|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 293/QĐ-LĐTBXH chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 2016 2020 2017
Số hiệu:
|
293/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Đàm
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 293/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1722/QĐ-TTG NGÀY
02/9/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng, Chánh
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016- 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng
Quốc gia về giảm nghèo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTgCP Vương Đình Huệ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thành viên BCĐTW các CTMTQG;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ: Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ PC, Cục
QLLĐNN, Cục BTXH, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1722/QĐ-TTG NGÀY 02/9/2016 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
293/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
Để kịp thời triển khai thực hiện Quyết
định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đạt tiến
độ và có hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 (Sau đây viết tắt là Quyết định 1722/QĐ-TTg) với các nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ của
Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020, giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016-2020;
- Tổ chức triển khai kịp thời, toàn
diện và có hiệu quả các dự án, nhiệm vụ, thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định
1722/QĐ-TTg đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lượng theo yêu cầu, mục
tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
(sau đây viết tắt là Chương trình);
- Xác định rõ nội dung công việc, lộ
trình thực hiện và phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể của
các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc chủ trì, phối hợp
triển khai thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống
nhất và có hiệu quả;
- Làm cơ sở để các đơn vị lồng ghép
trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch công tác của Bộ trong giai đoạn
2016-2020.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định 1722/QĐ-TTg một cách thống nhất, đồng bộ và hiệu quả;
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được
phân công hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng các nội dung đã đề ra trong Kế
hoạch;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả và thống nhất giữa Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo với các đơn vị thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có liên quan
trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg.
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
(Phụ lục chi tiết đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Cục, Vụ,
đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung được nêu tại
mục II, có nhiệm vụ:
- Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan của Trung ương và địa phương xây dựng kế hoạch, triển khai các
hoạt động, chương trình, đề án đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra;
- Chủ động tham mưu, nghiên cứu, đề
xuất với Lãnh đạo Bộ; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan trong quá
trình thực hiện; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả triển khai các
nhiệm vụ được phân công;
- Phối hợp với Văn phòng Quốc gia về
giảm nghèo để thống nhất xây dựng các đề án, văn bản hướng dẫn triển khai các
nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(06 tháng và hằng năm), đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Văn phòng Quốc
gia về giảm nghèo:
- Là cơ quan Thường trực Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện chương trình, xây dựng
mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện chương trình và các dự án thành phần hằng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan phân bổ chi tiết kế hoạch, dự toán chi thực hiện chương trình; báo
cáo kết quả phân bổ và sử dụng vốn thực hiện chương trình hằng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai thực
hiện các nội dung của Chương trình theo phân công tại Quyết định 1722/QĐ-TTg;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thẩm định các dự án, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình do Bộ chủ trì, trực tiếp chỉ đạo, quản lý trước khi trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thẩm định thầu, phê duyệt và ký hợp đồng đặt hàng với các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thực hiện xây dựng và nhân rộng các
mô hình giảm nghèo;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát tình hình, tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Lãnh đạo
Bộ định kỳ (6 tháng, hằng năm), đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện Quyết
định này.
3. Cục Bảo trợ
Xã hội:
- Phối hợp với Văn phòng Quốc gia về
giảm nghèo triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
- Phối hợp với Văn phòng Quốc gia về
giảm nghèo tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại địa phương
theo định kỳ, giữa kỳ, đột xuất.
4. Vụ Kế hoạch -
Tài chính:
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch; tổng hợp
và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân
sách trung ương trung hạn và hàng năm giao cho các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ và
các địa phương thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện Quyết định
1722/QĐ-TTg;
- Phối hợp với Văn phòng Quốc gia về
giảm nghèo thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
5. Cục Quản lý
Lao động ngoài nước:
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, đơn vị liên quan chỉ đạo thực hiện Tiểu dự án 4 (hỗ trợ cho lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài);
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện tiểu Dự án theo định kỳ, đột xuất;
- Phối hợp với Văn phòng Quốc gia về giảm
nghèo triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1722/QĐ-TTG NGÀY 02/9/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
293/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm/ hình thức văn bản
|
Thời
gian thực hiện
|
A
|
HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản
lý Lao động ngoài nước; Cục Bảo trợ xã hội; Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã hoàn thành (QĐ số 48/2016/QĐ-TTg
ngày 31/10/2016)
|
2
|
Xây dựng quy trình kiểm tra và giám
sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Cục Bảo trợ xã hội; Vụ Pháp chế; Cục
Quản lý Lao động ngoài nước; Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
Đã hoàn thành (Thông tư số 39/2016/TT-
BLĐTBXH ngày 25/10/2016)
|
3
|
Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Cục Bảo trợ xã hội; Vụ Pháp chế; Sở
LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã hoàn thành (QĐ số 2115/QĐ-TTg
ngày 7/11/2016)
|
4
|
Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Cục Bảo trợ xã hội; Vụ Pháp chế; Sở
LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã hoàn thành (QĐ số 1559/QĐ-TTg
ngày 5/8/2016)
|
5
|
Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020.
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã hoàn thành (QĐ số 131/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017)
|
6
|
Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh sách huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Vụ Pháp chế; Sở LĐTBXH các tỉnh
thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2017
|
7
|
Hướng dẫn quy trình thực hiện hoạt
động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Vụ Pháp chế; Cục Bảo trợ Xã hội và
các đơn vị có liên quan
|
Lồng ghép với Thông tư của BNN&PTNT
về hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình
giảm nghèo
|
Quý II/2017
|
B
|
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
I
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu
dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Hằng năm
|
b
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án 1 theo định kỳ, đột xuất
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các báo cáo theo dõi, giám sát và tổng
hợp kết quả thực hiện
|
6 tháng/ Hằng năm/ Đột xuất
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo)
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Hằng năm
|
b
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự 2 theo định kỳ, đột xuất
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các báo cáo theo dõi, giám sát và tổng
hợp kết quả thực hiện
|
6 tháng/ Hằng năm/ Đột xuất
|
3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện hoạt
động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Hằng năm
|
b
|
Thẩm định, hướng dẫn và điều phối các
dự án, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc NSTW phân bổ cho các Bộ,
ngành, cơ quan, đoàn thể trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị được giao dự toán NSTW
|
Văn bản
|
Hằng năm
|
c
|
Thẩm định thầu, phê duyệt, ký hợp đồng
đặt hàng với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thực hiện
xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Ngân sách giao tại Bộ
LĐTBXH
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp liên quan
|
Hợp đồng đặt hàng
|
Hằng năm
|
d
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các
đơn vị có liên quan
|
Các báo cáo theo dõi, giám sát và tổng
hợp kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
4
|
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu
dự án 4: Hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc
thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
Cục Quản lý Lao động ngoài nước
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo; Sở
LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Hằng năm
|
b
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án 4 theo định kỳ, đột xuất
|
Cục Quản lý Lao động ngoài nước
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo; Sở
LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Các báo cáo theo dõi, giám sát và tổng
hợp kết quả thực hiện
|
6 tháng/ Hằng năm/ Đột xuất
|
II
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện hoạt
động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Hăng năm
|
b
|
Thẩm định, hướng dẫn và điều phối
các dự án, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc NSTW phân bổ cho các
Bộ, ngành, cơ quan, đoàn thể trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị được giao dự toán NSTW
|
Văn bản
|
Hằng năm
|
c
|
Thẩm định thầu, phê duyệt, ký hợp đồng
đặt hàng với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thực hiện
xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Ngân sách giao tại Bộ
LĐTBXH
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp liên quan
|
Hợp đồng đặt hàng
|
Hằng năm
|
d
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các báo cáo theo dõi, giám sát và tổng
hợp kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
III
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
|
1
|
Hoạt động nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện hoạt
động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Hằng năm
|
b
|
Thẩm định, hướng dẫn và điều phối
các dự án, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc NSTW phân bổ cho các
Bộ, ngành, cơ quan, đoàn thể trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị được giao dự toán NSTW
|
Văn bản
|
Hằng năm
|
c
|
Thẩm định thầu, phê duyệt, ký hợp đồng
đặt hàng với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thực hiện
xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Ngân sách giao tại Bộ
LĐTBXH
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp liên quan
|
Hợp đồng đặt hàng
|
Hăng năm
|
d
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Các báo cáo theo dõi, giám sát và tổng
hợp kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
IV
|
Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện Hoạt
động truyền thông về giảm nghèo thuộc Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo
về thông tin
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn; các báo cáo
theo dõi, giám sát và tổng hợp kết quả thực hiện;
|
6 tháng/ Hằng năm
|
b
|
Phát triển, tăng cường hoạt động của
Trang thông tin về giảm nghèo để tạo diễn đàn và chia sẻ thông tin
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Trung tâm thông tin và các đơn vị
có liên quan
|
Trang thông tin về giảm nghèo được
cải thiện, cung cấp nhiều thông tin hơn
|
Hằng năm
|
c
|
Tuyên truyền, tôn vinh những tập thể,
cá nhân trong công tác giảm nghèo bền vững thông qua cuộc thi viết về giảm
nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Văn phòng Bộ; Vụ KHTC và các đơn vị
có liên quan
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế
hoạch Tổ chức cuộc thi các tác phẩm báo chí về công tác giảm
nghèo giai đoạn 2016-2020
|
Đã hoàn thành (QĐ 1330/QĐ-LĐTBXH
ngày 7/10/2016)
|
d
|
Tài liệu hóa cuộc thi sáng kiến giảm
nghèo bền vững thông qua phát huy nội lực cộng đồng
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Văn bản của Bộ LĐTBXH
|
Quý II/2017
|
e
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị về
giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hội nghị, hội thảo
|
Hằng năm
|
f
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và
phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, Dự
án Hỗ trợ tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ
liệu và chuyển giao cho các địa phương
|
Năm 2016- 2017
|
V
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
1
|
Hoạt động nâng cao năng lực
|
a
|
Xây dựng tài liệu tập huấn cán bộ
làm công tác giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị liên quan
|
Tài liệu
|
Hằng năm
|
b
|
Tổ chức tập huấn cán bộ nguồn, cán
bộ làm công tác giảm nghèo các cấp
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và
các đơn vị có liên quan
|
3-6 lớp tập huấn cho cán bộ nguồn,
cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp tỉnh/huyện được tổ chức tại các vùng, miền
|
Hằng năm
|
2
|
Hoạt động giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình
|
a
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện các
hoạt động của Dự án 5: Nâng cao năng lực giám sát đánh giá thực hiện
chương trình
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Văn phòng Bộ; Vụ KHTC; Cục Bảo trợ
Xã hội và các đơn vị có liên quan
|
|
|
b
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám
sát theo định kỳ
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Vụ KHTC; Cục QLLĐNN và các đơn vị
có liên quan
|
Văn bản của Bộ LĐTBXH
|
Hằng năm
|
c
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát tại địa
phương theo định kỳ, giữa kỳ, đột xuất
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Vụ KHTC; Cục QLLĐNN; Văn phòng Bộ;
Cục Bảo trợ Xã hội và các đơn vị có liên quan
|
Văn bản của Bộ LĐTBXH; Báo cáo kết
quả kiểm tra; kiến nghị, đề xuất
|
Hằng năm
|
d
|
Hướng dẫn và tổng hợp kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố
|
Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt
kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
|
Hằng năm
|
C
|
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
|
1
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
|
Đã hoàn thành (ngày 15/10/2016)
|
2
|
Xây dựng kế hoạch phân bổ vốn trung
hạn, vốn hằng năm NSTW cho các Bộ, ngành và địa phương
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo; Cục
QLĐNN, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Văn bản của Bộ LĐTBXH gửi Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Hằng năm
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát liên ngành việc tổ chức thực hiện
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo
Trung ương
|
Hằng năm
|
4
|
Tổng hợp kết quả thực hiện Chương
trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ
đạo Trung ương theo quy định
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo Bộ LĐTBXH
|
Hằng năm/ Đột xuất
|
5
|
Phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực
hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ
lại phía sau” giai đoạn 2016-2020
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2017
(đang trình Thủ tướng)
|
6
|
Phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức Chương trình truyền hình trực tiếp Vì người
nghèo vào ngày 17/10 hăng năm
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Văn phòng Bộ; Vụ KHTC và các đơn vị
có liên quan
|
Kế hoạch phối hợp hằng năm
|
Hăng năm
|
7
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông, Hội Nhà báo Việt Nam, Ban Tuyên giáo Trung ương tổ chức trao giải Cuộc
thi các tác phẩm báo chí về công tác giảm nghèo
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các đơn vị liên quan
|
Cuộc thi các tác phẩm báo chí về
công tác giảm nghèo
|
Hằng năm
|
Quyết định 293/QĐ-LĐTBXH năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 293/QĐ-LĐTBXH ngày 09/03/2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
2.429
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|