05
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều Luật Thủy sản
|
Vụ Pháp chế
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
TT. Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, VBQPPL
TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 330 /QĐ-BNN-KH ngày 5 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên đề án
|
LĐ Bộ chỉ đạo
|
Đơn vị chủ trì
|
Cấp trình
|
Thời gian trình
|
1
|
Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Cục Trồng trọt
|
CP
|
Tháng 3
|
2
|
Đề án cử đại diện
nông nghiệp tại các cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ HTQT
|
TTCP
|
Tháng 3
|
3
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ
trong nông nghiệp
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ KHCN&MT
|
TTCP
|
Tháng 3
|
4
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực
nông nghiệp
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ KHCN & MT
|
TTCP
|
Tháng 3
|
5
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ qui định thẩm quyền, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ KHCN & MT
|
TTCP
|
Tháng 3
|
6
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ KHCN & MT
|
TTCP
|
Tháng 3
|
7
|
Đề án giám sát
tàu cá sử dụng công nghệ vệ tinh (trước đây là Đề án hệ thống thông tin quản
lý nghề cá trên biển giai đoạn 2 (2010-2015)
|
TT Vũ Văn Tám
|
Cục
KT&BVNLTS
|
TTCP
|
Tháng 4
|
8
|
Đề án nâng cao
năng lực nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao KHCN và tiến bộ KT trong NN, NT
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ KHCN&MT
|
TTCP
|
Tháng 5
|
9
|
Nghị định của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và PTNT
|
TT Nguyễn Ngọc
Thuật
|
Thanh tra Bộ
|
CP
|
Tháng 5
|
10
|
Nghị định của
Chính phủ về quản lý sản xuất và kinh doanh ngành muối
|
TT Diệp Kỉnh Tần
|
Cục CB, TM NLTS
& NM
|
CP
|
Tháng 6
|
11
|
Đề án phát triển
công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ sản và ngành nghề nông thôn đến năm 2020
|
TT Lương Lê
Phương
|
Cục CB, TM NLTS
& NM
|
TTCP
|
Tháng 6
|
12
|
Nghị định của
Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
|
TT Hứa Đức Nhị
|
Vụ Pháp chế
|
CP
|
Tháng 6
|
13
|
Nghị định Quy định
về quản lý cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
|
TT Vũ Văn Tám
|
Cục
KT&BVNLTS
|
CP
|
Tháng 6
|
14
|
Xây dựng các
chính sách nhằm đảm bảo cho nông dân sản xuất lúa thu được mức lãi tối thiểu
30% so với giá thành sản xuất
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Cục TT
|
TTCP
|
Tháng 6
|
15
|
Đề án quản lý, bảo
vệ rừng, quản lý lâm sản
|
TT Hứa Đức Nhị
|
Cục KL
|
TTg
|
Tháng 6
|
16
|
Nghị định về bảo
đảm an ninh lương thực quốc gia, chính sách quản lý diện tích sản xuất lúa
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Cục TT
|
CP
|
Tháng 8
|
17
|
Nghị định về tổ
chức và quản lý hệ thống các khu rừng đặc dụng
|
TT Hứa Đức Nhị
|
Cục Kiểm lâm
|
CP
|
Tháng 8
|
18
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý duy tu, bảo dưỡng đê điều biển sau đầu
tư
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục
QLĐĐ&PCLB
|
TTCP
|
Tháng 8
|
19
|
Nghị định sửa đổi
Nghị định 62/1999/NĐ-CP ngày 31/7/2009 ban hành Quy chế phân lũ, chậm lũ thuộc
hệ thống sông Hồng để bảo đảm an toàn cho Hà Nôi
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục
QLĐĐ&PCLB
|
CP
|
Tháng 9
|
20
|
Chương trình bảo
vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020
|
TT Hứa Đức Nhị
|
Cục Lâm nghiệp
|
TTCP
|
Tháng 9
|
21
|
Đề án tăng cường
năng lực quản lý nhà nước ngành thú y
|
TT Diệp Kỉnh Tần
|
Cục Thú y
|
TTCP
|
Tháng 9
|
22
|
Nghị định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
|
TT Diệp Kỉnh Tần
|
Cục Chăn nuôi
|
CP
|
Tháng 10
|
23
|
Nghiên cứu, đề
xuất điều chỉnh cơ chế, chính sách về di dân(QĐ điều chỉnh, bổ sung chính
sách chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8
năm 2006 của TTgCP)
|
TT Hồ Xuân Hùng
|
Cục
KTHT&PTNT
|
TTCP
|
Tháng 10
|
24
|
Nghiên cứu, đề
xuất bổ sung, sửa đổi một số chính sách huy động nguồn lực của cả xã hội tham
gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và sửa đổi
một số cơ chế quản lý cho phù hợp với tình hình và khả năng thực hiện ở cơ sở
|
TT Hồ Xuân Hùng
|
Cục KTHT&PTNT
|
TTCP
|
Tháng 11
|
25
|
Chương trình Nước
sạch và VSMTNT giai đoạn 2011-2015
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục Thuỷ lợi
|
TTCP
|
Tháng 11
|
26
|
Rà soát Qui hoạch
chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 (đổi thành Quy hoạch tổng
thể ngành nông nghiệp cả nước đến đến 2020, tầm nhìn đến 2030)
|
Bộ trưởng
|
Vụ Kế hoạch
|
TTCP
|
Tháng 12
|
27
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách đặc thù, tiếp tục hỗ trợ đầu
tư phát triển toàn diện, bền vững cho các xã có điểm tái định cư và các hộ
tái định cư trong giai đoạn sau tái định cư
|
TT Hồ Xuân Hùng
|
Cục
KTHT&PTNT
|
TTCP
|
Tháng 12
|
28
|
Rà soát, bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch thuỷ lợi các lưu vực sông, hệ thống thuỷ nông nhằm
khai thác, sử dụng tổng hợp, phát triển bền vững nguồn nước làm cơ sở cho quản
lý và lập kế hoạch phát triển thuỷ lợi theo quy mô lưu vực, hệ thống
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục Thuỷ lợi
|
TTCP
|
Tháng 12
|
29
|
Hoàn tất việc
quy hoạch các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn nội địa
|
TT Nguyễn Văn
Tám
|
Cục khai thác và
bảo vệ nguồn lợi TS
|
CP
|
Tháng 12
|
30
|
Xây dựng dự án tổng
thể về xây dựng hệ thống đê điều trên phạm vi cả nước nhằm chủ động phòng chống
bão, lũ và nước biến dâng
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục
QLĐĐ&PCLB
|
CP
|
Tháng 12
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC ĐỀ ÁN, VĂN BẢN TRÌNH BỘ TRƯỞNG
NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 330 /QĐ-BNN-KH ngày 5 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN
TT
|
Tên văn bản
|
LĐ Bộ phụ trách
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian trình
|
1
|
Đề án tăng cường
năng lực quản lý nhà nước ngành chăn nuôi
|
TT Diệp Kỉnh Tần
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 4
|
2
|
Chiến lược phát
triển KHCN&MT nông nghiệp đến 2020
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Vụ KHCN&MT
|
Tháng 6
|
3
|
Chương trình
nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác các công trình thuỷ lợi
|
TT.Đào Xuân Học
|
Cục Thuỷ lợi
|
Tháng 9
|
4
|
Dự án nâng cao
năng lực hệ thống giám sát sinh vật gây hại
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Cục BVTV
|
Tháng 10
|
5
|
Quy hoạch thuỷ lợi
kết hợp với thuỷ điện nhỏ
|
TT.Đào Xuân Học
|
Cục Thuỷ lợi
|
Tháng 12
|
6
|
Đề án qui hoạch
mạng lưới phòng kiểm nghiệm chất lượng NLTS trên phạm vị cả nước
|
TT Bùi Bá Bổng
|
Cục
QLCLNLS&TS
|
Tháng 12
|
7
|
Quy hoạch phát
triển lâm sản ngoài gỗ khu vực miền Trung giai đoạn 2010-2020
|
TT Hứa Đức Nhị
|
Cục Lâm nghiệp
|
Tháng 12
|
8
|
Quy hoạch sản xuất
khai thác rừng tự nhiên ở các vùng trọng điểm
|
TT Hứa Đức Nhị
|
Cục Lâm nghiệp
|
Tháng 12
|
II. CÁC THÔNG TƯ BỔ
SUNG
TT
|
Tên văn bản
|
LĐ Bộ phụ trách
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian trình
|
Ghi chú
|
1
|
Thông tư hướng dẫn
đặt hàng, nghiệm thu thanh toán cho các công ty quản lý khai thác công trình
thuỷ lợi
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục TL
|
Tháng 5
|
|
2
|
Thông tư quy định
năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý khai thác công trình thuỷ
lợi
|
TT Đào Xuân Học
|
Cục TL
|
Tháng 5
|
|