UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3244/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
DU LỊCH VÙNG LÒNG HỒ THUỶ ĐIỆN SƠN LA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-TU ngày 01/4/2013 của
Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sơn La tại Tờ trình số 1765/TTr-VHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Điều 2.
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện
Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này. /.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính Phủ
(báo cáo);
- Tổng cục Du lịch;
- TT TU; HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT.VX.HA.50b.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG LÒNG HỒ THỦY ĐIỆN
SƠN LA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hoá các định hướng, mục tiêu
về xây dựng, phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm
nhìn 2030 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-TU ngày 01/4/2013 của
Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030.
- Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể,
trách nhiệm và thời hạn hoàn thành của các cơ quan, ban ngành, địa phương, tổ
chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của quy hoạch
vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
- Huy động mọi nguồn lực để triển
khai thực hiện quy hoạch mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn
phát triển vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời
theo từng phân kỳ những nội dung đã được quy định trong quy hoạch; các hoạt động
đề ra phải phù hợp với tình hình thực tiễn của ngành, địa phương; huy động được
mọi nguồn lực xã hội trong phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ đề cao trách nhiệm, tích cực chủ động và đảm
bảo sự phối hợp thực hiện, triển khai hiệu quả kế hoạch; kịp thời giải quyết những
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với
yêu cầu thực tiễn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu phát triển
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển Vùng lòng hồ thủy điện
Sơn La thành động lực phát triển du lịch tỉnh Sơn La và trở thành khu du lịch
quốc gia trong tương lai. Phát triển theo hướng du lịch tham quan, sinh thái,
du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ cuối tuần; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc; góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm
nghèo, giữ vững an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội...
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Mục tiêu về kinh tế
Quy hoạch phát triển du lịch nhằm
khai thác có hiệu quả tiềm năng của vùng lòng hồ thủy điện Sơn La, tạo các sản
phẩm du lịch hấp dẫn du khách, tăng thời gian lưu trú của khách du lịch tại khu
vực; nhằm phát triển ngành kinh tế du lịch năng động, nâng cao thu nhập của địa
phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân, tạo môi trường thuận lợi cho đầu
tư.
1.2.2. Mục tiêu về văn hóa xã hội
- Quy hoạch phát triển du lịch
vùng lòng hồ thủy điện Sơn La nhằm khai thác có hiệu quả, gắn với bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc sinh sống tại vùng lòng hồ
phục vụ cho phát triển du lịch;
- Phát huy nội lực, sự đóng góp của
nhân dân trong phát triển du lịch; Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần
giảm nghèo; Đồng thời nâng cao dân trí và đời sống văn hoá tinh thần
cho nhân dân.
1.2.3. Mục tiêu về môi trường
Phát triển du lịch gắn bó với việc
tôn tạo và gìn giữ cảnh quan, bảo vệ môi trường các khu, điểm, tuyến du lịch.
1.2.4. Mục tiêu hỗ trợ phát triển
Phát triển du lịch Vùng hồ thủy điện
Sơn La góp phần cung cấp thông tin, tư liệu, định hướng chiến lược cơ bản để hỗ
trợ cho việc xúc tiến, lập kế hoạch, phối hợp nghiên cứu thống kê cho sự phát
triển của ngành ở tỉnh và trung ương trong thời kỳ tới.
1.2.5. Mục tiêu đảm bảo quốc
phòng, an ninh
Quản lý phát triển du lịch vùng
lòng hồ phải gắn liền với công tác đảm bảo an ninh trật tự và an toàn công trình thủy điện Sơn La.
2. Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu
2.1. Chỉ tiêu về khách du lịch
- Năm 2015: Đón khoảng 120.000 lượt
khách, trong đó khoảng 1.000 lượt khách quốc tế và khoảng 119.000 lượt khách nội
địa.
- Năm 2020: Đón khoảng 177.000 lượt
khách, trong đó khoảng 2.000 lượt khách quốc tế và khoảng 175.000 lượt khách nội
địa.
- Năm 2025: Đón khoảng 278.000 lượt
khách, trong đó khoảng 3.000 lượt khách quốc tế và khoảng 275.000 lượt khách nội
địa.
- Năm 2030: Đón khoảng 428.000 lượt
khách, trong đó khoảng 5.000 lượt khách quốc tế và khoảng 423.000 lượt khách nội
địa.
2.2. Chỉ tiêu về cơ sở lưu trú
- Năm 2015: Nhu cầu buồng lưu trú
khoảng 100 buồng
- Năm 2020: Nhu cầu buồng lưu trú
khoảng 200 buồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015-2020 đạt
14,87%/năm
- Năm 2025: Nhu cầu buồng lưu trú
khoảng 400 buồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020-2025 đạt
14,87%/năm
- Năm 2030: Nhu cầu buồng lưu trú
khoảng 800 buồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2025-2030 đạt
14,87%/năm
2.3. Chỉ tiêu về doanh thu từ
khách du lịch
- Năm 2015: Tổng thu từ khách du lịch
đạt khoảng 125 tỷ đồng.
- Năm 2020: Tổng thu từ khách du lịch
đạt khoảng 290 tỷ đồng, giai đoạn 2015 - 2020 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng
17,9%/năm.
- Năm 2025: Tổng thu từ khách du lịch
đạt khoảng 580 tỷ đồng, giai đoạn 2020 - 2025 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng
15,06%/năm.
- Năm 2030: Tổng thu từ khách du lịch
đạt khoảng 1.000 tỷ đồng, giai đoạn 2025 - 2030 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng
11,43%/năm.
2.4. Chỉ tiêu về việc làm
- Năm 2015: Tạo việc làm cho khoảng
600 lao động, trong đó khoảng 200 lao động trực tiếp, 400 lao động gián tiếp.
- Năm 2020: Tạo việc làm cho khoảng
1.000 lao động, trong đó khoảng 300 lao động trực tiếp, 700 lao động gián tiếp.
- Năm 2025: Tạo việc làm cho khoảng
2.200 lao động, trong đó khoảng 700 lao động trực tiếp, 1.500 lao động gián tiếp.
- Năm 2030: Tạo việc làm cho khoảng
4.500 lao động, trong đó khoảng 1.400 lao động trực tiếp, 3.100 lao động gián
tiếp.
III. NỘI DUNG CỤ
THỂ
1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
Quy hoạch
- Tổ chức phổ biến sâu rộng nội
dung của quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các
tầng lớp nhân dân các huyện, thành phố.
- Tuyên truyền, đăng tải, phổ biến
nội dung của quy hoạch hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm,
tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện
quy hoạch.
2. Tổ chức quản lý nhà nước
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy
hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn
2030.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy tham
mưu giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch, đơn vị sự
nghiệp văn hóa thuộc huyện Mường La, Quỳnh Nhai.
- Xây dựng kế
hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm
du lịch quan trọng trong vùng lòng hồ.
- Tăng cường củng cố, nâng cao vai
trò của Hiệp hội du lịch, phát triển chi hội và hội viên. Phát huy vai trò đầu
mối trong việc điều phối các hoạt động du lịch vùng lòng hồ, góp phần, góp phần
tạo môi trường kinh doanh lành mạnh trong hoạt động du lịch; Kịp thời nắm bắt
những khó khăn vướng mắc của các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh du lịch để tổng
hợp gửi đến các sở, ban, ngành liên quan xem xét, giải quyết.
- Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện
thuận lợi cho các dự án đầu tư du lịch về giao đất và đền bù giải phóng mặt bằng
các dự án du lịch vùng lòng hồ.
- Hướng dẫn về quy trình tổ chức lập
quy hoạch xây dựng, quản lý dự án, quản lý chất lượng công trình,…cho các chủ đầu
tư thực hiện dự án đầu tư về du lịch.
- Tập trung triển khai phát triển,
nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh. Tăng cường công tác
quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ
đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách và
huy động vốn đầu tư
- Nghiên cứu xây dựng các cơ chế,
chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển Du lịch vùng lòng hồ
- Tăng cường vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm
làm cơ sở kích thích phát triển du lịch nói chung vùng lòng hồ nói riêng..
- Tích cực mời gọi, ưu tiên các
thành phần kinh tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư
vào các khu, điểm du lịch trọng điểm trên vùng lòng hồ tại huyện Quỳnh Nhai và
huyện Mường La.
- Ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm
nhìn 2030.
- Cân đối, bố
trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân
dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn
vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân đầu
tư tại vùng lòng hồ thủy điện.
- Đẩy mạnh
công tác xã hội hoá trong lĩnh vực du lịch, khuyến khích việc đóng góp từ
thu nhập du lịch cho các hoạt động bảo tồn các giá trị văn hóa, phục
hồi các giá trị về sinh thái, văn hóa và phát triển du lịch xanh.
4. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch
- Tiến hành điều tra, đánh giá
trình độ nghiệp vụ nguồn nhân lực du lịch trong phạm vi 2 huyện. Xác định nhu cầu
cần đội ngũ cán bộ quản lý du lịch và các lĩnh vực liên quan, đội ngũ lao động
trực tiếp, gián tiếp trong các hoạt động du lịch, đặc biệt nhu cầu hướng dẫn
viên du lịch, cộng đồng, người dân tham gia hoạt động dịch vụ du lịch.
- Huy động
nguồn lực và hợp tác để phát triển đủ số lượng lao động trực tiếp của ngành phù
hợp với từng giai đoạn phát triển và điều chỉnh lượng lao động gián tiếp theo
cơ cấu phù hợp với vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, người lao động ngành du
lịch thông qua các chương trình đào tạo mới, đào tạo lại. Trước mắt tổ chức các
chương trình đạo tạo ngắn hạn như: quản lý lưu trú du lịch, nghiệp vụ lễ tân,
thuyết minh viên…
- Cân đối, bố
trí kinh phí để thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch.
5. Công tác xúc tiến, quảng bá
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến,
quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn bè, du
khách trong và ngoài tỉnh thông qua các hội chợ trong,
ngoài tỉnh và tại hội chợ quốc tế các nước trọng điểm về khách du lịch.
- Xây dựng, tổ chức phát hành định
kỳ các chuyên mục nhằm giới thiệu quảng bá về hình ảnh, miền đất, con người Sơn
La, văn hóa các dân tộc trên khu vực vùng lòng hồ thủy điện và các vùng lân cận
trên các phương tiên truyền thông đại chúng.
- Thông qua hoạt động đối ngoại mời
gọi các đơn vị, tổ chức, các nhân nước ngoài tham gia hỗ trợ, đầu tư phát triển
Du lịch; tích cực tuyên truyên giới thiệu về miền đất, con người Sơn La, vùng hồ
thủy điện đến bạn bè nước ngoài.
- Xây dựng bộ
nhận diện thương hiệu du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La: Thiết kế biểu
trưng (logo) và khẩu hiệu cho khu du lịch; Xây dựng các tài liệu thuyết minh quảng cáo chi tiết từng điểm du lịch,
làm nổi bật giá trị, các truyền thuyết gắn với từng điểm du lịch; xuất bản những ấn phẩm giới thiệu tổng thể
về du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La như: Sách hướng dẫn du lịch, tập gấp,
bản đồ du lịch bằng nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Việt….
- Tích cực vận
động các doanh nghiệp, các tập thể, cá nhân kinh doanh du lịch tham gia ủng hộ,
tài trợ bằng nhiều nguồn kinh phí, hiện vật hỗ trợ cho các chương trình sự kiện… nhằm
quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng
lòng hồ đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh.
6. Tăng cường và mở rộng hợp tác,
liên kết về du lịch
- Tăng cường mở
rộng giao lưu, liên kết, hợp tác về du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế thông qua liên kết phát triển sản phẩm du lịch; liên kết xây dựng
thương hiệu và xúc tiến quảng bá điểm đến; liên kết đào tạo phát triển nguồn
nhân lực du lịch; liên kết phát triển hạ tầng du lịch vùng; liên kết xây dựng
chính sách đặc thù, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch vùng;…
- Tổ chức một số diễn đàn để trao
đổi, thống nhất nhận thức về sự cần thiết liên kết trong phát triển du lịch bền
vững giữa Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La và trung tâm TP.Sơn La và các điểm du lịch
khác trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khu du lịch Mộc Châu đã có thương hiệu, hình ảnh.
7. Phát triển sản phẩm du lịch
- Tập trung xây dựng một số loại
hình sản phẩm du lịch trọng tâm gắn với tiềm năng cảnh quan, trong đó đặc biệt
chú trọng các loại hình như: Du lịch sinh thái gắn với khám phá hang động; Du lịch
cộng đồng; Du lịch tham quan cảnh quan lòng hồ thủy điện gắn với tâm linh; Du lịch
nghỉ dưỡng chữa bệnh; Du lịch nông nghiệp...
- Phát triển khôi phục làng nghề
truyền thống, tạo ra các sản phẩm du lịch mang tính đặc thù, đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản phẩm quà lưu niệm truyền thống như: Thổ cẩm, nhạc cụ dân
tộc, nón, các đồ thủ công đan lát từ mây tre,…
- Tổ chức và
bố trí tập trung khu ẩm thực; xây dựng mô hình, điểm dịch vụ, quầy hàng mua sắm, ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch tại huyện Mường La, Quỳnh Nhai.
- Khôi phục, phát triển các giá trị
văn hoá truyền thống các dân tộc vùng
lòng hồ thủy điện Sơn La tạo sản phẩm phục vụ phát triển du
lịch.
8. Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Nâng cao nhận
thức xã hội, đặc biệt là nhận thức của các cấp quản lý, trong việc gắn hoạt động
phát triển du lịch với đảm bảo quốc phòng, an ninh nói chung và khu vực đập thủy điện Sơn La nói riêng.
- Đảm bảo gắn
kết hoạt động du lịch với quốc phòng, an ninh như hoạch định các khu vực có thể
khai thác, mức độ và hình thức khai thác phát triển du lịch trong vùng lòng hồ.
- Tập trung chỉ đạo các đơn vị
kinh doanh hoạt động du lịch thực hiện, áp dụng các biện pháp cụ thể, hiệu quả
và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn tại đơn
vị, cho khách du lịch, nhằm xây dựng điểm du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La
thành điểm đến du lịch an toàn, thân thiện.
- Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các
phương án liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh gắn với bảo đảm an ninh
quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, đồng thời cải tiến việc quản lý theo hướng
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch quốc tế đến Sơn La; Thủ tục xuất nhập cảnh nhanh gọn đảm bảo nguyên tắc cho các đoàn và
khách du lịch đường bộ qua Cửa khẩu.
- Tập trung triển khai phát triển,
nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh nói chung và các khu vực
trọng điểm phát triển du lịch nói riêng; tăng cường công tác quản lý và cấp giấy
xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận
chuyển khách du lịch.
9. Phát triển du lịch gắn với bảo
vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu
- Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng thích ứng hoạt động du lịch tại
vùng lòng hồ đối với biến đổi khí hậu của Sơn La.
- Nâng cao nhận
thức bảo vệ môi trường cho toàn dân về
hậu quả của biến đổi khí hậu, những liên quan của vùng
lòng hồ nói chung và tác động du lịch nói riêng đến vùng lòng hồ.
- Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng giảm nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bằng các giải
pháp kỹ thuật xây dựng công trình du lịch, vật liệu, trồng rừng…
(có
Biểu nội dung chi tiết kèm theo)
IV. CÁC GIẢI
PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan ban, ngành,
đoàn thể của tỉnh đối với yêu cầu phát triển du lịch;
2. Tích cực huy
động các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương, nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác; Khuyến khích các doanh
nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng, vốn tín dụng nhà nước để đầu tư nâng cấp,
mở rộng dự án du lịch, đầu tư hạ tầng phục vụ hoạt động kinh doanh du lịch.
Khuyến khích góp vốn đầu tư phát triển kinh tế hộ gia đình thông qua các mô
hình du lịch cộng đồng, home-stay, khai thác giá trị văn hóa, làng nghề truyền
thống…
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
cơ chế, chính sách, công cụ hỗ trợ và thúc đẩy phát triển du lịch; tăng cường
các biện pháp, hỗ trợ công tác phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
du lịch; gắn các mục tiêu phát triển văn hóa, thể thao với du lịch và ngược lại
4. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ
giữa các ngành, các cấp trong quản lý, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các
quy định nhà nước trong hoạt động kinh doanh du lịch đồng thời giải quyết tốt
các vấn đề về môi trường tự nhiên, xã hội tạo điều kiện cho du lịch phát triển
bền vững; tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quảng bá, xúc tiến, các hoạt động
liên kết hợp tác trong lĩnh vực du lịc; mở rộng tăng cường phối hợp và hợp tác
để phát triển du lịch
V. KINH PHÍ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch gồm
các nguồn: Kinh phí ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương), kinh phí từ
nguồn xã hội hóa, huy động các nguồn tài trợ khác, các nguồn vốn tín dụng ưu
đãi…
2. Các nguồn ngân sách được sử dụng
thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tuân theo các quy định của nhà nước và phát luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch
- Là cơ quan thường trực triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các cấp,
các ngành thực hiện các nhiệm vụ đối với quy hoạch theo sự phân công của UBND tỉnh
tại kế hoạch này. Tổng hợp các ý kiến tham gia, tham mưu trình UBND tỉnh xem
xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có
liên quan hướng dẫn UBND huyện Mường La, Quỳnh Nhai điều chỉnh định hướng
phát triển du lịch trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tại từng địa phương
phù hợp với nội dung quy hoạch du lịch vùng lòng hồ đã được phê duyệt.
- Xây dựng đề án gìn giữ và phát
huy đưa vào khai thác du lịch đối với các tài nguyên nhân văn (lễ hội, làng nghề
gắn với làng văn hóa …).
- Thực hiện lồng ghép mục tiêu bảo
tồn tôn tạo và phát huy tác dụng các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh
với việc khai thác phát triển du lịch.
- Xây dựng đề án phát triển các loại
hình thể thao, các khu thể thao, các sự kiện thể thao... gắn với phát triển du
lịch trên địa bàn.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh theo
dõi, tổng hợp, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện Mương La và Quỳnh
Nhai đề xuất danh mục các dự án thu hút đầu tư phát triển du lịch, xúc tiến quảng
bá kêu gọi thu hút đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển
du lịch.
- Chủ trì tham mưu xây dựng cơ chế
khuyến khích phát triển du lịch tại vùng hồ thuỷ điện Sơn La.
- Xây dựng kế hoạch, cân đối bố
trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch vùng
lòng hồ.
- Triển khai các nhiệm vụ chuyên
môn liên quan khi có đề xuất.
3. Sở Tài chính
- Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện
chương trình phát triển nguồn nhân lực; chương trình quảng bá, xúc tiến khu du
lịch vùng lòng hồ.
- Phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu
tư cân đối, bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm
du lịch vùng lòng hồ
4. Ủy ban Nhân dân huyện Mường La,
Quỳnh Nhai
- Định hướng phát triển du lịch
trong tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương phù hợp với các định hướng phát
triển du lịch của Quy hoạch.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành
của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm du lịch thuộc vùng
lòng hồ; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện có hiệu quả
công tác quản lý, bảo vệ, phát huy các giá trị tài nguyên du lịch trên địa bàn
2 huyện.
- Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt
bằng bàn giao đất cho các chủ đầu tư triển khai dự án thuộc đối tượng thu hồi đất.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Quy
hoạch trên địa bàn địa phương, quản lý cụ thể đến từng dự án, thời gian thực hiện
và đúng với định hướng phát triển du lịch trong Quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành khác của tỉnh
(Sở Thông tin truyền thông, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Hiệp hội
Du lịch và các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội khác…)
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn
vị mình, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan trong việc thực hiện các
chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động của ngành gắn với việc triển khai thực
hiện quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ./.
STT
|
Nội dung
|
Phân công thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
1
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Quy hoạch
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung của quy hoạch
phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và truyền thông; Đài phát thanh
truyền hình tỉnh; Báo Sơn La
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
1.2
|
Tuyên truyền, đăng tải, phổ biến nội dung của
quy hoạch hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo
sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy
hoạch
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Đài phát
thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
2
|
Tổ chức quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát
triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn 2030
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành và huyện Quỳnh Nhai, huyện
Mường La
|
- Xây dựng kế hoạch
vào quý III/2015
- Triển khai thực
hiện 2016 -2020
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
2.2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy tham mưu giúp UBND
huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch, đơn vị sự nghiệp văn
hóa thuộc huyện Mường La, Quỳnh Nhai
|
Sở Nội Vụ
|
UBND các huyện Mường La, Quỳnh Nhai; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
2.3
|
Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng
năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch quan trọng trong vùng lòng
hồ.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách Trung
ương và địa phương
|
2.4
|
Tăng cường củng cố, nâng cao vai trò của Hiệp hội
du lịch, phát triển chi hội và hội viên. Phát huy vai trò đầu mối trong việc
điều phối các hoạt động du lịch vùng lòng hồ, góp phần, góp phần tạo môi trường
kinh doanh lành mạnh trong hoạt động du lịch; Kịp thời nắm bắt những khó khăn
vướng mắc của các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh du lịch để tổng hợp gửi đến
các sở, ban, ngành liên quan xem xét, giải quyết.
|
Hiệp
hội du lịch Sơn La
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Ngân sách và địa
phương
|
2.5
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho
các dự án đầu tư du lịch về giao đất và đền bù giải phóng mặt bằng các dự án
du lịch vùng lòng hồ.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2.6
|
Hướng dẫn về quy trình tổ chức lập quy hoạch
xây dựng, quản lý dự án, quản lý chất lượng công trình,…cho các chủ đầu tư thực
hiện dự án đầu tư về du lịch.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2.7
|
Tập trung triển khai phát triển,
nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh. Tăng cường công tác
quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường
thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách và huy động vốn
đầu tư
|
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến
khích thu hút đầu tư phát triển Du lịch vùng lòng hồ
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban,
ngành và đơn vị liên quan
|
2015-2016
|
Nguồn ngân sách
và địa phương
|
3.2
|
Tăng cường vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở
kích thích phát triển du lịch nói chung vùng lòng hồ nói riêng.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Tài Chính; Các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương
|
3.3
|
Tích cực mời gọi, ưu tiên các thành phần kinh
tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư vào các khu, điểm
du lịch trọng điểm trên vùng lòng hồ tại Quỳnh Nhai và Mường La.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương
|
3.4
|
Ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch
phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến
năm 2020, tầm nhìn 2030.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
2016-2030
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương và nguồn xã hội hóa
|
3.5
|
Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án
phát triển du lịch trọng điểm; Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong
nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ
nguồn vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân đầu tư tại vùng
lòng hồ thủy điện.
|
Sở Tài Chính
|
Sở Kế hoạch và đầu tư; Các sở, ban, ngành và
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương và nguồn xã hội hóa
|
3.6
|
Đẩy mạnh công tác xã
hội hoá trong lĩnh vực du lịch, khuyến khích việc đóng góp từ thu nhập
du lịch cho các hoạt động bảo tồn các giá trị văn hóa, phục hồi các
giá trị về sinh thái, văn hóa và phát triển du lịch xanh.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; Các
đơn vị kinh doanh du lịch và nhân dân địa phương
|
|
Nguồn xã hội
hóa
|
4
|
Đào tạo nguồn nhân lực du lịch
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiến hành điều tra, đánh giá trình
độ nghiệp vụ nguồn nhân lực du lịch trong phạm vi 2 huyện. Xác định nhu cầu cần
đội ngũ cán bộ quản lý du lịch và các lĩnh vực liên quan, đội ngũ lao động trực
tiếp, gián tiếp trong các hoạt động du lịch, đặc biệt nhu cầu hướng dẫn viên
du lịch, cộng đồng, người dân tham gia hoạt động dịch vụ du lịch.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Lao động thương binh và xã hội; Sở Nội vụ,
UBND huyện Mường La, Quỳnh Nhai Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
4.2
|
Huy động nguồn lực và hợp tác để phát triển đủ
số lượng lao động trực tiếp của ngành phù hợp với từng giai đoạn phát triển
và điều chỉnh lượng lao động gián tiếp theo cơ cấu phù hợp với vùng lòng hồ
thuỷ điện Sơn La.
|
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục
và đào tạo
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương
|
4.3
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, người lao động ngành du lịch
thông qua các chương trình đào tạo mới, đào tạo lại. Trước mắt tổ chức các
chương trình đạo tạo ngắn hạn như: quản lý lưu trú du lịch, nghiệp vụ lễ tân,
thuyết minh viên…)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La; Sở Nội Vụ;
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
4.4
|
Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các
chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch.
|
Sở Tài Chính
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
5
|
Công tác xúc tiến, quảng bá
|
|
|
|
|
5.1
|
Tăng cường các hoạt động xúc tiến,
quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn bè,
du khách trong và ngoài tỉnh thông qua các hội chợ trong, ngoài tỉnh và tại hội
chợ quốc tế các nước trọng điểm về khách du lịch.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La; Các sở,
ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
5.2
|
Xây dựng, tổ chức phát hành định kỳ các chuyên
mục nhằm giới thiệu quảng bá về hình ảnh, miền đất, con người Sơn La, văn hóa
các dân tộc trên khu vực vùng lòng hồ thủy điện và các vùng lân cận trên các phương
tiên truyền thông đại chúng.
|
Sở Thông tin
Truyền thông; Đài phát thanh truyền hình tỉnh và Báo Sơn La
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
5.3
|
Thông qua hoạt động đối ngoại mời gọi các đơn
vị, tổ chức, các nhân nước ngoài tham gia hỗ trợ, đầu tư phát triển Du lịch;
Tích cực tuyên truyên giới thiệu về miền đất, con người Sơn La, vùng hồ thủy
điện đến bạn bè nước ngoài.
|
Sở Ngoại Vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
5.4
|
Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu
du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La: Thiết kế biểu trưng (logo) và khẩu hiệu
cho khu du lịch; Xây dựng các tài liệu thuyết minh quảng cáo chi tiết từng điểm
du lịch, làm nổi bật giá trị, các truyền thuyết gắn với từng điểm du lịch; Xuất
bản những ấn phẩm giới thiệu tổng thể về du lịch Vùng lòng hồ thủy điện
Sơn La như: Sách hướng dẫn du lịch, tập gấp, bản đồ du lịch bằng nhiều thứ tiếng:
Anh, Pháp, Việt….
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
5.5
|
Tích cực vận động các doanh nghiệp, các tập thể,
cá nhân kinh doanh du lịch tham gia ủng hộ, tài trợ bằng nhiều nguồn kinh
phí, hiện vật hỗ trợ cho các chương trình sự kiện… nhằm
quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn
bè, du khách trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; Các
đơn vị kinh doanh du lịch và nhân dân địa phương
|
|
Nguồn xã hội
hóa
|
6
|
Tăng cường và mở rộng hợp tác, liên kết về
du lịch
|
|
|
|
|
6.1
|
Tăng cường mở rộng giao lưu, liên kết, hợp tác
về du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế thông qua liên kết phát triển sản
phẩm du lịch; liên kết xây dựng thương hiệu và xúc tiến quảng bá điểm đến;
liên kết đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch; liên kết phát triển hạ tầng
du lịch vùng; liên kết xây dựng chính sách đặc thù, tạo môi trường thuận lợi
cho phát triển du lịch vùng;…
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
6.2
|
Tổ chức một số diễn đàn để trao đổi, thống nhất
nhận thức về sự cần thiết liên kết trong phát triển du lịch bền vững giữa
Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La và trung tâm TP.Sơn La và các điểm du lịch khác
trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khu du lịch Mộc Châu đã có thương hiệu, hình ảnh.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
7
|
Phát triển sản phẩm du lịch
|
|
|
|
|
7.1
|
Tập trung xây dựng một số loại hình sản phẩm du
lịch trọng tâm gắn với tiềm năng cảnh quan, trong đó đặc biệt chú trọng các
loại hình như: Du lịch sinh thái gắn với khám phá hang động; Du lịch cộng đồng;
Du lịch tham quan cảnh quan lòng hồ thủy điện gắn với tâm linh; Du lịch nghỉ
dưỡng chữa bệnh; Du lịch nông nghiệp...
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Sở NN &PTNT; Sở Công thương; Sở Lao động
thương binh và xã hội; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; Các sở, ban,
ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
7.2
|
Phát triển khôi phục làng nghề
truyền thống, tạo ra các sản phẩm du lịch mang tính đặc thù, đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản phẩm quà lưu niệm truyền thống như: Thổ cẩm, nhạc cụ
dân tộc, nón, các đồ thủ công đan lát từ mây tre,…
|
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
|
Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố;
Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
7.3
|
Tổ chức và bố trí tập trung khu ẩm thực; xây dựng
mô hình, điểm dịch vụ, quầy hàng mua sắm, ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du
lịch tại huyện Mường La, Quỳnh Nhai.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
7.4
|
Khôi phục, phát triển các giá trị văn hoá truyền
thống các dân tộc vùng lòng hồ thủy điện Sơn La tạo sản phẩm phục vụ phát triển
du lịch.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Công thương; Sở Lao động thương binh và xã
hội; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương và nguồn xã hội hóa
|
8
|
Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc
phòng, an ninh
|
|
|
|
|
8.1
|
Nâng cao nhận thức xã hội, đặc biệt là nhận thức
của các cấp quản lý, trong việc gắn hoạt động phát triển du lịch với đảm bảo
quốc phòng, an ninh nói chung và khu vực đập thủy điện Sơn La nói riêng.
|
Sở Thông tin và
truyền thông chủ trì phối hợp với
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh;
Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
8.2
|
Đảm bảo gắn kết hoạt động du lịch với quốc phòng,
an ninh như hoạch định các khu vực có thể khai thác, mức độ và hình thức khai
thác phát triển du lịch trong vùng lòng hồ.
|
Công an tỉnh; Bộ
đội biên phòng
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện,
thành phố; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
8.3
|
Tập trung chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hoạt động
du lịch thực hiện, áp dụng các biện pháp cụ thể, hiệu quả và đồng bộ trong
công tác quản lý môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn tại đơn vị, cho khách
du lịch, nhằm xây dựng điểm du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La thành điểm
đến du lịch an toàn, thân thiện.
|
UBND các huyện
Quỳnh Nhai, Mường La.
|
Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
8.4
|
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các
phương án liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh gắn với bảo đảm an
ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, đồng thời cải tiến việc quản lý
theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch quốc tế đến Sơn La;
Thủ tục xuất nhập cảnh nhanh gọn đảm bảo nguyên tắc cho các đoàn và khách du
lịch đường bộ qua Cửa khẩu;
|
Công An tỉnh
|
Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
8.5
|
Tập trung triển khai phát triển,
nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh nói chung và các khu
vực trọng điểm phát triển du lịch nói riêng; tăng cường công tác quản lý và cấp
giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu
chuẩn vận chuyển khách du lịch.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
Trung ương và địa phương
|
9
|
Phát triển du lịch gắn với bảo
vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
9.1
|
Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho toàn
dân về hậu quả của biến đổi khí hậu, những liên quan của vùng lòng hồ nói
chung và tác động du lịch nói riêng đến vùng lòng hồ.
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
9.2
|
Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng
thích ứng hoạt động du lịch tại vùng lòng hồ đối với biến đổi khí hậu của Sơn
La.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban,
ngành đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|
9.3
|
Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng giảm
nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bằng các giải pháp kỹ thuật xây dựng công
trình du lịch, vật liệu, trồng rừng…
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường;
|
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban, ngành đơn
vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Nguồn ngân sách
địa phương
|