|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3136/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3136/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 9 năm
2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
CÁC ĐIỂM DU LỊCH LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết
định số 3327/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
phê duyệt Đề cương Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
Xét đề nghị của
Sở Công thương tại Tờ trình số 1008/TTr-SCT ngày 06 tháng 9 năm 2014 về việc
phê duyệt Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá với những nội dung chủ yếu sau:
1.
Quan điểm phát triển
-
Phát triển các điểm du lịch làng nghề kết hợp hài hòa nhiều quy mô, nhiều loại
hình tổ chức và hình thức sở hữu.
-
Phát triển du lịch làng nghề gắn với hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo tồn
và phát triển những di sản văn hóa truyền thống của địa phương.
-
Ưu tiên phát triển và xây dựng hình ảnh của làng nghề, của sản phẩm làng nghề gắn
liền với bản sắc văn hóa của xứ Thanh trong mối quan hệ bền vững với phát triển
du lịch.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng
quát
- Xây dựng,
hình thành các khu, điểm du lịch làng nghề; từng bước khai thác các sản phẩm đặc
trưng của du lịch làng nghề nhằm đa dạng hóa các sản phẩm du lịch của tỉnh; kết
hợp quảng bá giá trị văn hóa, lịch sử gắn với các thương hiệu, sản phẩm truyền
thống của địa phương, đưa du lịch làng nghề trở thành điểm nhấn, là sản phẩm du
lịch đặc sắc của du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Phát triển du lịch làng nghề nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập cho người lao động vùng nông
thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới của các địa phương và phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ
thể
Đến năm 2020,
toàn tỉnh có 15 làng nghề trở thành điểm du lịch; thu hút 57.000 lượt khách du
lịch quốc tế, chiếm khoảng 20 - 25% tổng lượt khách du lịch quốc tế và 1,3 -
1,5 triệu lượt khách nội địa, chiếm khoảng 15 - 17% tổng số khách du lịch nội địa.
Tổng số cơ sở sản xuất của 15 làng nghề là 3.274 cơ sở, trong đó có từ 65 - 70
là doanh nghiệp, hợp tác xã; tạo việc làm cho 12.400 lao động; Tổng doanh thu đạt
670 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu đạt trên 5 triệu USD.
Toàn tỉnh có
04 Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm các làng nghề, trong đó 02 Khu trưng bày
tại thành phố Thanh Hóa và 02 Khu trưng bày tại thị xã Sầm Sơn.
3.
Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch
các làng nghề thành điểm du lịch
a)
Lựa chọn 15 làng nghề để đầu tư phát triển trở thành điểm du lịch làng nghề
trong năm 2015, từng bước hoàn chỉnh các làng nghề du lịch giai đoạn 2016 -
2020, gồm:
1
- Làng nghề Bánh gai Tứ Trụ - xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân.
2
- Làng nghề Sản xuất chiếu cói Cụm công nghiệp liên xã - thị trấn Nga Sơn, huyện
Nga Sơn.
3 - Làng nghề
Đúc đồng - xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa.
4 - Làng nghề
Dệt thổ cẩm - xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
5 - Làng nghề
Nước mắm Ba Làng - xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia.
6 - Làng nghề
Nem chua - thị trấn Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa.
7 - Làng nghề
Đá mỹ nghệ - xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa.
8 - Cơ sở Tranh thêu Thanh Xuân - phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa.
9 - Làng nghề
Dệt nhiễu Hồng Đô - xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
10- Làng nghề
Nón lá thủ công - xã Trường Giang, huyện Nông Cống.
11- Làng nghề
đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc...) - phường Trường Sơn, thị
xã Sầm Sơn.
12- Làng nghề
Mộc - xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa.
13- Làng nghề
hàng Thủ công mỹ nghệ (mây tre đan) - xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa.
14- Làng nghề
nấu rượu Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc.
15- Làng nghề
Chè lam Phủ Quảng - huyện Vĩnh Lộc.
b) Quy hoạch
xây dựng 04 Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm các làng nghề, cụ thể:
- Đến năm 2015,
hình thành 02 Khu trưng bày:
+ Khu trưng
bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Trung tâm Triển lãm
- Hội chợ - Quảng cáo tỉnh.
+ Khu trưng
bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Công viên Trung tâm
thị xã Sầm Sơn, đường Nguyễn Du, phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn.
- Giai đoạn
2016 - 2020, đầu tư hình thành thêm 02 Khu trưng bày:
+ Khu trưng
bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Khu Du lịch sinh
thái Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa.
+ Khu trưng
bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Khu nghỉ dưỡng quốc
tế FLC Samson Golf Links.
3.2. Định hướng
gắn kết các điểm du lịch làng nghề với các tuyến du lịch của tỉnh
- Tuyến du lịch 1: Đền Nhà Lê - Nhà tưởng
niệm Hồ Chủ Tịch - Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sĩ
- Thiền viện Trúc Lâm - Động Tiên Sơn - Hồ Kim Quy (Khu Du lịch - Văn hóa Hàm Rồng)
- Đồi C4, đồi Quyết Thắng.
Các điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu
trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề của tỉnh tại thành phố Thanh Hóa; Cơ
sở Thêu Thanh Xuân; Cụm nghề làm nem chua thị trấn Tào Xuyên; Làng nghề đá Đông
Hưng (tại thành phố Thanh Hóa).
- Tuyến du lịch
2:
Đền Độc Cước - Hòn Trống Mái - Chùa Cô Tiên - làng chài Vinh Sơn - làng cá Quảng
Tiến - biển Sầm Sơn.
Các
điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu
sản phẩm làng nghề tại thị xã Sầm Sơn; Làng nghề Sản xuất đồ lưu niệm từ sản phẩm
biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc...) - phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn.
- Tuyến du lịch 3: Khu di tích Lam Kinh -
Suối cá Cẩm Lương - Thành nhà Hồ - Đền Đồng cổ - Làng nghề đúc đồng Thiệu
Trung, tơ Hồng Đô.
Các điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề bánh gai Tứ Trụ (huyện Thọ
Xuân), Làng nghề dệt thổ cẩm Cẩm Lương (huyện Cẩm Thủy), Làng nghề Chè lam Phủ
Quảng (huyện Vĩnh Lộc), Làng nghề đúc đồng xã Thiệu Trung (huyện Thiệu Hóa),
Làng nghề dệt nhiễu Hồng Đô (huyện Thiệu Hóa).
- Tuyến du lịch
4:
Hang Lò cao kháng chiến Hải Vân - Vườn Quốc gia Bến En. Điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nón lá (xã Trường Giang, huyện
Nông Cống).
- Tuyến du lịch
5:
Chùa Mèo - thác Ma Hao - làng Năng Cát.
Các điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề bánh gai Tứ Trụ (huyện Thọ
Xuân); Làng nghề đá Đông Hưng (thành phố Thanh Hoá).
- Tuyến du lịch
6: Bán
đảo Nghi Sơn - động Trường Lâm - cụm thắng tích làng nghề Ba Làng. Điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng (huyện Tĩnh
Gia).
- Tuyến du lịch
7:
Biển Hải Tiến - Lạch Trường - Hòn Nẹ.
Các điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề mộc (xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa), Làng nghề hàng thủ công mỹ nghệ xã Hoằng Thịnh (huyện Hoằng Hóa), Cụm nghề
sản xuất chiếu cói thị trấn Nga Sơn (huyện Nga Sơn), Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc
(huyện Hậu Lộc).
- Tuyến du lịch
8: Du
lịch Sông Mã từ Cảng Hới - ngã ba Bông.
Các điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu
trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề của tỉnh tại thành phố Thanh Hóa,
Cơ sở Thêu Thanh Xuân (thành phố Thanh Hoá); Cụm nghề làm nem chua thị trấn Tào
Xuyên (thành phố Thanh Hóa); làng nghề đá Đông Hưng (thành phố Thanh Hóa).
- Tuyến du lịch
9:
Biển Hải Hòa - Đảo Mê - Nghi Sơn. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch:
Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng (huyện Tĩnh Gia).
- Tuyến du lịch
10:
Đền Cửa Đặt - Phủ Na - Am Tiêm - làng nghề đá mỹ nghệ Nhồi. Điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề đá Đông Hưng.
- Tuyến du lịch
11:
Đền Bà Triệu - Đền Sòng - Đền Chín Giếng - đèo Ba Dội - động Từ Thức - chợ Hói
Đào - làng nghề dệt chiếu Nga Sơn.
.Các điểm du lịch
làng nghề gắn tuyến du lịch: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề tại
thành phố Thanh Hóa, Làng nghề mộc xã (huyện Hoằng Hóa), Làng nghề hàng thủ
công mỹ nghệ xã Hoằng Thịnh (huyện Hoằng Hóa), Cụm nghề sản xuất chiếu cói thị
trấn Nga Sơn (huyện Nga Sơn), Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc (huyện Hậu Lộc).
4.
Danh mục các dự án đầu tư
4.1. Các hạng
mục đầu tư: Gồm xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu
sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, xây dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp
xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề. Trong đó:
- Giai đoạn đến
2015:
Tập trung lập các dự án đầu tư: Khu trưng bày, cải tạo hệ thống điện, hệ thống
thoát nước, xử lý môi trường… tại các làng nghề du lịch; đào tạo nghề, đào tạo
năng lực quản trị doanh nghiệp, kỹ năng phục vụ du lịch; xúc tiến thương mại;
thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp; đào tạo năng lực quản trị doanh nghiệp, kỹ
năng phục vụ du lịch.
- Giai đoạn
2016 - 2020: Đầu
tư xây dựng các công trình đã lập dự án, tiếp tục công tác đào tạo, xúc tiến,
trình diễn kỹ thuật.
4.2. Tổng nhu
cầu vốn đầu tư, thực hiện quy hoạch
- Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch là 201 tỷ đồng;
trong đó:
+ Ngân sách
Nhà nước hỗ trợ 44,8 tỷ đồng (chiếm 22,3%);
+ Nguồn vốn
xã hội hóa 156,2 tỷ đồng (chiếm 77,7%).
- Phân kỳ đầu
tư:
+ Đến năm
2015: 38,2 tỷ đồng, gồm: ngân sách Nhà nước hỗ trợ 25,3 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội
hóa 12,9 tỷ đồng.
+ Giai đoạn
2016 - 2020: 162,8 tỷ đồng, gồm: ngân sách Nhà nước hỗ trợ 19,5 tỷ đồng, nguồn
vốn xã hội hóa 145,8 tỷ đồng.
(Có Phụ lục
chi tiết kèm theo)
5.
Các giải pháp thực hiện Quy hoạch
5.1. Giải
pháp về quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch làng nghề
- Tổ chức
công bố công khai thông tin về Quy hoạch nhằm huy động các nguồn lực để triển
khai thực hiện Quy hoạch.
- Xây dựng kế
hoạch phát triển du lịch làng nghề gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch giao thông, quy hoạch vùng
nguyên liệu, quy hoạch thương mại, dịch vụ… của tỉnh và huyện.
5.2. Giải
pháp về nguồn lực đầu vào
a) Về đào tạo
nguồn nhân lực
- Xây dựng kế
hoạch, nội dung, chương trình đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên theo hướng kết hợp
thợ nghề kiêm hướng dẫn viên du lịch; Xây dựng giáo trình và tổ chức các lớp
truyền nghề, đào tạo nghề, nhân cấy nghề, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động,
nâng cao trình độ quản lý cho chủ cơ sở sản xuất; khuyến khích, hỗ trợ các
nghệ nhân tham gia chương trình truyền nghề, đào tạo nghề.
- Hình thành
đội ngũ quản lý và điều hành hoạt động du lịch tại làng nghề; huy động cộng đồng
dân cư tại làng nghề tham gia vào quá trình hoạt động du lịch. Trong đó, ưu
tiên vinh danh những nghệ nhân và khuyến khích những nghệ nhân này trực tiếp hướng
dẫn khách du lịch sản xuất sản phẩm.
b) Về vốn đầu
tư
- Ngân sách
nhà nước tập trung hỗ trợ kinh phí lập các dự án đầu tư, đào tạo nghề, xúc tiến
thương mại, xây dựng thương hiệu… theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ngày 22/4/2010 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày
7/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 về Khuyến công.
- Khuyến
khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư thực hiện các dự án phát triển
làng nghề gắn với du lịch; thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án khác
để đầu tư phát triển du lịch làng nghề. Triển khai rộng rãi các hình thức tín dụng
phục vụ cho sản xuất kinh doanh của các làng nghề; tạo điều kiện thuận lợi và hỗ
trợ một phần lãi suất vốn vay đối với các doanh nghiệp, hộ dân, cá nhân đầu tư
sản xuất tại các làng nghề gắn với du lịch.
- Tăng cường quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho phát
triển du lịch làng nghề.
c) Về khoa học
công nghệ
- Xây dựng mô
hình trình diễn kỹ thuật và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất,
đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng hệ
thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm làng nghề; khuyến
khích, hỗ trợ Làng nghề xây dựng và áp dụng quản lý sản phẩm theo ISO, tiêu chuẩn
vệ sinh quốc tế (HACCP).
d) Về nguyên
liệu:
Quy
hoạch và xây dựng vùng nguyên liệu cho nghề thủ công mỹ nghệ cói, mây tre đan; có kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn nguyên liệu
khai thác từ cây trồng tự nhiên như giang, cói; tạo điều kiện thuận lợi cho các
làng nghề tiếp nhận sản phẩm thô, nguyên liệu thu gom của từ các địa phương
khác như gỗ, song mây, gạo, lá nón…
e) Về đất
đai:
Các
địa phương bổ sung quy hoạch sử dụng đất, bố trí đủ đất cho nhu cầu phát triển
làng nghề, Áp dụng các chính sách ưu đãi về đất đai, hỗ trợ hạ tầng kỹ
thuật, chính sách ưu đãi về thuế, tiền thuê đất theo qui định của pháp luật cho
các tổ chức, cá nhân đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong làng nghề du lịch.
5.3. Giải
pháp về tổ chức sản xuất
- Phát triển
sản xuất hộ gia đình trở thành các cơ sở vệ tinh, gia công cho các doanh nghiệp;
khuyến khích các hộ sản xuất chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp.
- Khuyến
khích thành lập các hợp tác xã ở các làng nghề thực hiện các dịch vụ cung ứng đầu
vào và đầu ra của sản xuất, dịch vụ du lịch.
- Hình thành
các doanh nghiệp có vai trò là nhân lõi, điểm tựa, đi đầu trong tìm kiếm thị
trường, đổi mới công nghệ, đa dạng mẫu mã sản phẩm, thực hiện phân công hợp
tác, chuyên môn hóa trong sản xuất, từ đó kích thích, phát triển mở rộng sản xuất
cho cả khu vực (làng, xã…).
- Khuyến
khích thành lập các hội, hiệp hội tại các làng nghề.
5.4. Giải
pháp mở rộng tiêu thụ sản phẩm
- Tăng cường công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm du lịch
làng nghề, thông qua các hình thức: phát hành tài liệu quảng bá, thông tin trên
các phương tiện thông tin, trên các sàn giao dịch điện tử, Website các sở,
ngành…
- Đẩy mạnh hỗ trợ du lịch làng nghề qua các chương trình xúc tiến thương
mại của tỉnh, chương trình khuyến công: Hỗ trợ các làng nghề tham gia các hội
chợ triển lãm, hội chợ du lịch trong nước và quốc tế; hỗ trợ xây dựng hệ thống
thông tin giới thiệu, quảng bá sản phẩm làng nghề; xây dựng thương hiệu, sở hữu
trí tuệ, đa dạng hóa mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm; đa dạng hóa kênh
tiêu thụ sản phẩm…
- Ðẩy mạnh việc
trưng bày, giới thiệu sản phẩm làng nghề ở các trung tâm đô thị, khu du lịch
nơi tập trung nhiều du khách.
5.5. Giải
pháp về bảo vệ môi trường làng nghề
- Tăng cường
giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng trong
công tác bảo vệ môi trường.
- Thực hiện lồng
ghép chương trình bảo vệ môi trường làng nghề vào các chương trình, đề án, quy
hoạch như: chương trình xây dựng nông thôn mới; chương trình nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn; chương trình về giảm nghèo bền vững để hỗ trợ xây dựng,
cải tạo hệ thống tiêu thoát nước, các điểm thu gom, xử lý chất thải của các
làng nghề…
- Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật và xử
lý vi phạm về bảo vệ môi tại làng nghề theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày
26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng
nghề. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định pháp luật đối với các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh trong làng nghề.
- Khuyến
khích, hỗ trợ kinh phí cho các làng nghề thực hiện công tác bảo vệ môi trường,
khắc phục, xử lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường làng nghề từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường.
5.6. Giải
pháp trong quản lý nhà nước
Phân công nhiệm
vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các địa phương trong tổ chức thực hiện Quy hoạch,
đảm bảo không chồng chéo trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ. Tăng cường công
tác cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh các
làng nghề du lịch...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công
thương
- Tổ chức
công bố, phổ biến rộng rãi nội dung của Quy hoạch.
- Chủ trì đề
xuất xây dựng chương trình, kế hoạch, cơ chế chính sách hỗ trợ phát
triển các làng nghề theo Quy hoạch.
- Thực hiện
các chương trình khuyến công để hỗ trợ đào tạo nghề, trình diễn kỹ thuật; tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và khởi sự doanh nghiệp cho các cơ
sở sản xuất trong làng nghề.
- Xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện việc in tờ rơi tuyên truyền, giới thiệu các điểm
du lịch làng nghề của tỉnh; cung cấp thông tin du lịch làng nghề trên website của
Sở, của tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
2. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng kế
hoạch khai thác hiệu quả các điểm du lịch làng nghề được quy hoạch theo tuyến,
tour.
- Phối hợp với
các địa phương phục hồi, tôn tạo, tu bổ, nâng cấp các di tích lịch sử, các công
trình văn hóa có giá trị của làng nghề kết hợp với du lịch.
- Tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ du lịch cho người dân làng nghề,
đội ngũ hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ
trì cân đối nguồn vốn và phân bổ vốn cho các dự án phát triển làng nghề kết hợp
du lịch.
4. Sở Tài chính: Tham mưu việc khai thác huy động vốn từ nguồn Ngân sách các cấp
hỗ trợ và nguồn vốn từ xã hội hóa để phát triển du lịch làng nghề. Chủ trì
hướng dẫn cơ chế tài chính đối với những chính sách hỗ trợ phát triển
du lịch làng nghề.
5. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội: Chủ trì đề xuất chính sách hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực cho các làng nghề và du lịch làng nghề. Xây dựng và thực hiện
các kế hoạch, đề án đào tạo nghề cho lao động tại làng nghề du lịch.
6. Sở Tài
nguyên và Môi trường: Chủ trì thực hiện việc bảo vệ, xử lý ô
nhiễm môi trường làng nghề. Đề xuất các chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở sản xuất, làng nghề về đất đai, mặt bằng sản xuất.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp
lồng ghép nội dung phát triển du lịch làng nghề với việc thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới. Chủ trì công tác tham mưu công nhận các
nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống.
8. Sở Khoa
học và Công nghệ: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
về cơ chế chính sách hỗ trợ về khoa học, công nghệ cho các làng nghề du
lịch (các đề tài, đề án KHCN, xây dựng thương hiệu, ứng dụng công nghệ và tiến
bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, vật liệu mới trong sản xuất,…).
9. Sở Giao
thông Vận tải: Chủ trì tham mưu UBND tỉnh đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông nông thôn, cải tạo, xây dựng các tuyến giao thông khu vực du lịch
làng nghề.
10. Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Chủ trì tham
mưu thực hiện công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cho các làng nghề.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo
Thanh Hóa:
Xây
dựng kế hoạch thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các điểm du
lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban
nhân dân các cấp:
- Thực hiện
công tác quản lý nhà nước về Quy hoạch trên địa bàn.
- Phối hợp
với Sở Công thương và các sở, ngành xây dựng Dự án phát triển làng nghề gắn với
du lịch, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
- Xây dựng kế
hoạch sử dụng đất dành riêng cho làng nghề để đề xuất, bổ sung vào quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương, sớm cắm mốc giới để triển khai xây dựng
các khu chức năng phục vụ du lịch làng nghề.
- Lồng ghép
việc triển khai thực hiện Quy hoạch với Chương trình xây dựng nông thôn mới;
tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao ý thức, tự giác thực hiện tốt các nội
dung của quy hoạch.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông
Vận tải; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DỮ LIỆU 15
LÀNG NGHỀ QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Hiện trạng
|
|
Dự báo
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2015
|
2020
|
|
Tổng
cộng:
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
2.933
|
2.951
|
2.952
|
2.970
|
2.978
|
3.102
|
3.269
|
2
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
43
|
46
|
45
|
45
|
45
|
47
|
62
|
3
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
2.890
|
2.905
|
2.907
|
2.925
|
2.933
|
3.055
|
3.206
|
4
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
10.013
|
10.087
|
10.136
|
10.210
|
10.259
|
10.914
|
12.330
|
5
|
Tổng
doanh thu
|
Tr.đồng
|
385.120
|
393.700
|
471.100
|
473.197
|
545.565
|
499.295
|
608.495
|
6
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
385.120
|
393.700
|
2.500.000
|
2.730.000
|
200.000
|
3.000.000
|
5.050.000
|
I
|
Làng
nghề sản xuất bánh gai Tứ Trụ - Thọ Diên, Thọ Xuân
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
82
|
85
|
87
|
87
|
87
|
90
|
101
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
82
|
85
|
87
|
87
|
87
|
90
|
100
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
650
|
665
|
672
|
696
|
710
|
720
|
800
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
tỷ cái
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
11.700
|
12.200
|
12.500
|
13.000
|
13.200
|
14.500
|
20.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
395
|
410
|
425
|
432
|
435
|
450
|
500
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
45.500
|
47.500
|
48.000
|
54.000
|
55.000
|
60.000
|
65.000
|
II
|
Làng
nghề sản xuất chiếu cói tại CCN liên xã - thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
220
|
230
|
250
|
250
|
243
|
300
|
500
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
71.000
|
71.036
|
72.500
|
75.000
|
75.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
2.500.000
|
2.730.000
|
200.000
|
3.000.000
|
5.000.000
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
-
|
-
|
25.000
|
27.000
|
27.000
|
30.000
|
45.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
38.500
|
39.054
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
III
|
Làng
nghề đúc đồng - xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
22
|
22
|
24
|
24
|
24
|
24
|
30
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
20
|
20
|
22
|
22
|
22
|
22
|
28
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
350
|
385
|
445
|
450
|
437
|
500
|
600
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
Chiếc
|
-
|
-
|
-
|
60.000
|
60.000
|
-
|
-
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
21.000
|
22.000
|
24.000
|
24.500
|
25.000
|
28.000
|
35.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
290
|
310
|
345
|
350
|
355
|
400
|
500
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
42.000
|
44.500
|
47.000
|
48.000
|
48.000
|
54.000
|
62.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
10.000
|
10.000
|
-
|
-
|
IV
|
Làng
nghề dệt thổ cẩm - xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
20
|
28
|
36
|
42
|
42
|
55
|
72
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
20
|
28
|
36
|
42
|
42
|
55
|
72
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
40
|
56
|
72
|
84
|
84
|
110
|
180
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
Chiếc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
7.200
|
10.800
|
12.960
|
15.120
|
18440
|
19.800
|
25.920
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
360
|
365
|
370
|
376
|
380
|
420
|
600
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
27.000
|
30.000
|
38.000
|
40.000
|
45700
|
50.000
|
70.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
200
|
560
|
720
|
840
|
845
|
1.140
|
1.180
|
V
|
Làng
nghề sản xuất nước mắm Ba Làng - Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
276
|
272
|
265
|
265
|
265
|
265
|
260
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
7
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
10
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
269
|
264
|
257
|
257
|
257
|
257
|
250
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
1.483
|
1.435
|
1.410
|
1.400
|
1421
|
1.450
|
1.600
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
tấn
|
11.300
|
11.500
|
10.000
|
10.000
|
10500
|
12.000
|
15.000
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
53.000
|
53.000
|
56.000
|
55.000
|
56200
|
60.000
|
75.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
192
|
195
|
210
|
200
|
207
|
230
|
300
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
46.800
|
47.400
|
49800 ~51600
|
49.200
|
49000
|
50400 ~51600
|
60.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Làng
nghề sản xuất nem chua - thị trấn Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
45
|
42
|
40
|
40
|
40
|
40
|
50
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
45
|
42
|
40
|
40
|
40
|
40
|
49
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
280
|
315
|
320
|
300
|
300
|
350
|
400
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
Triệu cái
|
26
|
26
|
28
|
29
|
30
|
30
|
40
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
3.900
|
4.400
|
4.200
|
4.500
|
4700
|
5.000
|
10.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
108
|
112
|
115
|
110
|
111
|
120
|
150
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
22.000
|
26.000
|
24.000
|
28.000
|
3000
|
30.000
|
42.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
530
|
550
|
700
|
-
|
VII
|
Làng
nghề sản xuất đá mỹ nghệ - Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
63
|
65
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
18
|
20
|
20
|
20
|
20
|
22
|
25
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
45
|
45
|
40
|
40
|
40
|
38
|
35
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
320
|
315
|
295
|
300
|
305
|
320
|
350
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
tấn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
120000
|
122000
|
121000
|
120000
|
120000
|
120.000
|
150.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
50
|
52
|
52
|
50
|
48,5
|
55
|
80
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
26.500
|
33.000
|
30.000
|
32.000
|
31000
|
36.000
|
54.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
31.000
|
35.000
|
33.000
|
30.000
|
30000
|
-
|
-
|
VIII
|
Cơ
sở sản xuất tranh thêu Thanh Xuân – thành phố Thanh Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
320
|
315
|
295
|
300
|
307
|
320
|
350
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
SP
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.100
|
1050
|
1.800
|
2.500
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
1.650
|
1.700
|
1.750
|
1.800
|
1850
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
1.500
|
1.500
|
1.650
|
1.850
|
1850
|
2.250
|
4.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IX
|
Làng
dệt Nhiễu Hồng Đô - Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
200
|
200
|
202
|
206
|
206
|
220
|
249
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
199
|
199
|
201
|
205
|
205
|
219
|
248
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
665
|
665
|
680
|
700
|
685
|
800
|
1.000
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
m vải
|
32.000
|
32.000
|
35.000
|
36.000
|
36000
|
40.000
|
60.000
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
6.800
|
6.800
|
7.000
|
7.200
|
71000
|
7.500
|
10.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50.000
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
25
|
25
|
27
|
27
|
27
|
28
|
36
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
10.000
|
10.000
|
10.500
|
11.000
|
11000
|
12.000
|
24.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
Làng
nghề sản xuất nón lá Trường Giang, huyện Nông Cống
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
890
|
905
|
917
|
925
|
930
|
1.000
|
1.000
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
890
|
905
|
917
|
925
|
930
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
1.780
|
1.810
|
1.834
|
1.850
|
1862
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
triệu chiếc
|
1,6
|
1,47
|
1,49
|
1,5
|
1,55
|
1,6
|
1,8
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
45.500
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.100
|
63.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
22
|
23
|
26
|
27
|
28
|
32
|
40
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Ngàn đồng
|
12.000
|
13.200
|
15.000
|
15.600
|
16000
|
19.200
|
25.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
XI
|
Làng
nghề sản xuất đồ lưu niệm từ hải sản - phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
10
|
20
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
9
|
19
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
25
|
28
|
32
|
35
|
42
|
50
|
200
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
1.400
|
1.500
|
1.700
|
1.800
|
2000
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
100
|
130
|
135
|
160
|
1700
|
180
|
250
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
ngàn đồng
|
1.900
|
2.100
|
2.750
|
2.750
|
2800
|
3.500
|
4.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
XII
|
Làng
nghề mộc - xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
175
|
172
|
170
|
170
|
170
|
170
|
200
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
3
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
172
|
169
|
168
|
168
|
168
|
168
|
195
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
810
|
780
|
750
|
750
|
763
|
800
|
900
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
65.700
|
66.250
|
65.000
|
65.135
|
65270
|
68.000
|
75.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
75
|
80
|
71
|
70
|
71,5
|
75
|
100
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
ngàn đồng
|
42.000
|
42.500
|
44.000
|
45.000
|
45000
|
48.000
|
60.000
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
50.000
|
50000
|
50.000
|
-
|
XIII
|
Làng
nghề mây tre đan - xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
623
|
623
|
614
|
614
|
616
|
640
|
708
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
619
|
619
|
610
|
610
|
612
|
636
|
700
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
2.532
|
2.550
|
2.543
|
2.557
|
2562
|
2.600
|
2.750
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
triệu sp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
46.500
|
47.200
|
48.000
|
48.000
|
48500
|
50.000
|
60.000
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
46
|
46
|
48
|
48
|
47,5
|
55
|
60
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
ngàn đồng
|
1.825
|
1.850
|
1.925
|
2.000
|
1900
|
2.350
|
3.150
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
47.000
|
48.500
|
48.000
|
50.000
|
50000
|
50.500
|
-
|
XIV
|
Làng
nghề nấu rượu - xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
521
|
521
|
521
|
521
|
521
|
516
|
502
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...)
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
520
|
520
|
520
|
520
|
520
|
515
|
500
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
520
|
520
|
520
|
520
|
520
|
572
|
670
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
1000lit
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
120
|
150
|
4
|
GTSX/Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
400
|
650
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làm nghề
|
Triệu đồng
|
10
|
11
|
13
|
15
|
17
|
18
|
22
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm nghề
|
Triệu đồng
|
10
|
11
|
13
|
15
|
17
|
18
|
22
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
XV
|
Làng
nghề Chè Lam Phủ Quảng - thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc
|
1
|
Tổng
số cơ sở làm nghề
|
Cơ sở
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
11
|
|
+
Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,…)
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
+
Thể nhân (Hộ kinh doanh cá thể)
|
Hộ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
10
|
2
|
Số
lao động làm nghề
|
Người
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
22
|
30
|
3
|
Sản
lượng tiêu thụ hàng năm
|
tỷ cái
|
21
|
25
|
32
|
36
|
43,5
|
57
|
65
|
4
|
GTSX/Tổng
doanh thu
|
Triệu đồng
|
420
|
500
|
640
|
756
|
1555
|
1995
|
2925
|
5
|
Giá
trị xuất khẩu của làng nghề
|
USD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu
nhập bình quân hộ làng nghề
|
Triệu đồng
|
35
|
41,67
|
53,33
|
63
|
129,6
|
16,3
|
243,8
|
7
|
Thu
nhập bình quân lao động làm
|
Ngàn đồng
|
1,9
|
2,3
|
3
|
3,5
|
7,2
|
7,6
|
8,1
|
8
|
Tổng vốn
lưu động
|
Triệu đồng
|
300
|
300
|
360
|
480
|
750
|
900
|
1500
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số: 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Tr.đồng
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Tổng vốn đầu tư đến 2020
|
Giai đoạn đến 2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Xã hội hóa
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Xã hội hóa
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Xã hội hóa
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4=7+10
|
5=8+11
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
|
Tổng cộng
|
201.000
|
44.800
|
156.200
|
38.200
|
25.300
|
12.900
|
162.800
|
19.500
|
145.800
|
A
|
Các
làng nghề du lịch
|
161.000
|
33.800
|
127.200
|
31.200
|
22.300
|
8.900
|
129.800
|
11.500
|
120.800
|
I
|
Làng
nghề bánh gai Tứ Trụ, xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân
|
14.800
|
3.050
|
11.750
|
3.000
|
2.040
|
960
|
11.800
|
1.010
|
10.790
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Mặt bằng đất tại làng Thịnh Mỹ giáp đường tỉnh lộ 516, diện tích khoảng 500 m2
|
7.500
|
800
|
6.700
|
1.200
|
500
|
700
|
6.300
|
300
|
6.000
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề,
máy móc thiết bị
|
2.500
|
300
|
2.200
|
700
|
|
700
|
1.800
|
300
|
1.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
5.300
|
900
|
4.400
|
900
|
900
|
|
4.400
|
|
4.400
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
2.000
|
300
|
1.700
|
300
|
300
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống điện.
|
800
|
100
|
700
|
100
|
100
|
|
700
|
|
700
|
|
Tu
bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ...
|
2.500
|
500
|
2.000
|
500
|
500
|
|
2.000
|
|
2.000
|
3
|
Đào
tạo nghề, truyền nghề; tập huấn công tác vệ sinh ATTP; trình diễn kỹ thuật
|
1.000
|
500
|
500
|
400
|
200
|
200
|
600
|
300
|
300
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Thành
lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX KD; tập huấn kỹ năng phục vụ
du lịch cho các cơ sở làng nghề
|
500
|
500
|
|
300
|
300
|
|
200
|
200
|
|
II
|
Làng
nghề SX Chiếu Cói, cụm CN liên xã thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn
|
13.000
|
2.850
|
10.150
|
2.500
|
1.940
|
560
|
10.500
|
910
|
9.590
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
CCN liên xã thị trấn Nga Sơn
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
2
|
Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
500
|
500
|
1.000
|
500
|
500
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho
các cơ sở làng nghề
|
500
|
500
|
|
300
|
300
|
|
200
|
200
|
|
III
|
Làng nghề Đúc đồng, xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa.
|
9.300
|
2.350
|
6.950
|
2.700
|
1.740
|
960
|
6.600
|
610
|
5.990
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Lồng ghép trong mặt bằng đất tại 02 doanh nghiệp sản xuất trong cụm nghề xã
|
5.000
|
600
|
4.400
|
1.000
|
600
|
400
|
4.000
|
|
4.000
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
3.000
|
300
|
2.700
|
500
|
300
|
200
|
2.500
|
|
2.500
|
|
Cải
tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề.
|
2.000
|
300
|
1.700
|
500
|
300
|
200
|
1.500
|
|
1.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
2.300
|
400
|
1.900
|
600
|
400
|
200
|
1.700
|
|
1.700
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
800
|
100
|
700
|
200
|
100
|
100
|
600
|
|
600
|
|
Tu
bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ...
|
1.500
|
300
|
1.200
|
400
|
300
|
100
|
1.100
|
|
1.100
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề
|
1.000
|
500
|
500
|
600
|
300
|
300
|
400
|
200
|
200
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SXKD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các
cơ sở, hộ làng nghề
|
500
|
500
|
|
300
|
300
|
|
200
|
200
|
|
IV
|
Làng nghề Dệt thổ cẩm, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
|
14.200
|
2.450
|
11.750
|
2.000
|
1.840
|
160
|
12.200
|
610
|
11.590
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Khu dịch vụ và giới thiệu đặc sản, văn hóa truyền thống bản địa trong không
gian KDL đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 KDL suối
cá Cẩm Lương tại 2160/QĐUBND ngày 09/7/2014.
|
5.500
|
550
|
4.950
|
550
|
550
|
|
4.950
|
|
4.950
|
|
Nâng
cấp, cải tạo khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ
xe, nhà vệ sinh.
|
3.000
|
300
|
2.700
|
300
|
300
|
|
2.700
|
|
2.700
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở, hộ gia
đình.
|
2.500
|
250
|
2.250
|
250
|
250
|
|
2.250
|
|
2.250
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
7.300
|
850
|
6.450
|
850
|
850
|
|
6.450
|
|
6.450
|
|
Cải
tạo, mở rộng đường giao thông vào làng nghề (1km)
|
2.000
|
250
|
1.750
|
250
|
250
|
|
1.750
|
|
1.750
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
3.000
|
300
|
2.700
|
300
|
300
|
|
2.700
|
|
2.700
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống điện.
|
800
|
100
|
700
|
100
|
100
|
|
700
|
|
700
|
|
Tu
bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ...
|
1.500
|
200
|
1.300
|
200
|
200
|
|
1.300
|
|
1.300
|
3
|
Đào
tạo nghề, truyền nghề
|
400
|
200
|
200
|
200
|
100
|
100
|
200
|
100
|
100
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Thành
lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực QL SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ
du lịch cho các hộ làm nghề
|
500
|
500
|
|
200
|
200
|
|
300
|
300
|
|
V
|
Làng nghề sản xuất Nước mắm Ba Làng, xã Hải Thanh, huyện Tĩnh
Gia
|
17.000
|
3.050
|
13.950
|
3.350
|
1.940
|
1.410
|
13.650
|
1.110
|
12.540
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Nhà văn hóa thôn (làng) Quang Minh có diện tích đất khoảng 500m2
|
7.500
|
750
|
6.750
|
1.250
|
750
|
500
|
6.250
|
|
6.250
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
800
|
500
|
300
|
4.200
|
|
4.200
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở, hộ gia
đình.
|
2.500
|
250
|
2.250
|
450
|
250
|
200
|
2.050
|
|
2.050
|
2
|
Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
7.500
|
950
|
6.550
|
1.400
|
750
|
650
|
6.100
|
200
|
5.900
|
|
Cải
tạo, mở rộng đường giao thông vào làng nghề 1,2 km
|
2.000
|
200
|
1.800
|
500
|
200
|
300
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
3.000
|
300
|
2.700
|
400
|
300
|
100
|
2.600
|
|
2.600
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống điện.
|
1.000
|
100
|
900
|
200
|
100
|
100
|
800
|
|
800
|
|
Tu
bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ...
|
1.500
|
350
|
1.150
|
300
|
150
|
150
|
1.200
|
200
|
1.000
|
3
|
Đào
tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
1.000
|
500
|
500
|
400
|
200
|
200
|
600
|
300
|
300
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Nâng
cao năng lực quản lý SX KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
VI
|
Làng nghề SX Nem chua, thị trấn Tào Xuyên, TP Thanh Hóa.
|
11.000
|
2.050
|
8.950
|
2.500
|
1.290
|
1.210
|
8.500
|
760
|
7.740
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Nhà văn hóa Khu phố Nghĩa Sơn
|
7.500
|
750
|
6.750
|
1.300
|
750
|
550
|
6.200
|
|
6.200
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
800
|
500
|
300
|
4.200
|
|
4.200
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở, hộ gia
đình.
|
2.500
|
250
|
2.250
|
500
|
250
|
250
|
2.000
|
|
2.000
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
2.000
|
200
|
1.800
|
700
|
200
|
500
|
1.300
|
|
1.300
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
2.000
|
200
|
1.800
|
700
|
200
|
500
|
1.300
|
|
1.300
|
3
|
Đào
tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP
|
500
|
250
|
250
|
200
|
100
|
100
|
300
|
150
|
150
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Thành
lập DN, HTX; đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX KD; tập huấn kỹ năng phục vụ
du lịch
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
VII
|
Làng
nghề SX Đá, xã Đông Hưng, TP. Thanh Hóa.
|
7.500
|
2.350
|
5.150
|
1.900
|
1.540
|
360
|
5.600
|
810
|
7.290
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề: Địa điểm giới thiệu
cụm công nghiệp xã Đông Hưng
|
2.500
|
500
|
2.000
|
500
|
500
|
|
2.000
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
3.000
|
500
|
2.500
|
500
|
500
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
3.000
|
500
|
2.500
|
500
|
500
|
|
2.500
|
|
2.500
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị
|
1.000
|
500
|
500
|
600
|
300
|
300
|
400
|
200
|
200
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Nâng
cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
VIII
|
Cơ
sở làm Tranh thêu Thanh Xuân, phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa.
|
1.900
|
750
|
1.150
|
650
|
390
|
260
|
1.250
|
360
|
890
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
DNTN thêu Thanh Xuân, 198 Trần Hưng Đạo, P.Nam Ngạn, Tp. Thanh Hóa
|
1.000
|
150
|
850
|
300
|
150
|
150
|
700
|
|
700
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách; nâng cấp, cải tạo khu trưng bày giới thiệu sản phẩm,
bãi đỗ xe, nhà vệ sinh.
|
1.000
|
150
|
850
|
300
|
150
|
150
|
700
|
|
700
|
2
|
Trình mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề
|
300
|
150
|
150
|
100
|
50
|
50
|
200
|
100
|
100
|
3
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
4
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho
doanh nghiệp
|
100
|
100
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
IX
|
Làng nghề Dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
|
13.500
|
2.600
|
10.900
|
2.000
|
1.840
|
160
|
11.500
|
760
|
10.740
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Bố trí trong khu đất được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư hạ tầng làng
nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô với diện tích 4,3ha tại Quyết định số
2842/QĐ-UBND ngày 12/8/2013
|
7.500
|
750
|
6.750
|
750
|
750
|
|
6.750
|
|
6.750
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung; Cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề.
|
2.500
|
250
|
2.250
|
250
|
250
|
|
2.250
|
|
2.250
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
4.500
|
750
|
3.750
|
750
|
750
|
|
3.750
|
|
3.750
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
3.000
|
500
|
2.500
|
500
|
500
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống điện.
|
1.500
|
250
|
1.250
|
250
|
250
|
|
1.250
|
|
1.250
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề
|
500
|
250
|
250
|
200
|
100
|
100
|
300
|
150
|
150
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn
kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làng nghề
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
X
|
Làng nghề sản xuất Nón lá xã Trường Giang, huyện Nông Cống
|
14.800
|
2.750
|
12.050
|
2.150
|
1.990
|
160
|
12.650
|
760
|
11.890
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:Nhà
văn hóa làng Tuy Hòa, với diện tích đất sử dụng khoảng 1.200m2
|
7.500
|
750
|
6.750
|
750
|
750
|
|
6.750
|
|
6.750
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung; Cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề.
|
2.500
|
250
|
2.250
|
250
|
250
|
|
2.250
|
|
2.250
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
5.800
|
900
|
4.900
|
900
|
900
|
|
4.900
|
|
4.900
|
|
Cải
tạo, mở rộng đường giao thông trong làng nghề.
|
3.000
|
500
|
2.500
|
500
|
500
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
2.000
|
300
|
1.700
|
300
|
300
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống điện.
|
800
|
100
|
700
|
100
|
100
|
|
700
|
|
700
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề
|
500
|
250
|
250
|
200
|
100
|
100
|
300
|
150
|
150
|
5
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
6
|
Thành
lập DN, HTX, nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch
cho các hộ làng nghề
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
XI
|
Làng nghề SX đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc...),
phường Trường Sơn, TX Sầm Sơn
|
5.000
|
1.050
|
3.950
|
1.150
|
690
|
460
|
3.850
|
360
|
3.490
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
HTX tiểu thủ công nghiệp Đắc Thủy, P. Trường Sơn, Thị xã Sầm Sơn
|
1.500
|
100
|
1.400
|
300
|
100
|
200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
1.500
|
100
|
1.400
|
300
|
100
|
200
|
1.200
|
|
1.200
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
2.500
|
300
|
2.200
|
400
|
300
|
100
|
2.100
|
|
2.100
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
1.000
|
100
|
900
|
200
|
100
|
100
|
800
|
|
800
|
|
Tu
bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ...
|
1.500
|
200
|
1.300
|
200
|
200
|
|
1.300
|
|
1.300
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề
|
400
|
200
|
200
|
200
|
100
|
100
|
200
|
100
|
100
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho
cơ sở làm nghề
|
100
|
100
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
XII
|
Làng nghề Mộc xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa
|
11.500
|
2.450
|
9.050
|
2.400
|
1.640
|
760
|
9.100
|
810
|
8.290
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Điểm sản xuất tập trung làng Đạt Tài
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
4.500
|
600
|
3.900
|
1.000
|
600
|
400
|
3.500
|
|
3.500
|
|
Cải
tạo, mở rộng đường giao thông trong vào nghề.
|
2.000
|
200
|
1.800
|
500
|
200
|
300
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
1.000
|
100
|
900
|
200
|
100
|
100
|
800
|
|
800
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống điện.
|
1.000
|
100
|
900
|
100
|
100
|
|
900
|
|
900
|
|
Tu
bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ...
|
500
|
200
|
300
|
200
|
200
|
|
300
|
|
300
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị
|
1.000
|
500
|
500
|
600
|
300
|
300
|
400
|
200
|
200
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Nâng
cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho cơ sở làm
nghề
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
XIII
|
Làng nghề sản xuất hàng Thủ công mỹ nghệ (mây tre đan), xã Hoằng
Thịnh, huyện Hoằng Hóa
|
9.000
|
2.150
|
6.850
|
1.700
|
1.340
|
360
|
7.300
|
810
|
6.490
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Điểm làng nghề của xã khoảng 2ha
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
2.000
|
300
|
1.700
|
300
|
300
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
2.000
|
300
|
1.700
|
300
|
300
|
|
1.700
|
|
1.700
|
3
|
Trình
diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề
|
1.000
|
500
|
500
|
600
|
300
|
300
|
400
|
200
|
200
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho
các hộ làng nghề
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
XIV
|
Làng nấu Rượu xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
8.500
|
1.900
|
6.600
|
1.300
|
1.140
|
160
|
7.200
|
760
|
6.440
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
HTX rượu Cầu Lộc
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
2.000
|
300
|
1.700
|
300
|
300
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
2.000
|
300
|
1.700
|
300
|
300
|
|
1.700
|
|
1.700
|
3
|
Đào
tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP
|
500
|
250
|
250
|
200
|
100
|
100
|
300
|
150
|
150
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Đào
tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho
các hộ làng nghề
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
XV
|
Làng
nghề sản xuất Chè Lam Phủ Quảng, TT Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc
|
10.000
|
2.000
|
8.000
|
1.900
|
940
|
960
|
8.100
|
1.060
|
7.040
|
1
|
Đầu
tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:
Nhà văn hóa khu phố 1, thị trấn Vĩnh Lộc
|
7.500
|
800
|
6.700
|
1.200
|
500
|
700
|
6.300
|
300
|
6.000
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
5.000
|
500
|
4.500
|
500
|
500
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
Xây
dựng khu sản xuất tập trung cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề.
|
2.500
|
300
|
2.200
|
700
|
|
700
|
1.800
|
300
|
1.500
|
2
|
Đầu
tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề
|
1.000
|
100
|
900
|
200
|
100
|
100
|
800
|
|
800
|
|
Xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường.
|
1.000
|
100
|
900
|
200
|
100
|
100
|
800
|
|
800
|
3
|
Đào
tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP
|
500
|
250
|
250
|
200
|
100
|
100
|
300
|
150
|
150
|
4
|
Xúc
tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu
|
500
|
350
|
150
|
200
|
140
|
60
|
300
|
210
|
90
|
5
|
Thành
lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục
vụ du lịch cho các hộ làng nghề
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
|
B
|
Khu
trưng bày và giới thiệu sản phẩm
|
40.000
|
11.000
|
29.000
|
7.000
|
3.000
|
4.000
|
33.000
|
8.000
|
25.000
|
1
|
Thành
phố Thanh Hóa. Địa điểm giới thiệu: Trung tâm Triển lãm, hội chợ, quảng cáo tỉnh
và Khu du lịch Hàm Rồng
|
20.000
|
6.000
|
14.000
|
6.000
|
2.000
|
4.000
|
14.000
|
4.000
|
10.000
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
20.000
|
6.000
|
14.000
|
6.000
|
2.000
|
4.000
|
14.000
|
4.000
|
10.000
|
2
|
Thị
xã Sầm Sơn. Địa điểm giới thiệu: Công viên trung tâm thị xã Sầm Sơn và Khu
nghỉ dưỡng quốc tế FLC SamSon Gold Links
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
1.000
|
1.000
|
|
19.000
|
4.000
|
15.000
|
|
Xây
dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh.
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
1.000
|
1.000
|
|
19.000
|
4.000
|
15.000
|
Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3136/QĐ-UBND ngày 25/09/2014 phê duyệt Quy hoạch điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
4.199
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|