|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Lê Đoài
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2024/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 09
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC XÉT TẶNG DANH
HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”, “THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ VĂN HOÁ”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1192/TTr-SVHTTDL
ngày 24 tháng 7 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 1199/BC-STP ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn (xóm), tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 và bãi bỏ
khoản 1, Điều 1 Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Làng (thôn, xóm) văn hoá”, “Tổ dân phố
văn hoá” và khoản 1, Điều 1 Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo “TDĐKXDĐSVH” tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH
VĂN HOÁ”, “THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU
BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 31/2024/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn (xóm), tổ dân
phố văn hóa” (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố văn hóa), “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các hộ gia đình hiện đang
sinh sống trên địa bàn tỉnh Nam Định;
b) Các thôn, tổ dân phố trên
địa bàn tỉnh Nam Định;
c) Các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Nam Định;
d) Các cơ quan, tổ chức và các
cá nhân có liên quan đến xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 2.
Nguyên tắc xét tặng
1. Tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền xét tặng.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tuân thủ các nguyên tắc quy
định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022.
Điều 3.
Thời gian, thẩm quyền xét tặng
1. Thời gian xét tặng danh hiệu:
Việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được thực hiện hằng năm và hoàn thành việc
bình xét trước ngày 25 tháng 11.
2. Thẩm quyền xét tặng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục xét tặng
Hồ sơ, trình tự, thủ tục xét
tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Điều 7, Điều 8 của Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về khung tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 5.
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
1. Quy định chi tiết tiêu chuẩn
danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy
định này.
2. Không xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa” đối với gia đình có thành viên gia đình vi phạm một trong
các trường hợp sau:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình
sự;
b) Không hoàn thành nghĩa vụ
quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
c) Bị xử phạt vi phạm hành
chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly
hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;
d) Bị xử phạt vi phạm hành
chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép;
phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng,
chống bạo lực gia đình.
Điều 6.
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
1. Quy định chi tiết tiêu chuẩn
danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II
kèm theo Quy định này.
2. Không xét tặng danh hiệu
“Thôn, tổ dân phố văn hóa” đối với thôn, tổ dân phố vi phạm một trong các
trường hợp sau:
a) Có khiếu kiện đông người và
khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt
động tôn giáo vi phạm pháp luật.
Điều 7.
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Quy định chi tiết tiêu chuẩn
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ
lục III kèm theo Quy định này.
2. Không xét tặng danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” đối với xã, phường, thị trấn vi phạm một
trong các trường hợp sau:
a) Để xảy ra tụ điểm phức tạp
về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn
giao thông, cháy, nổ không được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hậu quả
nghiêm trọng;
b) Để công dân cư trú trên địa
bàn lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để tập trung đông người gây rối an
ninh, trật tự, biểu tình, tuần hành, khiếu kiện vượt cấp;
c) Để xảy ra hoạt động chống
Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Khen thưởng và kinh phí
1. Mức khen thưởng và bằng chứng
nhận cho các danh hiệu thi đua thực hiện theo quy định chi tiết của Luật Thi
đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện
xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quyết định này được bố trí trong
dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của địa phương theo phân cấp
ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của
pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 9.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
- Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan
thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc tổ chức thực hiện Quy định chi tiết
tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu
biểu” trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
2. Các sở, ngành, đoàn thể của
tỉnh
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội
dung có liên quan trong quá trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chỉ đạo tuyên truyền các tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Tổ chức thực hiện Quy định
chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
- Bố trí, bảo đảm kinh phí
cho công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia
đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra,
giám sát kết quả triển khai thực hiện trên địa bàn. Thực hiện công tác thống
kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 30/11 hàng năm.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các sở, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để được hướng dẫn thực hiện và báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN
HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. GƯƠNG MẪU CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG,
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và
quy định của pháp luật
|
- 100% các thành viên trong
gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại
nơi làm việc, học tập và nơi cư trú;
- Không tham gia các hoạt động
tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại
các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh;
không tham gia khiếu kiện đông người trái pháp luật;
- Treo Quốc kỳ trong những
ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
Đạt
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo quy định
|
- Không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang theo quy định tại
Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội; Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh
Nam Định;
- Không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh trong lễ hội theo quy định tại Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ
hội.
|
Đạt
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
- Thực hiện tốt các quy định
về an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy theo quy định;
- Không vi phạm pháp luật về
trật tự, an toàn giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố;
- Không chế tạo, sản xuất,
mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và
pháo.
|
Đạt
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng
theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Không có hoạt động sử dụng âm
thanh có độ ồn quá quy định; không có hoạt động gây tiếng động lớn, làm ồn
ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ
ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
|
Đạt
|
II. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA LAO
ĐỘNG, SẢN XUẤT, HỌC TẬP, BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI CỦA ĐỊA
PHƯƠNG
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
- Tham gia các hoạt động bảo
vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể; bảo vệ và phát huy các di
tích lịch sử- văn hóa tại địa phương;
- Tham gia, thực hiện tốt các
quy định, hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn sinh sống.
|
Đạt
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến
học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
- Tham gia đầy đủ các phong
trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, học tập suốt
đời…;
- Tham gia các Mô hình “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập” do địa phương phát động.
|
Đạt
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
- Tham gia xây dựng và thực
hiện tốt hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư;
- Tham gia thường xuyên các
cuộc họp do thôn/tổ dân phố tổ chức; thường xuyên tham gia sinh hoạt văn hoá
văn nghệ, luyện tập thể dục thể thao.
|
Đạt
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
do địa phương tổ chức
|
- Kinh tế gia đình ổn định và
phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
- Tham gia các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương
tổ chức;
- Có phương tiện nghe, nhìn
và thường xuyên được tiếp cận sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số
trên môi trường mạng, dịch vụ y tế số, giáo dục số, thông tin kinh tế, văn
hóa - xã hội;
- Tích cực tham gia phong
trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư
“an toàn về an ninh trật tự”.
|
Đạt
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu
nhập chính đáng
|
- 100% thành viên trong gia
đình trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
Đạt
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
- 100% trẻ em trong gia đình ở
độ tuổi đi học được đến trường;
- Gia đình được công nhận đạt
danh hiệu “Gia đình học tập” theo quy định.
|
Đạt
|
III. GIA ĐÌNH NO ẤM, TIẾN BỘ, HẠNH PHÚC, VĂN
MINH; THƯỜNG XUYÊN GẮN BÓ, ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ, GIÚP ĐỠ TRONG CỘNG ĐỒNG
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
- Có đăng ký và thực hiện tốt
Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình.
|
Đạt
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
-Thực hiện tốt Luật hôn nhân
và gia đình và chính sách dân số.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực
gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
- Thực hiện tốt các quy định
trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Không có hành vi bạo lực
gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến
bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
- Các thành viên trong gia
đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối
xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội.
|
Đạt
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình
tương tự hợp vệ sinh
|
- Có đầy đủ các thiết bị vệ
sinh và sử dụng an toàn; xây dựng nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định;
- Giữ gìn vệ sinh môi trường,
đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định;
- Hộ gia đình sử dụng nước sạch
theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
Đạt
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
- Tương trợ, giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng khi gặp khó khăn, hoạn nạn;
- Có mối quan hệ tốt với láng
giềng, đoàn kết tốt, có lối sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong
cộng đồng và xã hội.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “THÔN, TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024
của Ủy ban nhân dân)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ ỔN ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
- Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 85% trở
lên;
- Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, hộ
cận nghèo thấp hơn tỉ lệ chung của tỉnh.
|
Đạt
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công
nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
- Có tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút
trên 80% người dân tham gia;
- Có hoạt động phát triển
ngành nghề truyền thống (nếu có);
- Có hợp tác và liên kết phát
triển kinh tế.
|
Đạt
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã
hội do địa phương tổ chức
|
- Có từ 85% trở lên hộ gia
đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
do địa phương tổ chức;
- Có từ 90% trở lên hộ gia
đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng.
|
Đạt
|
II. ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN LÀNH MẠNH,
PHONG PHÚ
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với
điều kiện thực tiễn của
thôn, tổ dân phố
|
- Nhà văn hóa, sân thể thao
thôn, tổ dân phố được chỉnh trang, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ
ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể
dục thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
Đạt
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
- Thôn, tổ dân phố có phong
trào thi đua khuyến học, khuyến tài. Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường;
|
Đạt
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóavăn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải
trí lành mạnh
|
- Duy trì tổ chức hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan,
hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao;
- Có ít nhất một (01) đội hoặc
một (01) câu lạc bộ văn hóa, thể thao, thu hút động đảo người dân tham gia,
hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
- Dành tối thiểu 30% thời
gian sử dụng các nhà văn hóa-sân thể thao thôn, tổ dân phố tổ chức các hoạt động
vui chơi, giải trí và thể thao cho người cao tuổi và trẻ em.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
- Có trên 90% hộ gia đình thực
hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo quy định.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
- 100% các vụ bạo lực gia
đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt;
- Không để phát sinh người mắc
tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại.
|
Đạt
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
- Thực hiện tốt công tác bảo
tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương.
|
Đạt
|
III. MÔI TRƯỜNG AN TOÀN, THÂN THIỆN, CẢNH QUAN SẠCH
ĐẸP
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường
|
- Có 100% doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn đạt
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định;
- Có 100% hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật
và theo quy hoạch của địa phương
|
- Thực hiện việc mai táng, hỏa
táng phải đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng quy định của pháp luật và theo
quy hoạch của địa phương;
- Việc mai táng phải được thực
hiện trong nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang của địa phương,
phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa
phương, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
|
Đạt
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch
sẽ
|
- Có 100% các điểm vui chơi
công cộng trên địa bàn thôn, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và
giữ gìn sạch sẽ.
|
Đạt
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống
dịch bệnh
|
- 100% hộ gia đình tham gia tự
quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; phòng,
chống dịch bệnh; thực hiện tốt 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ);
- Có hoạt động tuyên truyền,
nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường và nâng cao tỷ lệ phân loại
rác thải tại nguồn.
|
Đạt
|
IV. CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH
SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NUỚC; GIỮ VỮNG TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI; TÍCH CỰC THAM
GIA CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- Có từ 90% trở lên hộ gia
đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
|
- Triển khai Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc” gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh” và các cuộc vận động, các phong trào, thi đua khác bằng nhiều
hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân;
- Khu dân cư đạt tiêu chuẩn
an toàn về an ninh trật tự theo quy định.
|
Đạt
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
- 100% các tổ chức tự quản
trên địa bàn thôn, tổ dân phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân
tại cộng đồng dân cư;
- Có hương ước, quy ước của
thôn, tổ dân phố được Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn công nhận; phát huy
vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước;
- Không để xảy ra các hoạt động:
Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá
hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng;
tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn,
tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân;
- Không có khiếu kiện đông
người trái pháp luật; không có công dân thường trú tại thôn, tổ dân phố phạm
tội từ nghiêm trọng trở lên.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
- Trên 80% hộ gia đình được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên
cơ sở giới
|
- Thực hiện các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến về các hành vi bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới;
- Xây dựng và duy trì Câu lạc
bộ gia đình phát triển bền vững và nhóm Phòng chống bạo lực gia đình;
- Không để xảy ra các vụ bạo
lực gia đình có tính chất nổi cộm.
|
Đạt
|
V. CÓ TINH THẦN ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ, GIÚP ĐỠ LẪN
NHAU TRONG CỘNG ĐỒNG
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung
ương và địa phương phát động
|
- Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện
phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người
nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
Đạt
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết
tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
- Tổ chức phát động và thực
hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ các gia đình gặp khó khăn,
người cô đơn, người tàn tật, trẻ em mồ côi, nạn nhân chất độc da cam-
dioxin…;
- 100% gia đình chính sách,
người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo
quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy
đủ.
|
Đạt
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Có tổ chức tuyên truyền, vận
động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân
học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024
của Ủy ban nhân dân)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. THỰC HIỆN TỐT CÁC NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI,
QUỐC PHÒNG, AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI ĐƯỢC GIAO
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và
các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
- Thực hiện tốt công tác
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng Phong trào “Toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc”;
- Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo quy định;
- Không để xảy ra tình trạng
lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao
thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
- Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong sinh hoạt tập thể, cộng đồng.
|
Đạt
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội
|
- Có các mô hình kinh tế hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh
nghiệp…);
- Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân;
- Có từ 85% trở lên hộ gia
đình làm nông nghiệp trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật
về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
- Tổ chức quán triệt, triển
khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh
lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc
phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn;
- Đẩy mạnh nâng cao chất lượng
xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ;
- Nâng cao chất lượng tổng hợp,
trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực
hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung
xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”…;
- Hàng năm xã, phường, thị trấn
có ban hành văn bản chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự địa phương.
|
Đạt
|
II. ĐỜI SỐNG KINH TẾ ỔN ĐỊNH VÀ TỪNG BƯỚC PHÁT
TRIỂN
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
- Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở
lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với xã, thị trấn);
- Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn so với năm trước liền kề.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa
phương
|
- Tổ chức phát động và thực
hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác;
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều dưới
1%.
|
Đạt
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
- Triển khai thực hiện tốt
các quy định về an toàn điện; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện
trên địa bàn;
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt
và sản xuất.
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các
công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
- 100% các công trình công cộng,
trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công
năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái
phép đất công và công trình công cộng;
- Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế;
- Có 100% trường học các cấp
đạt chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
III. ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN LÀNH MẠNH,
PHONG PHÚ
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong
năm
|
- Có 100% thôn, tổ dân phố được
công nhận danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa theo quy định;
- Phường, thị trấn được công
nhận đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định;
- Xã được công nhận đạt chuẩn
xã nông thôn mới nâng cao theo quy định.
|
Đạt
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm;
được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
- Thiết chế văn hóa-thể thao
xã, phường, thị trấn và nhà văn hóa-sân thể thao thôn, tổ dân phố đảm bảo cơ
sở vật chất, trang thiết bị; được giao quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động
thường xuyên, hiệu quả;
- 100% thôn, tổ dân phố trên
địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập ít nhất 01 đội hoặc câu lạc bộ văn
hóa văn nghệ, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
- Thiết chế văn hóa-thể thao
xã, phường, thị trấn đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường
xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền
các quy định của pháp luật…
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
- Có 100% số hộ gia đình thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn
minh đô thị theo quy định.
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
- Di sản văn hóa trên địa bàn
xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn
tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa;
- Thành lập và duy trì hoạt động
các câu lạc bộ hoạt động văn hóa, thể thao truyền thống nhằm bảo tồn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc;
- Công tác tu bổ, tôn tạo di
tích lịch sử- văn hóa đảm bảo đúng quy định;
- Có từ 80% trở lên người dân
được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
|
IV. MÔI TRƯỜNG AN TOÀN, THÂN THIỆN, CẢNH QUAN SẠCH
ĐẸP
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
- Phát động phong trào trồng
cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi, nhà văn hóa; các hộ gia
đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn đạt các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định;
- Thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy;
- Tổ chức phát động phong
trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh trật tự và phòng cháy,
chữa cháy”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên
gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”.
|
Đạt
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp
luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
- Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan
và đáp ứng các quy định của pháp luật về vệ sinh, môi trường;
- Xây dựng, quản lý và sử dụng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định;
- Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) phải thực hiện quản lý, thu gom và xử lý chất thải theo quy định.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung
|
- 100% hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ);
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm;
không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn
quản lý.
|
Đạt
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn
đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
- Thực hiện trồng cây xanh
công cộng tại các đường phố, khu vui chơi, khuôn viên nhà văn hóa; các hộ gia
đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân
cư tập trung.
|
Đạt
|
V. CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG,
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- Từ 90% trở lên hộ gia đình
được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- Thực hiện tốt việc đấu
tranh phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng
quy định;
- Xử lý kịp thời, dứt điểm
các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình
xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
- Các cơ sở kinh doanh, dịch
vụ văn hóa thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật; không có cơ sở
tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
|
Đạt
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp
theo đúng quy định
|
- Thủ tục hành chính phục vụ
người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của
người dân và doanh nghiệp trên địa bàn;
- Tổ chức triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trở lên phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng
quy định.
|
Đạt
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân
tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa
phương
|
- 100% thôn, tổ dân phố xây dựng
và thực hiện tốt hương ước, quy ước; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên;
mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân
chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
- Tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử,
cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực
tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
- Triển khai thực hiện hiệu
quả các tiêu chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Quyết định 31/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn và xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn (xóm), tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 09/08/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn và xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn (xóm), tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Nam Định
479
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|