ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3028/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI GẮN VỚI
SUỐI, THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
06 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày
10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
8 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển du lịch,
dịch vụ Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
24 tháng 5 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(khóa XVI) về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm lớn,
đặc sắc của cả nước, khu vực Đông Nam Á về văn hóa,
du lịch giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2180/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Đề án “Định hướng phát triển các điểm du lịch sinh thái gắn với
suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch
tại Tờ trình số 1309/TTr-SDL ngày 21 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Định hướng phát triển các điểm du
lịch sinh thái gắn với suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” với các nội
dung trọng tâm như sau:
1. Tên Đề án: Đề án “Định hướng phát
triển các điểm du lịch sinh thái gắn với suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế”.
2. Mục tiêu Đề án:
a) Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng phát
triển du lịch sinh thái gắn với các điểm suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các điểm du lịch sinh thái gắn
với suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Đa dạng
các sản phẩm du lịch địa phương, tạo bước đột phá trong phát triển du lịch sinh
thái ở Thừa Thiên Huế.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực
tiễn về du lịch sinh thái.
- Phân tích thực trạng khai thác và phát
triển du lịch sinh thái tại các điểm gắn với suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Số hóa dữ liệu tài nguyên du lịch
suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các mô hình và bộ tiêu chí
hướng dẫn xây dựng, khai thác và quản lý du lịch sinh thái gắn với suối, thác.
- Xây dựng hệ thống giải pháp phát
triển du lịch sinh thái gắn liền với suối, thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới.
3. Giải pháp thực hiện:
- Giải pháp về quy hoạch.
- Giải pháp về đầu tư hạ tầng, cơ sở
vật chất phát triển du lịch.
- Giải pháp về phát triển sản phẩm du
lịch.
- Giải pháp về số hóa tài nguyên phục
vụ xúc tiến, quảng bá.
- Giải pháp về mô hình quản lý, khai
thác.
- Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn
nhân lực.
- Giải pháp môi trường, an ninh, an
toàn.
- Giải pháp về nguồn lực, cơ chế,
chính sách.
- Giải pháp về quy chuẩn, quy chế
khai thác điểm du lịch.
- Giải pháp về công tác tuyên truyền,
ứng dụng công nghệ trong quảng bá các điểm đến du lịch.
- Giải pháp phối hợp giữa các bên
liên quan: cơ quan quản lý Nhà nước, chính quyền địa phương, doanh nghiệp và cộng
đồng dân cư tại điểm đến.
- Giải pháp về xây dựng thương hiệu
các điểm đến du lịch; phát triển đặc sản địa phương gắn với điểm du lịch.
4. Kinh phí thực hiện:
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn lồng ghép các chương
trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa,
du lịch, bảo tồn thiên nhiên, môi trường sinh thái.
- Nguồn vốn đầu tư và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
5. Thời gian thực hiện: từ năm 2022 -
2030.
(Đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Du lịch chủ trì, phối hợp
với đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các đơn vị việc triển khai thực hiện
Đề án. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả triển khai thực hiện
Đề án hằng năm, giai đoạn 05 năm và điều chỉnh bổ sung (nếu cần thiết).
- Chủ trì, phối hợp thực hiện công
tác thu hút đầu tư phát triển sản phẩm du lịch sinh thái gắn với suối, thác; thực
hiện xúc tiến, quảng bá, phát triển du lịch tỉnh nói chung và du lịch sinh thái
gắn với suối, thác nói riêng; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, quản lý chất
lượng sản phẩm du lịch sinh thái gắn với suối, thác ở Thừa Thiên Huế.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư nắm bắt đầy
đủ nội dung Đề án, từ đó triển khai các hoạt động đầu tư phù hợp.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí nguồn vốn trung hạn theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND
ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, giải quyết đầu tư hạ tầng cơ bản cho
hoạt động du lịch sinh thái gắn với suối, thác. Đồng thời, bố trí nguồn vốn sự
nghiệp nhằm tăng cường nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức kiểm tra, giám sát công
tác bảo vệ môi trường tại các bản làng, cơ sở lưu trú du lịch, các điểm du lịch
sinh thái gắn với suối, thác. Phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức triển
khai thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, xử lý hoặc
kiến nghị các cơ quan có trách nhiệm xử lý các vi phạm theo quy định của pháp
luật.
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương
thực hiện tốt công tác quản lý sử dụng đất, mặt nước; tham mưu cho tỉnh các chế
độ chính sách giao đất, mặt nước nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào đề án theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương để được tư vấn, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp trong quá trình
tìm kiếm quỹ đất đầu tư phát triển du lịch sinh thái gắn với suối, thác.
- Phối hợp với Sở Du lịch, Sở Văn hóa
và Thể thao chủ trì, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá
nhân, cộng đồng dân cư tham gia hoạt động du lịch sinh thái gắn với suối, thác
trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Văn hóa và Thể thao
- Phối hợp với Sở Du lịch, Sở Tài nguyên
và Môi trường tuyên truyền hướng dẫn công tác bảo vệ môi
trường, bảo vệ danh lam, thắng cảnh và bảo tồn văn hóa truyền thống cho các tổ
chức, cá nhân, cộng đồng dân cư tham gia hoạt động du lịch sinh thái gắn với suối,
thác. Tập huấn công tác cứu nạn, cứu hộ... và tuyên truyền nâng cao nhận thức của
người dân về đảm bảo an ninh, an toàn trong việc phát triển các sản phẩm dịch vụ
du lịch sinh thái gắn với suối, thác.
- Tổ chức triển khai các lễ hội, sự
kiện văn hóa, thể thao nhằm tạo ra các sản phẩm, điểm đến hấp dẫn, góp phần vào
việc thực hiện các nhiệm vụ kích cầu du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
nói chung.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước về ứng dụng các sản phẩm nông nghiệp cho phát triển du lịch
sinh thái - cộng đồng gắn với suối, thác.
- Phối hợp với Sở Du lịch khai thác
loại hình du lịch trải nghiệm nông nghiệp, hỗ trợ các địa phương có điểm du lịch
đăng ký sản phẩm OCOP trong lĩnh vực du lịch.
6. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì công tác tham mưu phát triển
hệ thống giao thông vận tải kết nối các khu, điểm du lịch đảm bảo thuận lợi
phát triển sản phẩm du lịch sinh thái - cộng đồng gắn với suối, thác trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn đào tạo, huấn luyện cho
các thuyền viên phục vụ các thuyền hoạt động du lịch trên sông, suối, hồ, đầm.
7. Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Xây dựng chương trình, kế hoạch về
xúc tiến đầu tư phát triển các điểm du lịch sinh thái gắn với suối, thác do Khu
công nghiệp, Khu kinh tế quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức
thực hiện.
- Nghiên cứu kêu gọi, tổ chức hoạt động
xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành và Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao trong
Đề án, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện;
xây dựng phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với điều kiện và nguồn tài
nguyên du lịch của địa phương.
- Tiến hành công tác rà soát quy hoạch
các sản phẩm du lịch, các tiềm năng du lịch sinh thái - cộng đồng gắn với suối,
thác của địa phương để kêu gọi các nhà đầu tư.
- Ưu tiên bố trí các nguồn lực để triển
khai thực hiện các hạng mục đầu tư theo Phụ lục Danh mục đầu tư giai đoạn 2022
- 2030.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu tại các điểm du lịch sinh thái suối,
thác; tập trung các hạng mục đầu tư đường tiếp cận điểm đến, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh, bảng chỉ dẫn, giới thiệu thông tin điểm đến, nạo vét luồng lạch tại các
điểm suối, thác.
- Tập trung quản lý, bảo vệ, khai
thác tài nguyên du lịch sinh thái gắn liền với suối, thác. Nâng cao chất lượng,
xây dựng các sản phẩm, điểm đến mới nhằm đa dạng, phong phú các loại hình dịch
vụ nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách du lịch.
9. Các sở, ngành, đơn vị liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế để
triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả, chất lượng đảm bảo theo mục tiêu đề ra.
10. Hiệp hội Du lịch tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt
động của đơn vị có trách nhiệm kêu gọi, liên kết, kết nối các hãng lữ hành, thực
hiện công tác phát triển sản phẩm du lịch sinh thái - cộng đồng gắn với suối,
thác của tỉnh; tăng cường phối hợp trong công tác hỗ trợ quảng bá điểm đến.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, DL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
CÁC
DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÁC ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI GẮN
VỚI SUỐI, THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3028/QĐ-UBND ngày 14 tháng
12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
kiến vốn thực hiện (tr.đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách nhà nước
|
Nguồn
xã hội hóa
|
I
|
Đầu tư hạ tầng phát triển các điểm du lịch
suối thác
|
1
|
Dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường vào các điểm du lịch (Suối Tiên - Hồ Thủy Yên,
Suối Tam Thác Đổ, Thác Cây Sen, Suối Voi, Thác Mơ, thác Phướng, thác Trượt,
suối A Lin, suối Pâr Le và mở rộng đường vào suối Bạch
Mã village, Khe Đầy, Suối Cân Te, Thác Chín Chàng, điểm DLST thượng nguồn Ô
Lâu)
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch và các cơ quan liên quan
|
35.000
|
35.000
|
|
2023
- 2025
|
|
2
|
Đầu tư hệ thống/ công trình xử lý
nước thải tại các điểm du lịch sinh thái suối thác (hầu hết các điểm)
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch và các cơ quan liên quan
|
20.000
|
16.000
|
4.000
|
2023-2025
|
|
3
|
Đầu tư và nâng cấp bãi đổ xe du lịch/bến
thuyền (tại Suối Tiên - Hồ Thủy Yên, Suối Tam Thác Đổ, Thác Cây Sen, Suối
Voi, Suối Mơ, suối Khe Su, Thác Chín Chàng, Thác Khe Me, suối Pâr Le, Suối A
Lin, Suối Khe Đầy, Thác Kazan, Thác Nhị Hồ, Thác Bồ Ghè, Điểm DLST thượng nguồn
Ô Lâu)
|
UBND
các huyện Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch và các cơ quan liên quan
|
16.000
|
10.000
|
6.000
|
2023-2025
|
|
4
|
Xây dựng nhà đón tiếp, trưng bày tại
các điểm như Thác Kazan, Thác Nhị Hồ, Thác Bồ Ghè, suối Khe Su, Suối Tiên, suối
A Lin
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phủ Lộc, Phong Điền
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch và các cơ quan liên quan
|
3.000
|
2.200
|
800
|
2023
- 2030
|
|
5
|
Đầu tư, hỗ trợ nâng cấp nhà vệ sinh
tại các điểm suối thác tại Suối Tiên - Hồ Thủy Yên, Suối Tam Thác Đổ, Thác
Cây Sen, Suối Voi, Suối Mơ, suối Khe Su, Thác Chín Chàng, Thác Khe Me, suối
Pâr Le, Suối A Lin, Suối Khe Đầy, Thác Kazan, Thác Nhị Hồ, Thác Bồ Ghè, Điểm
DLST thượng nguồn Ô Lâu
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch và các cơ quan liên quan
|
6.000
|
4.500
|
1.500
|
2023
- 2030
|
|
6
|
Đầu tư bảng chỉ dẫn, thuyết minh du
lịch tại các điểm DLST
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch và các cơ quan liên quan
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
2023
- 2030
|
|
II
|
Hỗ trợ xây dựng phát triển sản phẩm du lịch
|
1
|
Xây dựng 04 mô hình du lịch sinh
thái gắn với du lịch cộng đồng tại các địa phương (Thác Kazan, Suối Khe Su, Điểm
DLST thượng nguồn Ô Lâu, Suối Pâr Le)
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
2.000
|
1.500
|
500
|
2023
- 2030
|
|
2
|
Hỗ trợ hoàn thiện các sản phẩm du lịch
và sản phẩm bổ sung tại các điểm du lịch sinh thái (hầu hết các điểm DLST)
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
2023
- 2030
|
|
3
|
Đầu tư hệ thống các trò chơi tại
các điểm du lịch như: chèo sup, thuyền kayak, trò chơi dây thừng... và các lều
để du khách cắm trại tại Suối Tiên - Hồ Thủy Yên, Suối
Tam Thác Đổ, Suối Mơ, suối Khe Su, Thác Chín Chàng, suối Pâr Le, Suối A Lin,
Suối Khe Đầy, Thác Kazan, Thác Nhị Hồ, Thác Bồ Ghè, Điểm DLST thượng nguồn Ô
Lâu
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
2023
- 2030
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng các địa điểm check
in, không gian đẹp tại các điểm du lịch sinh thái (hầu hết các điểm DLST)
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
6.000
|
2.000
|
4.000
|
2023-2030
|
|
Ill
|
Hỗ trợ công tác tập huấn, đào tạo
|
1
|
Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn về chuyên
môn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức về du lịch cộng đồng, tập huấn kỹ năng ngoại
ngữ, quản lý điều hành và phục vụ khách du lịch
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện
A Lưới,
Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
2.200
|
1.800
|
400
|
2023-2030
|
Mỗi
năm tổ chức 4 lớp tập huấn. Kinh phí hỗ trợ 40 tr.đ/lớp
|
2
|
Nâng cao năng lực quảng bá, xúc tiến
du lịch của cộng đồng địa phương làm du lịch tại các điểm
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
1.200
|
950
|
250
|
2023
- 2030
|
Mỗi
năm tổ chức 4 lớp tập huấn. Kinh phí hỗ trợ 30 tr.đ/lớp
|
3
|
Mở lớp truyền
nghề cho cộng đồng làm du lịch sinh thái tại các điểm
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
1.200
|
1.000
|
200
|
2023
- 2030
|
Mỗi
năm mở 4 lớp truyền nghề. Kinh phí hỗ trợ 30 tr.đ/lớp
|
IV
|
Hỗ trợ công tác xúc tiến quảng bá du lịch
|
1
|
Giới thiệu, xúc tiến, quảng bá các
điểm DLST thông qua trang thông tin cá nhân, các diễn đàn du lịch trên Facebook,
Intagram, Zalo và các diễn đàn du lịch chính thống khác
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2023
- 2030
|
|
2
|
Xây dựng sổ tay giới thiệu về các sản
phẩm du lịch, tuyến, điểm du lịch sinh thái gắn với suối thác
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
2.000
|
1.500
|
500
|
2023
- 2030
|
|
3
|
Xây
dựng phim và bộ ảnh giới thiệu về tiềm năng du lịch tại các điểm DLST
|
Sở
Du lịch và các Sở ngành liên quan
|
UBND
các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hương Thủy
|
2.500
|
2.000
|
500
|
2023-2030
|
|
TỔNG CỘNG (I + II + III + IV)
|
111.600
|
85.950
|
25.650
|
|
|