|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Khắc Nam
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
29 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN,
TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ
trình số 81/TTr-SVHTT ngày 03 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành
phố Hải Phòng.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 15/11/2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế - Bộ VHTT&DL;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HP;
- TTTU;
- TTr HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBMTTQ VN và các Đoàn thể thành phố;
- Ban VHXH HĐND TP;
- Công báo thành phố;
- Báo Hải Phòng;
- Chuyên đề ANHP;
- Đài PT-TH HP;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, VX. VH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN
HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình; thôn, tổ
dân phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Chi tiết tiêu chuẩn
xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Danh hiệu “Gia đình văn hóa” xét tặng cho các gia
đình đạt tất cả các tiêu chí tại Phụ lục I.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
Danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” xét tặng cho
các Thôn, tổ dân phố đạt tất cả các tiêu chí tại Phụ lục II.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
Danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” xét tặng
cho các xã, phường, thị trấn đạt tất cả các tiêu chí tại Phụ lục III.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành thành phố
Các sở, ban, ngành thành phố trong phạm vi quyền hạn
của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan trong quá
trình xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn, kiểm tra áp dụng các khung tiêu chuẩn
xét tặng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” theo quy định.
b) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơ sở về phong trào xây dựng
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của
pháp luật.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo
theo quy định.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán hàng năm của các sở, ngành, Sở
Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí dự toán thực hiện
Quyết định theo khả năng cân đối ngân sách và theo quy định của pháp luật hiện
hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hải
Phòng, Báo Hải Phòng, Chuyên đề An ninh Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành
phố tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn, Tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa
phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai
thực hiện quyết định này và quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn
hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm ưa, giám sát kết quả triển
khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo
theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa
phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai
thực hiện Quyết định này và quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo
quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm ha, giám sát kết quả triển
khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo
theo quy định./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I.
Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên
trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành
các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, cư trú
và học tập.
- Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn
giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không uống rượu, bia khi tham
gia giao thông.
- Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống
Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu,
công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh.
|
Đạt
|
2. Thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
- Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông
tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/02/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
Quyết định số 2822/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hải Phòng về việc ban hành quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang, lễ hội và một số lễ nghi, sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn
thành phố Hải Phòng và Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành.
- Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội theo quy định của pháp luật, phù hợp với phong tục, tập quán tại
địa phương đảm bảo tiết kiệm, văn minh.
|
Đạt
|
3. Bảo đảm thực hiện
an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
- Các thành viên trong gia đình thực hiện có tốt
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy;
- Hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn đăng ký
tham gia xây dựng thôn, Tổ dân phố “An toàn về an ninh trật tự” theo phát động
của địa phương.
- Hộ gia đình phải đảm bảo các điều kiện về an
toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Điều 17 Luật Phòng cháy, chữa
cháy. Cụ thể:
+ Nhà ở phải bố trí hệ thống điện, bếp đun nấu,
nơi thờ cúng bảo đảm an toàn;
+ Các chất dễ cháy, nổ phải để xa nguồn lửa, nguồn
nhiệt; chuẩn bị các điều kiện, phương tiện để sẵn sàng chữa cháy.
|
Đạt
|
4. Bảo đảm các quy
định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật
về môi trường
|
- Các thành viên trong gia đình không gây ồn ào
hoặc tiếng động lớn, không sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong
nhân dân làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh tại khu dân cư trong thời gian từ 22
giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
|
Đạt
|
II.
Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt
động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan
thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
- Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội
dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương.
- Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi
quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư.
- Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia
các hoạt bảo vệ các di tích, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền
thống của địa phương.
|
Đạt
|
2. Tham gia các
phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây
dựng gia đình học tập
|
- Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền
ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập do địa
phương phát động.
- Đăng ký và thực hiện tốt các tiêu chí “Gia đình
học tập”
|
Đạt
|
3. Tham gia sinh
hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
- Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
nghiêm túc và tích cực tham gia các cuộc hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại
nơi cư trú và các cuộc họp khác do cấp ủy nơi cư trú triệu tập.
- Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các
nội quy trong hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố.
|
Đạt
|
4. Tích cực tham gia
các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua do địa
phương tổ chức.
- Tham gia bảo vệ môi trường sinh thái, trồng cây
xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú.
- 100% thành viên trong gia đình được tham gia bảo
hiểm y tế.
|
Đạt
|
5. Người trong độ
tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
- 100% thành viên trong gia đình đang trong độ tuổi
lao động có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng.
|
Đạt
|
6. Trẻ em trong độ
tuổi đi học được đến trường
|
- 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học (có
khả năng học tập) được đến trường.
|
Đạt
|
III.
Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
- Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
tại Quyết định số 224/QĐ-BVHTTDL ngày 28/01/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. Gồm 5 tiêu chí:
1. Tiêu chí ứng xử chung: Tôn trọng, bình đẳng,
yêu thương, chia sẻ.
2. Tiêu chí ứng xử của vợ, chồng: Chung thủy,
nghĩa tình.
3. Tiêu chí ứng xử của cha mẹ với con, ông bà với
cháu: Gương mẫu, yêu thương.
4. Tiêu chí ứng xử của con với cha mẹ, cháu với
ông bà: Hiếu thảo, lễ phép.
5. Tiêu chí ứng xử của anh, chị, em: Hòa thuận,
chia sẻ.
|
Đạt
|
2. Thực hiện tốt
chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một
chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
- Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động
về công tác dân số.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động
giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt
các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ
sở giới
|
- Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng
giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ
chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi dạy
con.
- Các thành viên trong gia đình được tôn trọng
bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử
về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội.
|
Đạt
|
4. Hộ gia đình có
nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
- 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định,
có các công trình phù hợp vệ sinh, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn.
|
Đạt
|
5. Tương trợ, giúp
đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, từ
thiện, tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I.
Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
Có từ 98% trở lên (đối với phường), có từ 96% trở
lên (đối với thị trấn), có từ 95% trở lên (đối với xã) tỷ lệ người trong độ
tuổi lao động, đủ khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo,
hộ cận nghèo thấp
|
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo quận, huyện giao cho xã, phường, thị trấn.
|
Đạt
|
3. Phát triển ngành
nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật
cho địa phương
|
- Có từ 90% trở lên các hộ dân có trong thành phần
mời tham gia đầy đủ các hội nghị tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật khi địa phương tổ chức.
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống
(nếu địa phương có ngành, nghề truyền thống).
- Tích cực tham gia đóng góp cùng chính quyền địa
phương xây dựng công trình phúc lợi xã hội, xây dựng các tuyến đường, tuyến
ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
4. Tham gia, hưởng
ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Có từ 95% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng
các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
Đạt
|
II.
Đòi sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Nhà văn hóa,
sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn
của thôn, tổ dân phố
|
- Có nhà văn hóa, khu thể thao, điểm sinh hoạt
văn hóa, điểm đọc sách cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tế của thôn, tổ
dân phố; thường xuyên được tu bổ, tôn tạo, tổ chức hoạt động đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư.
- Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng cho hoạt động
vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.
|
Đạt
|
2. Trẻ em trong độ
tuổi đi học được đến trường
|
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học (có khả năng học
tập) được đến trường.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở
lên.
- Có các phong trào “khuyến học”, “khuyến tài”
trên địa bàn.
|
Đạt
|
3. Tổ chức hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
- Tham gia và tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn
văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao.
- Có các hoạt động hoặc các loại hình Câu lạc bộ,
nhóm sở thích văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao tại các thôn, tổ dân phố.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
- 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
- Không có người có hành vi truyền bá và hành nghề
mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt
công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất
hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt tại cơ sở.
- Tỷ lệ người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng năm
xét danh hiệu giảm so với năm trước.
- Không có tụ điểm tệ nạn xã hội tại thôn, tổ dân
phố.
|
Đạt
|
6. Bảo tồn, phát
huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống của địa phương
|
- Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, tổ dân phố đã
kiểm kê, xếp hạng phải được bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo
quy định pháp luật về di sản văn hóa (nếu có);
- Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương (nếu có);
|
Đạt
|
III.
Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Hoạt động sản
xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ
sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn thôn, tổ dân phố phải đạt các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định, không có cơ sở nào bị xử lý vi
phạm về vệ sinh môi trường.
- 100% Hộ gia đình kinh doanh thực phẩm và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thôn, tổ dân phố tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm, không có cơ sở nào bị xử lý vi phạm về vệ
sinh an toàn, thực phẩm.
|
Đạt
|
2. Thực hiện việc
mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của
địa phương
|
- Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
- Việc mai táng phải được thực hiện trong các
nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp với
điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương.
|
Đạt
|
3. Các địa điểm
vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
- 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn
thôn, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
Đạt
|
4. Tham gia tự quản
trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
- Có mô hình tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh
môi trường và phòng chống dịch bệnh.
- Đưa các mô hình tự quản trong việc giữ gìn vệ
sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh vào hương ước, quy ước của địa
phương.
-100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, tổ dân phố
thực hiện tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch
bệnh.
- Không có người có hành vi hành vi lây truyền dịch
bệnh.
- Thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát
nước, các ao, hồ sinh thái.
|
Đạt
|
IV.
Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững
trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa
phương
|
1. Tích cực tham
gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- Tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của
địa phương tới nhân dân trên địa bàn.
- Tạo điều kiện cho nhân dân tham gia giám sát hoạt
động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ
chức tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định
kỳ.
- 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh
thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
|
2. Tổ chức triển
khai các phong trào thi đua của địa phương
|
- Tổ chức, triển khai các phong trào thi đua của
địa phương bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú, hiệu quả thu hút đông đảo
các tầng lớp nhân dân tham gia.
|
Đạt
|
3. Các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, tổ
dân phố thực hiện tốt vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân
cư.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều
kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật
thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Có hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố được
phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
- Phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực
hiện hương ước, quy ước.
- Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của
nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, không để có khiếu kiện
đông người trái pháp luật.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia
đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
- Có từ 90% trở lên hộ gia đình được công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt
công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới
|
- Không có người trong hộ gia đình trên địa bàn
thôn, tổ dân phố vi phạm Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn
nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và
Pháp lệnh dân số.
|
Đạt
|
V.
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
|
1. Thực hiện các
Cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động
|
- Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua
yêu nước do trung ương và địa phương phát động.
|
Đạt
|
2. Quan tâm, chăm
sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang
thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
- 100% gia đình chính sách, người có công với
cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được
quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
- Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ
thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng khó khăn.
- Huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu
trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong
cuộc sống.
- Trên 80% người cao tuổi trên địa bàn được quan
tâm chăm sóc, khám sức khoẻ định kỳ.
- 100% người cao tuổi trên địa bàn có bảo hiểm y
tế.
|
Đạt
|
3. Triển khai hiệu
quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và
các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
- Triển khai, thực hiện phong trào học tập suốt đời
với các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và
các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Có từ 90% trở lên các hộ gia đình trên địa bàn
đăng ký và thực hiện các tiêu chí mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập”.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự,
an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp
luật khác
|
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao
thông không tăng so với năm trước.
- Không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao
thông từ nghiêm trọng trở lên.
- Không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép
trên địa bàn.
- Không có tụ điểm về tệ nạn xã hội, không để
phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn.
- Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường,
hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng
cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
- Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống
chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
- Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục
tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia.
- Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục,
cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại,
gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền
chống nhà nước, xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ
quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
- Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự được quy định tại Thông tư 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan,
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn về “An toàn an ninh trật tự”
|
Đạt
|
2. Hợp tác và liên
kết phát triển kinh tế xã hội
|
- Có các mô hình, chương trình kinh tế hợp tác và
liên kết phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
- Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh
doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt
công tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm
các nghị quyết, chỉ thị, về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng
chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn của trung ương và địa phương.
- Có các hoạt động nâng cao chất lượng trình độ
khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương.
- Xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương,
dân quân tự vệ tại địa phương.
|
Đạt
|
II.
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
1. Thu nhập bình
quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
- Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động, đủ khả năng
lao động có việc làm và thu nhập chính đáng: Có từ 98% trở lên (đối với phường);
có từ 96% trở lên (đối với thị trấn); 95% trở lên (đối với xã).
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt trên
80% đối với phường, thị trấn; đạt trên 60% đối với xã.
- Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn bằng
hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn thành phố.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo
đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương
|
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo
đa chiều thành phố giao cho quận, huyện.
|
Đạt
|
3. Hệ thống đường
điện đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an
toàn điện.
- Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật
các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn.
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên
địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất.
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản
lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng,
trường học, trạm y tế
|
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm
y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt
hiệu quả tốt.
- Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y
tế.
- Có từ 95% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y
tế.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 10%.
- Có từ 95% trở lên trường học, trạm y tế trên địa
bàn có các công trình phù hợp vệ sinh và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Có từ 90% trở lên trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học) đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có từ 80% trở lên số trường học trên địa bàn được
công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở.
- Có từ 90% trở lên số học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
- Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt từ 80% trở lên đối với phường,
từ 70% trở lên đối với thị trấn, từ 60% trở lên đối với xã.
|
Đạt
|
III.
Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ
dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm
|
- Có từ 85% trở lên thôn, tổ dân phố được công nhận
danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” tại năm xét.
|
Đạt
|
2. Thiết chế văn
hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng
đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
- 100% Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị
trấn, Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, các điểm sinh hoạt cộng đồng có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động
thường xuyên, hiệu quả.
- 100% thôn, tổ dân phố trên địa bàn xã, phường,
thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và
thường xuyên hoạt động hiệu quả.
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn
đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định, thường xuyên sửa chữa, bổ sung
trang thiết bị.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
- 100% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định
của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, tổ dân phố.
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát
huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
- Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn
thường xuyên được kiểm kê.
- Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn
thường xuyên được tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật
về di sản văn hóa.
- Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống ở địa phương.
|
Đạt
|
IV.
Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về an
ninh trật tự, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Không có tụ điểm tệ nạn xã hội trên địa bàn.
- Không để xảy ra các vụ hoả hoạn trên địa bàn.
- 100% các cơ quan, doanh nghiệp, trường học và hộ
dân được tuyên truyền về phòng chống cháy nổ.
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ
sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường theo quy định. Không có cơ sở sản xuất, hộ dân nào bị xử lý
vi phạm về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
- Có các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng về bảo
vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày và trong sản xuất, kinh doanh.
|
Đạt
|
2. Nghĩa trang, cơ
sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại
địa phương
|
- Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở
hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ.
- Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực
hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
- Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào
nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật về quy hoạch xây dựng.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
- 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định.
|
Đạt
|
4. Cảnh quan,
không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
- Xã, phường, thị trấn có phát động phong trào và
tổ chức thực hiện việc trồng cây xanh hàng năm.
- Chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử
lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung.
- Có các hoạt động tuyên truyền và triển khai thực
hiện phân loại, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
|
Đạt
|
V.
Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Tuyên truyền, tổ
chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
- Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của
địa phương.
|
Đạt
|
2. Triển khai dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
- Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh
nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên
địa bàn.
- Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
- Không có phản ánh của người dân về việc cán bộ,
công chức gây phiền hà, sách nhiễu khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai
dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
|
Đạt
|
3. Tổ chức thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có
khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật.
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham
gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức
thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với
cấp lãnh đạo theo định kỳ.
- 100% thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt
hương ước, quy ước cộng đồng.
- Có tổ tự quản hoạt động thường xuyên.
- Mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
- Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng
43
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|