ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3205/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 22 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết
tật giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
01 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình phát triển công tác xã hội,
trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm
thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 1842/KH-UBND ngày 20 tháng 5
năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai thực hiện Thông tri số
34-TT/TU ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Thành ủy về lãnh đạo thực hiện Chỉ thị số
39-CT/TW ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 27544/TTr-SLĐTBXH ngày 24 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- VP Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- VP ĐĐBQH&HĐND TP;
- Ban VHXH HĐND.TP;
- VPUB: PCVP/VX;
- Phòng VX, TH;
- Lưu: VT, (VX/Th2).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Anh Đức
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3205/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết
tật giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh thực thi Công ước Liên hợp quốc về quyền
của người khuyết tật và Luật Người khuyết tật; cụ thể hóa các nội dung của
Chương trình trợ giúp người khuyết tật vào chương trình phát triển kinh tế xã hội
của Thành phố để thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp người khuyết
tật.
- Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, cộng đồng về bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp người khuyết tật; hỗ trợ
người khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản thân và tạo
điều kiện thuận lợi để người khuyết tật được tiếp cận các chính sách trợ giúp về
y tế, giáo dục, đào tạo nghề, tạo việc làm, hỗ trợ sinh kế, pháp lý, văn hóa,
thể thao và du lịch...
- Vận động nguồn lực xã hội để trợ giúp người khuyết
tật nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất, tinh thần cho người khuyết tật;
tạo điều kiện cho người khuyết tật từng bước xóa bỏ những mặc cảm, tự ti, hòa
nhập cộng đồng, nỗ lực vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế -
văn hóa - xã hội, góp phần thực hiện hiệu quả chính sách an sinh xã hội trên địa
bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Phát huy toàn diện trách nhiệm của các ngành, các
cấp tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của từng cơ quan, đơn vị và mỗi địa phương.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức, Mặt trận Tổ quốc các cấp, các đơn vị được giao chủ trì hoặc
tham gia phối hợp thực hiện, căn cứ Kế hoạch này và điều kiện thực tế tại đơn vị,
địa phương, xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung hoạt động, các chỉ tiêu, mục tiêu có hiệu quả, đúng tiến độ; các giải pháp
phải đảm bảo tính chủ động, kịp thời, có lộ trình cụ thể, phù hợp với hệ thống
pháp luật Việt Nam. Bảo đảm phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, có trách nhiệm giữa các
sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch; kịp thời giải
quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện.
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về
quyền của người khuyết tật và Luật Người khuyết tật nhằm cải thiện chất lượng
cuộc sống của người khuyết tật; tạo điều kiện để người khuyết tật tham gia bình
đẳng vào các hoạt động của xã hội; xây dựng môi trường không rào cản, bảo đảm
quyền lợi hợp pháp của người khuyết tật và hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả
năng của bản thân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến 2025
- Chỉ tiêu 1: Hàng năm, khoảng 80% người khuyết tật
tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 70% trẻ em từ sơ sinh đến
6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và
được can thiệp sớm các dạng khuyết tật; khoảng 6.000 trẻ em và người khuyết tật
được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù
hợp.
- Chỉ tiêu 2: 80% trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non
và phổ thông được tiếp cận giáo dục.
- Chỉ tiêu 3: 5.000 người khuyết tật có nhu cầu và
đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất
thiết bị cho 06 cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuyên biệt để đào tạo nghề nghiệp
cho người khuyết tật tại các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đào tạo nghề cho người khuyết tật; 90% người khuyết tật có nhu cầu
và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định.
- Chỉ tiêu 4: 80% công trình xây mới và 30% công
trình cũ là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể
thao; nhà chung cư xây mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.
- Chỉ tiêu 5: 30% người khuyết tật có nhu cầu tham
gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về
giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương; 100% người khuyết tật
tham gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định, riêng đối với các tuyến
đường bộ liên tỉnh là 40%.
- Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ người khuyết tật được tiếp cận
và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông tối thiểu bằng ¼ tỷ
lệ chung cả nước.
- Chỉ tiêu 7: Thành lập Câu lạc bộ thể thao người
khuyết tật cấp Thành phố và cấp quận, huyện, thành phố Thủ Đức, thu hút 10% người
khuyết tật tham gia tập luyện thể dục, thể thao; 10% người khuyết tật được hỗ
trợ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật; 100%
thư viện công cộng cấp Thành phố tổ chức được không gian đọc, đảm bảo tiện ích
thư viện chuyên dụng.
- Chỉ tiêu 8: 80% người khuyết tật có khó khăn về
tài chính được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật về
trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.
- Chỉ tiêu 9: 60% cán bộ làm công tác trợ giúp người
khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người
khuyết tật; 30% gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương
pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật; 20% người khuyết tật được
tập huấn các kỹ năng sống.
- Chỉ tiêu 10: 80% phụ nữ khuyết tật được trợ giúp
dưới các hình thức khác nhau.
- Chỉ tiêu 11: Thành lập tổ chức của người khuyết tật
Thành phố.
- Chỉ tiêu 12 : 100% thanh niên khuyết tật khởi
nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều
kiện được hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Chỉ tiêu 1: Hàng năm khoảng 90% người khuyết tật
tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 80% trẻ em từ sơ sinh đến
6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và
được can thiệp sớm các dạng khuyết tật; khoảng 6.000 trẻ em và người khuyết tật
được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù
hợp.
- Chỉ tiêu 2: 90% trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non
và phổ thông được tiếp cận giáo dục.
- Chỉ tiêu 3: 7.000 người khuyết tật có nhu cầu và
đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất
thiết bị cho 06 cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuyên biệt để đào tạo nghề nghiệp cho
người khuyết tật tại các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đào tạo nghề cho người khuyết tật; 100% người khuyết tật có nhu cầu và đủ
điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định.
- Chỉ tiêu 4: 100% công trình xây mới và 50% công
trình cũ là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể
thao; nhà chung cư xây mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.
- Chỉ tiêu 5: 50% người khuyết tật có nhu cầu tham
gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về
giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương; 100% người khuyết tật
tham gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định, riêng đối với các tuyến
đường bộ liên tỉnh là 60%.
- Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ người khuyết tật được tiếp cận
và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông tối thiểu bằng 1/3 tỷ
lệ chung cả nước.
- Chỉ tiêu 7: Thành lập Câu lạc bộ thể thao người
khuyết tật cấp Thành phố và cấp quận, huyện, thu hút 15% người khuyết tật tham
gia tập luyện thể dục, thể thao; 20% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các
hoạt động văn hóa, nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật; 100% thư viện công cộng
cấp Thành phố tổ chức được không gian đọc, đảm bảo tiện ích thư viện chuyên dụng.
- Chỉ tiêu 8: 100% người khuyết tật có khó khăn về
tài chính được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật về
trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.
- Chỉ tiêu 9: 70% cán bộ làm công tác trợ giúp người
khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người
khuyết tật; 40% gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương
pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật; 30% người khuyết tật được
tập huấn các kỹ năng sống.
- Chỉ tiêu 10: 100% phụ nữ khuyết tật được trợ giúp
dưới các hình thức khác nhau.
- Chỉ tiêu 11: Thành lập tổ chức của người khuyết tật.
- Chỉ tiêu 12 : 100% thanh niên khuyết tật khởi
nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật có nhu cầu được hỗ trợ
vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1: Trợ giúp y tế
a) Thực hiện hướng dẫn về giám định khuyết tật, phục
hồi chức năng và các chính sách bảo hiểm y tế cho người khuyết tật; tăng cường
các biện pháp bảo đảm người khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ y tế tại
các cơ sở khám, chữa bệnh, được hưởng các dịch vụ y tế, ưu đãi người khuyết tật
về sử dụng dịch vụ y tế, về giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám chữa bệnh.
b) Đẩy mạnh công tác xây dựng, triển khai, cung cấp
các dịch vụ y tế nhằm giảm thiểu và phòng ngừa bệnh tật; thực hiện phát hiện sớm
khuyết tật ở trẻ khi sinh, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tuổi; triển khai thực hiện
can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dịch vụ trợ giúp người khuyết tật,
đặc biệt là tuyến y tế cơ sở.
c) Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm những khiếm
khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch
vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản.
d) Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện
sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình,
cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật.
đ) Triển khai và thực hiện hiệu quả chương trình phục
hồi chức năng dựa vào cộng đồng; tăng cường trang thiết bị và dụng cụ luyện tập
phục hồi chức năng cho các cơ sở phục hồi chức năng.
e) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên
môn đối với cán bộ y tế chuyên ngành phục hồi chức năng, đặc biệt là tuyến y tế
cơ sở về các kỹ năng phát hiện sớm và can thiệp sớm.
2. Hoạt động 2: Trợ giúp giáo
dục
a) Thực hiện chính sách về giáo dục đối với người
khuyết tật, bảo đảm phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đối với người khuyết tật
và thúc đẩy thực hiện chính sách ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên tham gia
giáo dục trẻ khuyết tật; nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí cơ sở có hoạt
động can thiệp, hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật.
b) Nghiên cứu, xây dựng, triển khai chương trình,
sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ
thông, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người khuyết tật.
c) Đưa nội dung giáo dục hòa nhập vào các chương
trình đào tạo giáo viên đối với các trường đại học, cao đẳng có đào tạo ngành
sư phạm trên địa bàn Thành phố.
d) Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn cho giáo
viên, cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tham gia giáo
dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ thông về nghiệp vụ giáo dục người
khuyết tật.
đ) Phát triển hệ thống dịch vụ và mô hình giáo dục
người khuyết tật có hiệu quả, phù hợp với nhu cầu đa dạng của người khuyết tật
và người tham gia giáo dục người khuyết tật: phát hiện sớm, can thiệp sớm, giáo
dục bán hòa nhập, giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt, giáo dục người khuyết
tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ xa.
e) Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu
giáo dục đặc biệt của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật.
3. Hoạt động 3: Trợ giúp giáo
dục nghề nghiệp, tạo việc làm, hỗ trợ vay vốn và hỗ trợ sinh kế
a) Rà soát, thống kê, đánh giá các cơ sở đào tạo
nghề cho người khuyết tật và nhu cầu học nghề của người khuyết tật.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nghề cho
người khuyết tật linh hoạt về thời gian, địa điểm, tiến độ đào tạo phù hợp với
nghề đào tạo, hình thức đào tạo thông qua các cơ sở đào tạo nghề, doanh nghiệp
hoặc các tổ chức của người khuyết tật; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
có sử dụng lao động là người khuyết tật hoặc của người khuyết tật.
c) Nhân rộng mô hình hỗ trợ sinh kế đối với người
khuyết tật; xây dựng mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp; mô hình đào tạo
nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật; mô hình hợp tác xã
có người khuyết tật tham gia chuỗi giá trị sản phẩm.
d) Ưu tiên thanh niên khuyết tật khởi nghiệp, phụ nữ
khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử
dụng nhiều lao động là người khuyết tật được vay vốn ưu đãi để tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm.
4. Hoạt động 4: Phòng chống dịch
bệnh và giảm nhẹ thiên tai
a) Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và
tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai.
b) Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh và giảm
nhẹ thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật.
c) Ứng dụng công nghệ, thiết bị chuyên dụng giúp
người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên
tai.
5. Hoạt động 5: Trợ giúp tiếp cận
công trình xây dựng
a) Đẩy mạnh các biện pháp thực thi Bộ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về người khuyết tật tiếp cận các công trình xây dựng, hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử
dụng các công trình công cộng và nhà chung cư và tiêu chuẩn hướng dẫn đảm bảo
người khuyết tật tiếp cận các công trình xây dựng hiện hữu trong các công tác
thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra trong hoạt động xây dựng.
b) Nghiên cứu triển khai thực hiện cơ chế chính
sách, thúc đẩy các giải pháp và sử dụng sản phẩm trợ giúp tiếp cận các công
trình xây dựng; sử dụng các tài liệu minh họa, hướng dẫn thực hiện, giáo trình
giảng dạy về thiết kế tiếp cận các công trình xây dựng trong công tác đào tạo,
tập huấn và nâng cao nhận thức của cộng đồng (theo hướng dẫn của Trung ương).
6. Hoạt động 6: Trợ giúp tiếp cận
và tham gia giao thông
a) Nghiên cứu, góp ý xây dựng bộ tiêu chí giao
thông tiếp cận phổ quát đối với hệ thống giao thông.
b) Nghiên cứu, biên soạn và phát hành Sổ tay thiết
kế công trình giao thông tiếp cận đối với hệ thống giao thông theo hướng dẫn của
Trung ương để áp dụng trong quá trình phát triển hệ thống giao thông của Thành
phố.
c) Tăng cường năng lực hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận để người khuyết tật có thể tiếp
cận, sử dụng.
d) Xây dựng các tuyến mẫu và nhân rộng các xe vận tải
hành khách công cộng để người khuyết tật tham gia giao thông.
đ) Khảo sát, đánh giá thực trạng đảm bảo tiếp cận của
hệ thống giao thông công cộng và nhu cầu tham gia giao thông của người khuyết tật
phục vụ cho việc xây dựng chiến lược giao thông tiếp cận đến năm 2030, định hướng
đến năm 2050.
7. Hoạt động 7: Trợ giúp tiếp cận
và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
a) Góp ý xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về trợ giúp người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và
truyền thông.
b) Duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng/trang tin
điện tử hỗ trợ người khuyết tật.
c) Phát triển các công cụ, sản xuất tài liệu phục vụ
đào tạo người khuyết tật tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông; phát triển các hệ thống, giải pháp giáo dục, đào tạo trực tuyến dành cho
người khuyết tật bao gồm giáo dục văn hóa phổ thông các cấp và đào tạo nghề.
d) Nghiên cứu phát triển các công nghệ hỗ trợ người
khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông; nghiên cứu phát triển
các công nghệ hỗ trợ người khuyết tật hòa nhập cộng đồng và nâng cao chất lượng
cuộc sống của người khuyết tật.
8. Hoạt động 8: Trợ giúp pháp
lý
a) Tăng cường thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý
tại xã, phường, thị trấn nơi nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính có
nhu cầu trợ giúp pháp lý, tại Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội,
trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có
yêu cầu và phù hợp với điều kiện của địa phương.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường
năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện việc trợ
giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính.
c) Truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người
khuyết tật có khó khăn về tài chính thông qua các hoạt động thích hợp.
9. Hoạt động 9: Hỗ trợ người
khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao
a) Hướng dẫn các đơn vị thành lập và phát triển hệ
thống câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật.
b) Hoàn thiện và phát triển 15 môn thể thao dành cho
người khuyết tật tập luyện, thi đấu.
c) Chỉ đạo hệ thống thư viện trên địa bàn Thành phố
hình thành môi trường đọc thân thiện, đa dạng hóa các dịch vụ và sản phẩm thông
tin, thư viện và các điều kiện để hỗ trợ người khuyết tật.
d) Xây dựng tiêu chuẩn chế độ đối với người khuyết
tật tham gia thi đấu thể thao trong nước và ngoài nước; tập huấn nghiệp vụ
chuyên môn trọng tài, huấn luyện viên và các vận động viên tham gia thi đấu các
giải; tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc, thơ ca cho người khuyết tật.
10. Hoạt động 10: Hỗ trợ người
khuyết tật trong hoạt động du lịch
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ để người khuyết tật
có thể nắm được thông tin về các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn,
phương tiện và mức độ tiếp cận các điểm này với người khuyết tật.
b) Tập huấn nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên chuyên
biệt về kỹ năng, phương pháp hỗ trợ người khuyết tật khi tham gia các hoạt động
du lịch.
c) Thực hiện giảm giá vé cho người khuyết tật khi
tham quan du lịch tại các khu di tích lịch sử, địa điểm du lịch; hỗ trợ người
khuyết tật trưng bày, giới thiệu sản phẩm của người khuyết hoặc các cơ sở sản
xuất, kinh doanh có sử dụng lao động là người khuyết tật tại các địa điểm du lịch,
khách sạn.
11. Hoạt động 11: Trợ giúp phụ
nữ khuyết tật
a) Truyền thông, giáo dục, vận động nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, cộng đồng về thực hiện các chính sách an sinh xã hội
đối với phụ nữ khuyết tật; tổ chức các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, kết nối
phụ nữ khuyết tật có nhu cầu tới các dịch vụ sẵn có nhằm hỗ trợ phụ nữ khuyết tật
tiếp cận với chính sách an sinh xã hội.
b) Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ phụ nữ khuyết tật; tạo điều kiện để phụ nữ khuyết tật trên địa bàn
Thành phố học tập, nâng cao các kiến thức, kỹ năng cần thiết; hỗ trợ phụ nữ
khuyết tật học nghề, vay vốn và tạo việc làm phù hợp.
c) Rà soát, đánh giá các mô hình hiện có để phát
triển, xây dựng thành mô hình truyền thông lồng ghép vận động hỗ trợ phụ nữ
khuyết tật tại cộng đồng; xây dựng mô hình phụ nữ khuyết tật tự lực.
12. Hoạt động 12. Hỗ trợ người
khuyết tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
a) Vận động nguồn lực hỗ trợ nâng cấp một số cơ sở
sản xuất, cung cấp các trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp đối với người khuyết tật.
b) Hỗ trợ người khuyết tật: xe lăn, xe lắc, khung tập
đi, gậy, máy trợ thính, chân giả, tay giả và các thiết bị cần thiết.
c) Xây dựng tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn
phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật
cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật.
d) Xây dựng và nhân rộng mô hình “cây gậy trắng” chỉ
dẫn thông minh đối với người khiếm thị; mô hình sống độc lập và hòa nhập cộng đồng.
13. Hoạt động 13: Nâng cao nhận
thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
a) Tổ chức tuyên truyền pháp luật về người khuyết tật
và những chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật.
b) Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, tập
huấn trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật.
c) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng
tác viên trợ giúp người khuyết tật.
d) Tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ
năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn
các kỹ năng sống cho người khuyết tật.
đ) Tổ chức Hội nghị, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
trợ giúp người khuyết tật của quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
e) Nâng cao năng lực công tác thống kê, thực hiện lồng
ghép hoặc tổ chức điều tra, khảo sát thống kê chuyên đề về người khuyết tật;
xây dựng phần mềm đăng ký và quản lý thông tin về người khuyết tật.
g) Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Kế hoạch
này và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển khai hoặc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật quy định các chính sách (nếu được Luật cho phép) trợ giúp người
khuyết tật trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp,
tạo việc làm, vay vốn ưu đãi, văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch,
tiếp cận công trình công cộng, giao thông, trợ giúp pháp lý và công nghệ thông
tin và truyền thông.
2. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác trợ giúp người
khuyết tật, huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia trợ giúp người
khuyết tật.
3. Lồng ghép các chỉ tiêu liên quan đến người
khuyết tật trong hệ thống cơ sở dữ liệu của các ngành.
4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, cơ quan,
tổ chức trong việc trợ giúp người khuyết tật.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ
sự hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm và nguồn lực để trợ giúp cho người khuyết tật.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
chi thường xuyên (ngân sách Thành phố, quận, huyện, thành phố Thủ Đức đảm bảo
trong dự toán được giao hàng năm của các sở, ngành, đơn vị có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này). Kinh phí lồng ghép trong chương trình mục
tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực hiện các hoạt động
của Kế hoạch này theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đóng góp, hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
3. Nguồn hợp pháp khác.
4. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan lập
dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện chương trình theo Kế hoạch này và quản
lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
VII. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm
phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch này; nghiên cứu đánh giá tình hình thực hiện các chính sách, pháp luật
về người khuyết tật; tổ chức thực hiện việc giáo dục nghề, tạo việc làm, nhân rộng
mô hình sinh kế, xây dựng mô hình hỗ trợ khởi nghiệp cho người khuyết tật, mô
hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật, hỗ trợ
người khuyết tật sống độc lập; nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ
người khuyết tật; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; định
kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân Thành phố gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tham mưu tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng
kết vào cuối năm 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) cho các chương trình, dự án về trợ giúp người khuyết tật trên cơ sở đề xuất
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân Thành phố bố trí dự toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo
quy định.
4. Sở Nội vụ: Có trách nhiệm hướng dẫn thành
lập Hội người khuyết tật Thành phố, tạo điều kiện thành lập và triển khai các
hoạt động của tổ chức người khuyết tật.
5. Sở Y tế: Tổ chức thực hiện hoạt động hỗ
trợ y tế và phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chương
trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người
khuyết tật và thực hiện hoạt động phòng chống dịch bệnh.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổ chức thực hiện
hoạt động trợ giúp người khuyết tật tiếp cận giáo dục.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hoạt động giảm
nhẹ thiên tai.
8. Sở Xây dựng: Tổ chức thực hiện hoạt động
trợ giúp tiếp cận và sử dụng các công trình xây dựng.
9. Sở Giao thông vận tải: Tổ chức thực hiện hoạt
động trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông cho người khuyết tật.
10. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức thực
hiện hoạt động trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông.
11. Sở Tư pháp: Tổ chức thực hiện hoạt động
trợ giúp pháp lý.
12. Sở Văn hóa và Thể thao: Tổ chức thực hiện
hoạt động hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa và thể thao.
13. Sở Du lịch: Tổ chức thực hiện hoạt động
hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động du lịch.
14. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành
phố: Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức tạo
điều kiện cho thanh niên khuyết tật khởi nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết
tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động là
người khuyết tật có nhu cầu được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Thành phố, Liên đoàn Lao động Thành phố, Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố, Thành
Đoàn, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố, Liên minh Hợp
tác xã Thành phố, Hội Chữ thập đỏ Thành phố, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ
mồ côi Thành phố, Hội người mù Thành phố, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
Thành phố, Hội Cứu trợ trẻ em Thành phố tham gia phối hợp triển khai Kế hoạch
và thực hiện giám sát trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
16. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa
phương; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm về trợ giúp
người khuyết tật.
- Chủ động bố trí ngân sách, nhân lực, lồng ghép
trong các chương trình, đề án có liên quan trên địa bàn (nếu có) để đảm bảo thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ.
- Định kỳ kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, SƠ KẾT, TỔNG
KẾT
1. Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức theo nhiệm
vụ được phân công, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện; định
kỳ 06 tháng (trước ngày 20 tháng 5), hằng năm (trước ngày 20 tháng 11) báo cáo
kết quả gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp. Tùy theo tình
hình đơn vị, địa phương, lồng ghép vào các chương trình tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá rút kinh nghiệm về tình hình thực hiện kế hoạch.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ
quan đầu mối, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân Thành phố. Tham mưu Ủy ban nhân dân
Thành phố tổ chức Hội nghị sơ kết vào năm 2025 và Hội nghị tổng kết vào năm
2030.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế
của Thành phố và đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân
dân Thành phố sẽ điều chỉnh nội dung thực hiện và phân công phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3205/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu và hoạt
động
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Chỉ tiêu 1 và Hoạt
động 1 về Trợ giúp Y tế
|
Sở Y tế và Ủy ban
nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các tổ chức Hội,
đoàn thể và các đơn vị liên quan
|
2
|
Chỉ tiêu 2 và Hoạt
động 2 về Trợ giúp giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo và Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
3
|
Chỉ tiêu 3 và Hoạt
động 3 về Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm, hỗ trợ sinh kế
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các tổ chức Hội,
đoàn thể và các đơn vị liên quan
|
4
|
Chỉ tiêu 3, Chỉ
tiêu 12, Hoạt động 3 và Hoạt động 11 về Hỗ trợ vay vốn
|
Ngân hàng chính
sách xã hội chi nhánh Thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện và thành phố Thủ Đức; Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố và đơn vị có liên
quan
|
5
|
Chỉ tiêu 4 và Hoạt
động 5 về Trợ giúp tiếp cận công trình xây dựng
|
Sở Xây dựng và Ủy
ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
6
|
Hoạt động 4 về Giảm
nhẹ thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và Sở, ban, ngành liên quan và các tổ chức hội, đoàn thể
|
Hoạt động 4 về
Phòng chống dịch bệnh
|
Sở Y tế, Ủy ban
nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và sở, ban, ngành liên quan và các tổ chức Hội, đoàn thể
|
7
|
Chỉ tiêu 5 và Hoạt
động 6 về Trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông
|
Sở Giao thông vận
tải và Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Sở, ban, ngành
liên quan và các tổ chức hội, đoàn thể
|
8
|
Chỉ tiêu 6 và Hoạt
động 7 về Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Sở, ban, ngành
liên quan và các tổ chức hội, đoàn thể
|
9
|
Chỉ tiêu 7 và Hoạt
động 9 về Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa và thể thao
|
Sở Văn hóa và Thể
thao và Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các hội, đoàn thể
và các đơn vị liên quan
|
10
|
Chỉ tiêu 8 và Hoạt
động 8 về Trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật
|
Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các hội, đoàn thể
và các đơn vị liên quan
|
11
|
Chỉ tiêu 9 và Hoạt
động 13 về Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và
giám sát đánh giá
|
Các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các hội, đoàn thể
và các đơn vị liên quan
|
12
|
Chỉ tiêu 10 và Hoạt
động 11 về Trợ giúp phụ nữ khuyết tật
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các hội, đoàn thể
và các đơn vị liên quan
|
13
|
Hoạt động 10 về Hỗ
trợ người khuyết tật trong hoạt động du lịch
|
Sở Du lịch, Ủy ban
nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các sở, ban,
ngành, tổ chức hội, đoàn thể và các đơn vị liên quan
|
14
|
Chỉ tiêu 11 và Hoạt
động về hướng dẫn thành lập tổ chức của người khuyết tật
|
Sở Nội vụ
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan
|
15
|
Nội dung hoạt động
11 liên quan đến Hỗ trợ phụ nữ khuyết tật
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Sở, ban, ngành, tổ
chức hội, đoàn thể và các đơn vị liên quan
|
16
|
Nội dung hoạt động
12 liên quan đến hỗ trợ người khuyết tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các sở, ban,
ngành, các hội của người khuyết tật, hội vì người khuyết tật và đơn vị liên
quan
|
17
|
Nội dung hoạt động
13 liên quan đến nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật
và giám sát đánh giá
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Các tổ chức hội,
đoàn thể và các đơn vị liên quan
|