ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2988/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN
NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”;
Căn cứ Văn bản số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban
Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của
Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ
trình số 453/TTr-BDT ngày 21/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc triển
khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP; các CV: TC, KH;
- Lưu: VT, TH1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2988/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
1. Mục đích,
yêu cầu
a) Mục đích:
- Giữ vững và phát huy thành quả đạt
được ở giai đoạn I (2015 - 2020) trong triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số
(DTTS) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
- Tiếp tục nâng cao hơn nữa nhận thức
và ý thức chấp hành pháp luật về hôn nhân gia đình của cán bộ và nhân dân, nhất
là nhân dân các dân tộc thiểu số, góp phần hạn chế tình trạng tảo hôn, hôn nhân
cận huyết thống, nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực; phấn đấu đến năm
2025, giảm thiểu đến mức thấp nhất tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
trong vùng DTTS.
b) Yêu cầu:
- Tiếp tục quán triệt sâu rộng đến
cán bộ và nhân dân nội dung Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng DTTS giai đoạn 2015 - 2025;
- Phối hợp các hoạt động tuyên truyền,
cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật; truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp
hỗ trợ các biện pháp... nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức, thay đổi cơ bản hành
vi trong thực hiện pháp luật về hôn nhân và gia đình, hạn chế tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết trong đồng bào DTTS.
- Đề cao và phát huy có hiệu quả vai
trò của các tổ chức chính trị - xã hội, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền
viên, cộng tác viên, già làng, trưởng thôn, chức sắc, chức việc, người có uy
tín trong vùng DTTS tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ
những phong tục tập quán không còn phù hợp và ngăn chặn tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống.
- Các hoạt động phải phù hợp với tình
hình thực tế của từng địa phương, đơn vị; phù hợp với phong tục tập quán, văn
hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS; chú trọng những địa bàn có biểu hiện,
nguy cơ cao về tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
- Tăng cường quản lý, kiểm tra, kịp
thời phát hiện và ngăn chặn các trường hợp vi phạm pháp luật liên quan đến hôn
nhân và gia đình.
2. Đối tượng,
phạm vi thực hiện:
a) Đối tượng:
- Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ)
là người DTTS chưa kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Phụ huynh học sinh của nam, nữ
thanh niên trong độ tuổi vị thành niên;
- Người dân sinh sống trong vùng
DTTS, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS; cán bộ,
công chức, chức sắc tôn giáo... tham gia tuyên truyền vận động thực hiện ngăn
chặn tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS.
b) Phạm vi thực hiện:
Tổ chức thực hiện tại địa bàn các
thôn, xã vùng DTTS; các trường dân tộc nội trú, các trường phổ thông có đông học
sinh DTTS. Ưu tiên triển khai thực hiện những nơi có nguy cơ tảo hôn, hôn nhân
cận huyết thống cao trên địa bàn tỉnh.
3. Các hoạt động
cụ thể:
a) Tổ chức các hoạt động truyền
thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi
trong hôn nhân:
- Triển khai các hoạt động phù hợp với
các yếu tố về văn hóa, giới tính, lứa tuổi và thành phần dân tộc để tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức, vận động xóa bỏ những phong tục tập quán không
còn phù hợp và ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền,
vận động nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi tại các cấp, đơn vị (tỉnh, huyện,
xã, trường học, thôn/tổ dân phố, hộ gia đình); tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, như: mở các chuyên trang, chuyên mục trên Báo Lâm Đồng,
trang thông tin điện tử, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh và qua hệ thống thông
tin, truyền thanh tuyến xã;
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật,
chiếu phim, video, xây dựng tiểu phẩm có liên quan;
- Tuyên truyền, vận động thông qua hội
nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp
lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn, bản;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng
đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động
ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, các tổ, nhóm;
- Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật về Luật Hôn nhân và Gia đình; Luật Trẻ em; Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình; Luật Bình đẳng giới, Dân số & Gia đình và các văn bản liên quan đến
công tác triển khai thực hiện Đề án.
b) Tổ chức biên soạn, cung cấp thông
tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền:
- Biên soạn tài liệu hệ thống hóa các
văn bản pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Biên soạn tài liệu hướng dẫn, tìm
hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống;
- Tiếp tục biên soạn tờ rơi, pa nô,
áp phích, khẩu hiệu... nội dung đơn giản, dễ hiểu, trọng tâm.
- Biên soạn sổ tay tuyên truyền, tài
liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên
quan về hôn nhân và gia đình; sức khỏe bà mẹ, trẻ em...
- Biên soạn sổ tay hướng dẫn; hỏi -
đáp pháp luật về hôn nhân, tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống; phổ biến
pháp luật, tuyên truyền viên cơ sở, băng đĩa CD, DVD, USB...
- Tài liệu giới thiệu về những phong
tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những phong tục tập
quán không còn phù hợp trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền
thông liên quan đến pháp luật về hôn nhân và gia đình bằng tiếng Việt và tiếng
dân tộc thiểu số;
- Sách, tài liệu nghiên cứu, tham khảo
liên quan khác.
c) Xây dựng, triển khai nhân rộng mới
Mô hình điểm và các mô hình chuyên đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống”:
- Tiếp tục duy trì thực hiện các Mô
hình điểm đang triển khai thực hiện giai đoạn 1 trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức khảo sát, thu thập thông
tin, số liệu chính xác liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống để
đánh giá, lựa chọn địa bàn nhân rộng các Mô hình điểm có hiệu quả cao trong
giai đoạn I; triển khai nhân rộng mới Mô hình tại các xã, phường, thị trấn có
đông đồng bào DTTS sinh sống và tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tỷ
lệ cao và các trường học từ trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường dân tộc
nội trú;
- Sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh
nghiệm thực hiện Mô hình điểm;
- Tổ chức sinh hoạt các Câu lạc bộ
nói không với tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tư vấn về sức khỏe sinh sản,
sức khỏe giới tính cho các đối tượng vị thành niên, thanh niên người DTTS trước
khi kết hôn;
- Nghiên cứu, triển khai các hoạt động
truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả
năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa,
giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS.
d) Tổ chức các hoạt động nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn
nhân và gia đình trong đồng bào DTTS;
- Cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn và các sản phẩm truyền thông,
tài liệu pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, giao lưu, thăm quan, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực về chuyên
môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật
liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Cung cấp thông tin, trao đổi, thảo
luận, tuyên truyền, phổ biến và kiến nghị, đề xuất nhằm hạn
chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS;
- Tổ chức giao lưu trao đổi học tập
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh, nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ,
kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ,
công chức, cộng tác viên, tuyên truyền viên tham gia thực hiện Kế hoạch.
e) Các hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm
tra, đánh giá, sơ, tổng kết thực hiện Đề án:
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật
Hôn nhân và Gia đình; Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; phòng, chống tảo hôn, hôn
nhân cận huyết thống vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hằng năm của chính quyền các cấp ở địa phương;
- Xây dựng, đưa các quy định của pháp
luật về hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật liên quan khác; xử lý vi
phạm vào hương ước, quy ước, tiêu chuẩn thôn, tổ dân phố văn hóa, gia đình văn
hóa;
- Hỗ trợ hoạt động tư pháp xã thực hiện
quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm giấy
đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn;
- Kiểm tra, phát hiện, ngăn ngừa và xử
lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình (xử phạt hành chính
hoặc hình sự để răn đe).
g) Các hoạt động khác phù hợp với
tình hình thực tế của từng địa phương, đơn vị.
4. Kinh phí thực
hiện:
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ thực
hiện Đề án được phê duyệt, UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân
sách Nhà nước theo Luật Ngân sách hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo kế hoạch.
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
cho giai đoạn 2021 - 2025 là 16.995 triệu đồng (Mười sáu tỷ chín trăm
chín mươi lăm triệu đồng), trong đó:
Năm 2021: 3.405 triệu đồng;
Năm 2022: 3.115 triệu đồng;
Năm 2023: 3.425 triệu đồng;
Năm 2024: 3.325 triệu đồng;
Năm 2025: 3.725 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
5. Tổ chức thực
hiện:
a) Ban Dân tộc là cơ quan chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề
án giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn II), xây dựng kế hoạch hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, sơ kết, tổng kết tình hình và kết quả thực
hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh theo quy định.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh đề xuất các cơ quan Trung
ương bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch; phân bổ nguồn kinh phí cho
các sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện và hướng dẫn thanh quyết toán
theo quy định.
c) Các sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép các chương trình, đề
án, dự án có liên quan để thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch.
d) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc: Chỉ đạo Phòng Dân tộc (hoặc cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện)
chủ trì, phối hợp với các phòng, cơ quan chức năng và UBND các phường, xã, thị
trấn tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình điều
kiện cụ thể của địa phương.
e) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện
liên quan định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của Đề án giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn II), gửi Ban Dân tộc theo quy định
báo cáo 6 tháng (gửi trước ngày 20/6) và báo cáo năm (gửi
trước 10/12).
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung phát sinh; các sở, ngành, cơ
quan, địa phương và đơn vị có liên quan có văn bản gửi Ban Dân tộc tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DỰ
TOÁN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN, HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 (Theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
(Kèm theo Quyết định
số: 2988/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
DỰ
TOÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
TỔNG CỘNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Tổ chức Hội nghị hướng dẫn triển
khai thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu về tình trạng
tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vùng DTTS" (thành phần: 142 xã, phường,
thị trấn +12 phòng Dân tộc các huyện, thành phố).
|
150.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
150.000
|
2
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền,
vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân tuyên truyền
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Website, chuyên trang, chuyên mục,
thi tìm hiểu pháp luật, hệ thống thông tin, truyền thanh xã, nói chuyện
chuyên đề, tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí, các cuộc hội thảo, hội nghị
sinh hoạt của các địa phương, các hoạt động ngoại khóa trong các trường...
|
500.000
|
450.000
|
450.000
|
500.000
|
500.000
|
2.400.000
|
3
|
Biên soạn tài liệu, thiết kế in ấn
tờ rơi, sổ tay, pano, áp phích, tài liệu hỏi - đáp, in
và phát hành đĩa DVD...
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
2.250.000
|
4
|
Triển khai xây dựng Mô hình điểm và
các mô hình chuyên đề: Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân
cận huyết thống
|
840.000
|
840.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
4.680.000
|
5
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án (Hội nghị tập huấn nâng cao
năng lực, hội thảo, tọa đàm, (biên soạn tài liệu, hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, giao lưu, tham quan, trao đổi học tập kinh nghiệm...)
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
6.000.000
|
6
|
Tổ chức học tập, giao lưu, trao đổi
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh
|
90.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
290.000
|
7
|
Sơ kết, tổng kết, tuyên dương khen
thưởng triển khai thực hiện Đề án
|
0
|
0
|
150.000
|
0
|
400.000
|
550.000
|
8
|
Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm
tra giám sát, đánh giá Đề án
|
175.000
|
125.000
|
125.000
|
125.000
|
125.000
|
675.000
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3.405.000
|
3.115.000
|
3.425.000
|
3.325.000
|
3.725.000
|
16.995.000
|