ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
30 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TmN, NN, các CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm quản lý đối với
nghĩa trang liệt sĩ; đài tưởng niệm liệt sĩ; đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên
liệt sĩ (sau đây gọi tắt là Công trình ghi công liệt sĩ) và mộ liệt sĩ.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khi tham gia
vào hoạt động quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
nghĩa trang liệt sĩ, đài tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên
liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nghĩa trang liệt sĩ là nơi an táng thi hài, hài
cốt liệt sĩ, được xây dựng trang nghiêm thể hiện lòng tôn kính đối với các liệt
sĩ, phù hợp với quy hoạch của từng địa phương.
2. Đài tưởng niệm liệt sĩ được xây dựng ở trung tâm
chính trị, văn hóa của tỉnh; trung tâm của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
không có nghĩa trang liệt sĩ hoặc nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu.
3. Đền thờ liệt sĩ là nơi thờ và ghi tên các liệt
sĩ được xây dựng ở nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu.
4. Nhà bia ghi tên liệt sĩ được xây dựng tại các
xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố không có nghĩa trang liệt sĩ.
5. Riêng đền thờ liệt sĩ, đài tưởng niệm liệt sĩ,
nhà bia ghi tên liệt sĩ theo phân cấp quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được
thống kê theo Phụ lục đính kèm đã được xây dựng trước khi Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ có hiệu lực vẫn phù hợp với Quy chế
này.
6. Mộ liệt sĩ là nơi an táng thi hài, hài cốt liệt
sĩ.
Điều 3. Công trình ghi công
liệt sĩ, mộ liệt sĩ đảm bảo các yêu cầu
1. Công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo tối thiểu phải
có các hạng mục: Nhà bia ghi tên liệt sĩ hoặc tượng đài, cổng tường rào, sân đường
nội bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cây xanh, hệ thống cấp - thoát nước.
2. Mộ liệt sĩ được xây dựng bằng vật liệu bền, đẹp,
đảm bảo việc gìn giữ lâu dài; khoảng cách giữa các mộ, hàng mộ, lô mộ, khu mộ
phải thông thoáng, thuận tiện cho việc thăm viếng mộ liệt sĩ; có đầy đủ thông
tin ghi trên bia mộ trùng khớp với thông tin trong giấy báo tử, giấy báo tử trận,
giấy chứng nhận hy sinh.
Chương II
QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG
LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ
Điều 4. Phân công quản lý công
trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ
liệt sĩ trên địa bàn tỉnh và trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung
2. Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại các
huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) do Ủy ban nhân dân cấp huyện
trực tiếp quản lý. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý công trình ghi công liệt sĩ,
mộ liệt sĩ trên địa bàn cấp huyện, cụ thể:
a) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn thành phố Nha Trang (trừ Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung và công trình ghi
công trong khuôn viên) giao cho Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang quản lý.
b) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn huyện Cam Lâm giao cho Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm quản lý.
c) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn huyện Vạn Ninh giao cho Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh quản lý.
d) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ và Nghĩa
trang liệt sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh trên địa bàn thị xã Ninh Hòa: Giao cho Ủy ban
nhân dân thị xã Ninh Hòa quản lý.
đ) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn huyện Diên Khánh: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh quản lý.
e) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn huyện Khánh Vĩnh: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh quản lý.
g) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn huyện Khánh Sơn: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn quản lý.
h) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn thành phố Cam Ranh: Giao cho Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh quản lý.
3. Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại các
xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện các nội dung quản lý theo quy định tại
khoản 2 Điều 4 Quy chế này (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 5. Nội dung quản lý công
trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ
1. Đối với nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây dựng nội quy, quy chế quản lý, thành lập sơ
đồ mộ chí, hồ sơ từng phần mộ;
b) Tiếp nhận, tổ chức an táng, cải táng hài cốt liệt
sĩ do các địa phương, đơn vị quy tập bàn giao;
c) Quản lý, bảo vệ, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, mộ
liệt sĩ, cây cảnh và các công trình khác trong nghĩa trang, bảo đảm luôn sạch đẹp
và trang nghiêm;
d) Phục vụ lễ viếng nghĩa trang liệt sĩ theo quy chế
viếng nghĩa trang liệt sĩ của Trung ương, tỉnh, huyện và các đoàn đại biểu
trong, ngoài tỉnh đến viếng;
đ) Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng khi nghĩa trang liệt sĩ xuống cấp và báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
2. Đối với mộ liệt sĩ
a) Mộ liệt sĩ phải được quản lý, sửa chữa, tu bổ,
thường xuyên chăm sóc;
b) Mộ liệt sĩ trong cùng một nghĩa trang liệt sĩ được
xây dựng thống nhất về kích thước, quy cách;
c) Nội dung bia mộ liệt sĩ được ghi thống nhất theo
quy định, khắc tên trên bia theo nội dung hướng dẫn của Nghị định của Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin an táng tại nghĩa
trang liệt sĩ được di chuyển theo nguyện vọng của thân nhân hoặc người thờ cúng
liệt sĩ;
đ) Mộ liệt sĩ đã di chuyển hài cốt, được sửa chữa lại
vỏ mộ và trong danh sách quản lý phải ghi rõ “Hài cốt liệt sĩ đã di chuyển”; lập
biên bản bàn giao hài cốt cho thân nhân liệt sĩ và lưu giữ hồ sơ di chuyển;
e) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn thân nhân liệt sĩ hoặc
người thờ cúng liệt sĩ trong và ngoài tỉnh đến thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển
hài cốt liệt sĩ;
g) Phối hợp với cơ quan liên quan xem xét, đề nghị
cơ quan có thẩm quyền giải quyết những trường hợp thân nhân gia đình có liệt sĩ
được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đang quản lý có nguyện vọng cất bốc, di dời
hài cốt liệt sĩ về an táng tại quê nhà theo quy định;
h) Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo,
nâng cấp khi mộ liệt sĩ xuống cấp và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Không xây mới mộ không có hài cốt trong nghĩa trang liệt sĩ, trừ trường hợp xây
mộ để đón nhận hài cốt liệt sĩ được quy tập về.
3. Đối với đài tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ,
nhà bia ghi tên liệt sĩ
a) Quản lý, bảo vệ, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh và
các công trình tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ bảo
đảm luôn sạch đẹp và trang nghiêm;
b) Đón tiếp và hướng dẫn các tổ chức và Nhân dân đến
thăm viếng;
c) Phục vụ chu đáo lễ viếng tưởng niệm liệt sĩ theo
quy chế của từng cấp;
d) Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo,
nâng cấp khi công trình tưởng niệm liệt sĩ, ghi danh liệt sĩ xuống cấp và báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 6. Nhiệm vụ của bộ phận quản
lý nghĩa trang hoặc người làm công tác chăm sóc, quản lý nghĩa trang liệt sĩ, mộ
liệt sĩ
1. Lập sơ đồ nghĩa trang và vị trí mộ, quản lý hồ
sơ mộ liệt sĩ (bao gồm thông tin mộ, vị trí mộ, biên bản bàn giao hài cốt liệt
sĩ và các giấy tờ có liên quan đến phần mộ), lập danh sách quản lý mộ trong
nghĩa trang liệt sĩ, mộ liệt sĩ an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ;
2. Cập nhật thông tin trong danh sách quản lý mộ đối
với trường hợp hài cốt liệt sĩ di chuyển hoặc mới tiếp nhận;
3. Trường hợp nghĩa trang không có bộ phận quản lý
nghĩa trang hoặc người làm công tác chăm sóc, quản lý nghĩa trang liệt sĩ, mộ
liệt sĩ thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý nghĩa trang có trách nhiệm thực
hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
Điều 7. Kinh phí đảm bảo xây dựng,
tu bổ sửa chữa và quản lý công trình ghi công liệt sĩ; hỗ trợ thăm viếng mộ liệt
sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
1. Ngân sách trung ương (thực hiện theo quy định tại
khoản 9, 10, 11 Điều 170 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng):
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng
cấp công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
- Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa
phương thực hiện các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình ghi
công liệt sĩ có quy mô từ nhóm B trở lên từ vốn đầu tư công.
- Hỗ trợ xây mới mộ liệt sĩ; cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa, bảo trì công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ từ kinh phí chi thường
xuyên thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
b) Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
c) Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ.
2. Ngân sách địa phương:
a) Ngân sách tỉnh: Chi đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp, quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ của cấp tỉnh;
chi chính sách chế độ cho bộ phận quản lý nghĩa trang liệt sĩ và thuê người quản
lý, bảo vệ chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ của cấp tỉnh.
b) Ngân sách cấp huyện: Chi công tác cải tạo nâng cấp,
sửa chữa công trình ghi công liệt sĩ của cấp huyện; các chi phí thuê người quản
lý, bảo vệ, chăm sóc, tổ chức lễ viếng tại các công trình ghi công liệt sĩ do cấp
huyện quản lý.
c) Ngân sách cấp xã: Chi tổ chức lễ viếng, thuê người
quản lý, bảo vệ, giữ gìn chăm sóc tu bổ công trình ghi công liệt sĩ của cấp xã.
d) Hàng năm, các cơ quan quản lý nghĩa trang liệt
sĩ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp ngân sách địa phương.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với
công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt
sĩ Hòn Dung; đền thờ liệt sĩ và đài tưởng niệm liệt sĩ theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Thường xuyên chăm sóc tu bổ, làm đẹp nghĩa trang liệt sĩ, đền
thờ liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại nghĩa trang và chuẩn bị chu đáo các điều kiện phục
vụ tổ chức trọng thể các lễ viếng nghĩa trang liệt sĩ của cấp ủy, chính quyền,
Mặt trận, đoàn thể và Nhân dân vào các dịp lễ, Tết Nguyên đán, các ngày truyền
thống lịch sử của đất nước và địa phương.
2. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách trung
ương và nguồn ngân sách địa phương được cấp có thẩm quyền thông báo, chủ trì lập
kế hoạch phân bổ kinh phí hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt
để các địa phương tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với các địa phương và cơ quan, đơn vị
liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật các công trình ghi công liệt sĩ trên địa
bàn tỉnh; phối hợp các địa phương và cơ quan, đơn vị tổ chức vận động, huy động
mọi nguồn lực để tu bổ, chăm sóc và thực hiện việc xây dựng, quản lý, sử dụng
các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, cân đối,
bố trí kinh phí, vốn đầu tư công hằng năm để thực hiện tôn tạo, trùng tu, nâng
cấp công trình ghi công liệt sĩ theo kế hoạch của các địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch bố trí vốn đầu
tư công trung hạn và hằng năm do cấp tỉnh quản lý để thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ
liệt sĩ theo quy định pháp luật đầu tư công, phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách của địa phương.
3. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn
hóa và Thể thao, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý, khai thác và sử dụng
công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức chính trị - xã hội các cấp làm tốt công tác tuyên truyền, vận động,
giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ thông qua việc khai thác, sử dụng
công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
5. Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân chỉ đạo các
đơn vị trong vùng quản lý, chăm sóc và trùng tu Đài tưởng niệm liệt sĩ tù chính
trị bán đảo Cam Ranh.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này tại địa
phương; đồng thời ban hành quy chế trong việc sử dụng công trình ghi công liệt
sĩ ở địa phương.
2. Thực hiện công tác quản lý nhà nước và trực tiếp
thực hiện việc nâng cấp, tu bổ công trình cấp huyện như: Nghĩa trang liệt sĩ, đền
thờ liệt sĩ, mộ liệt sĩ, đài tưởng niệm liệt sĩ và nhà bia ghi tên liệt sĩ cấp
xã. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các đơn vị liên
quan cùng cấp giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng nội
quy, hợp đồng tuyển dụng người làm công tác quản trang, nhân viên quản lý, bảo
vệ công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn cấp huyện theo quy định.
3. Bố trí hoặc củng cố, kiện toàn bộ phận và nhân
viên quản lý, bảo vệ công trình ghi công liệt sĩ; bố trí một phần ngân sách địa
phương để thực hiện nội dung công việc, nhiệm vụ cho công tác quản lý.
4. Thường xuyên tuyên truyền, vận động Nhân dân
nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản công trình ghi công liệt sĩ, đảm bảo chu đáo,
bền đẹp và trang nghiêm, xứng đáng với sự cống hiến, hy sinh của các anh hùng
liệt sĩ.
5. Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố lập kế hoạch đầu tư xây dựng, trùng tu, tôn tạo, nâng cấp công trình
ghi công liệt sĩ, đưa vào dự toán kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa
phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 11. Các tổ chức, cá nhân
liên quan khác
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đến viếng, tham quan,
sinh hoạt truyền thống tại công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản các hạng mục công trình ghi công liệt sĩ;
chấp hành nội quy, quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý công trình ghi
công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố triển khai tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
(Đính kèm Phụ lục
Công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa)
PHỤ LỤC
CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
1. Công trình ghi công liệt
sĩ, mộ liệt sĩ cấp tỉnh quản lý (tính đến ngày 30/11/2023) gồm 01
nghĩa trang liệt sĩ, 01 đền thờ liệt sĩ, 01 đài tưởng niệm liệt sĩ và mộ liệt
sĩ trong Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung.
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nghĩa trang liệt
sĩ Hòn Dung
|
Thành phố Nha Trang
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2
|
Đền thờ liệt sĩ -
Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung
|
3
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung
|
2. Công trình ghi công liệt
sĩ, mộ liệt sĩ cấp huyện quản lý (tính đến ngày 25/11/2023) gồm 05
nghĩa trang liệt sĩ, 03 đền thờ liệt sĩ, 09 đài tưởng niệm liệt sĩ, 03 nhà bia
ghi tên liệt sĩ.
- Nghĩa trang liệt sĩ:
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nghĩa trang liệt
sĩ huyện Khánh Sơn
|
Huyện Khánh Sơn
|
UBND huyện Khánh
Sơn
|
2
|
Nghĩa trang liệt
sĩ huyện Khánh Vĩnh
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
UBND huyện Khánh
Vĩnh
|
3
|
Nghĩa trang liệt
sĩ thành phố Cam Ranh
|
Thành phố Cam Ranh
|
UBND thành phố Cam
Ranh
|
4
|
Nghĩa trang liệt
sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh
|
Thị xã Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh
Hòa
|
5
|
Nghĩa trang liệt sĩ
huyện Diên Khánh
|
Huyện Diên Khánh
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
- Đền thờ liệt sĩ
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Ninh Hòa -
Vạn Ninh
|
Thị xã Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh
Hòa
|
2
|
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên
Khánh
|
Huyện Diên Khánh
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
3
|
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Cam Ranh
|
Thành phố Cam Ranh
|
UBND thành phố Cam
Ranh
|
- Đài tưởng niệm liệt sĩ
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ huyện Cam Lâm
|
Huyện Cam Lâm
|
UBND huyện Cam Lâm
|
2
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ huyện Vạn Ninh
|
Huyện Vạn Ninh
|
UBND huyện Vạn
Ninh
|
3
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ huyện Khánh Sơn
|
Huyện Khánh Sơn
|
UBND huyện Khánh
Sơn
|
4
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên Khánh
|
Huyện Diên Khánh
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
5
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ cầu Thành, huyện Diên Khánh
|
Huyện Diên Khánh
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
6
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ khu Thành Cổ Diên Khánh
|
Huyện Diên Khánh
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
7
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Cam Ranh
|
Thành phố Cam Ranh
|
UBND thành phố Cam
Ranh
|
8
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Khánh Vĩnh
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
UBND huyện Khánh
Vĩnh
|
9
|
Đài tưởng niệm liệt
sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh
|
Thị xã Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh
Hòa
|
- Nhà bia ghi tên liệt sĩ
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nhà bia ghi tên liệt
sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên Khánh
|
Huyện Diên Khánh
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
2
|
Nhà bia ghi tên liệt
sĩ huyện Cam Lâm
|
Huyện Cam Lâm
|
UBND huyện Cam Lâm
|
3
|
Nhà bia ghi tên liệt
sĩ huyện Vạn Vinh
|
Huyện Vạn Ninh
|
UBND huyện Vạn
Ninh
|
3. Công trình ghi công liệt
sĩ, mộ liệt sĩ cấp xã (tính đến ngày 30/11/2023) quản lý gồm 01 nghĩa trang
liệt sĩ Đảo Bích Đầm, phường Vĩnh Nguyên; 73 nhà bia ghi tên liệt sĩ, 25 đài tưởng
niệm liệt sĩ.
Nghĩa trang liệt sĩ:
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nghĩa trang liệt
sĩ Đảo Bích Đầm
|
Phường Vĩnh Nguyên
|
UBND phường Vĩnh
Nguyên
|
- Đài tưởng niệm liệt sĩ
I. Thành phố Nha Trang
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Phương
|
UBND Xã Vĩnh Phương
|
2
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Phước
|
UBND Phường Vĩnh Phước
|
3
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Phường Phước Hải
|
UBND Phường Phước Hải
|
II. Thành phố Cam Ranh
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Thành Nam
|
UBND xã Cam Thành Nam
|
2
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Phường Cam Nghĩa
|
UBND phường Cam Nghĩa
|
3
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Phường Cam Phúc Bắc
|
UBND phường Cam Phúc Bắc
|
4
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Phường Cam Phúc Nam
|
UBND phường Cam Phúc Nam
|
5
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Phước Đông
|
UBND xã Cam Phước Đông
|
6
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Thịnh Đông
|
UBND xã Cam Thịnh Đông
|
7
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Bình
|
UBND xã Cam Bình
|
III. Huyện Vạn Ninh
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Đại Lãnh
|
UBND Xã Đại Lãnh
|
2
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Vạn Khánh
|
UBND Xã Vạn Khánh
|
IV. Huyện Cam Lâm
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Suối Cát
|
UBND Xã Suối Cát
|
2
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Suối Tân
|
UBND Xã Suối Tân
|
3
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Tân
|
UBND Xã Cam Tân
|
4
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Hòa
|
UBND Xã Cam Hòa
|
5
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Hải Đông
|
UBND Xã Cam Hải Đông
|
6
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Thị trấn Cam Đức
|
UBND Thị trấn Cam Đức
|
7
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam An Bắc
|
UBND Xã Cam An Bắc
|
8
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam An Nam
|
UBND Xã Cam An Nam
|
9
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Phước Tây
|
UBND Xã Cam Phước Tây
|
10
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Thành Bắc
|
UBND Xã Cam Thành Bắc
|
11
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Hiệp Bắc
|
UBND Xã Cam Hiệp Bắc
|
12
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Cam Hiệp Nam
|
UBND Xã Cam Hiệp Nam
|
V. Huyện Khánh Vĩnh
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ
|
Xã Khánh Nam
|
UBND xã Khánh Nam
|
|
|
|
|
|
- Nhà bia ghi tên liệt sĩ
I. Thành phố Nha Trang
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Nguyên
|
UBND Phường Vĩnh Nguyên
|
2
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Phước Đồng
|
UBND Xã Phước Đồng
|
3
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Lương
|
UBND Xã Vĩnh Lương
|
4
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
UBND Xã Vĩnh Thạnh
|
5
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Ngọc
|
UBND Xã Vĩnh Ngọc
|
6
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
UBND Xã Vĩnh Hiệp
|
7
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Trung
|
UBND Xã Vĩnh Trung
|
8
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Hải
|
UBND Phường Vĩnh Hải
|
9
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Phước Tiến
|
UBND Phường Phước Tiến
|
10
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Phương Sơn
|
UBND Phường Phương Sơn
|
11
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Phước Long
|
UBND Phường Phước Long
|
12
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Lộc Thọ
|
UBND Phường Lộc Thọ
|
13
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Phước
|
UBND Phường Vĩnh Phước
|
14
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Thọ
|
UBND Phường Vĩnh Thọ
|
15
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Hòa
|
UBND Phường Vĩnh Hòa
|
16
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Xương Huân
|
UBND Phường Xương Huân
|
17
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vạn Thắng
|
UBND Phường Vạn Thắng
|
18
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ngọc Hiệp
|
UBND Phường Ngọc Hiệp
|
19
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vạn Thạnh
|
UBND Phường Vạn Thạnh
|
20
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Vĩnh Trường
|
UBND phường Vĩnh Trường
|
21
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Phước Hòa
|
UBND phường Phước Hòa
|
22
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Phước Hải
|
UBND phường Phước Hải
|
23
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Thái
|
UBND xã Vĩnh Thái
|
24
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vĩnh Phương
|
UBND xã Vĩnh Phương
|
II. Thị xã Ninh Hòa
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Thủy
|
UBND phường Ninh Thủy
|
2
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Thân
|
UBND xã Ninh Thân
|
3
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Hải
|
UBND phường Ninh Hải
|
4
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Bình
|
UBND xã Ninh Bình
|
5
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Sim
|
UBND xã Ninh Sim
|
6
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Thọ
|
UBND xã Ninh Thọ
|
7
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Diêm
|
UBND phường Ninh Diêm
|
8
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh ích
|
UBND xã Ninh ích
|
9
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Thượng
|
UBND xã Ninh Thượng
|
10
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Giang
|
UBND phường Ninh Giang
|
11
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Phụng
|
UBND xã Ninh Phụng
|
12
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh An
|
UBND xã Ninh An
|
13
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Tây
|
UBND xã Ninh Tây
|
14
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Hưng
|
UBND xã Ninh Hưng
|
15
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Quang
|
UBND phường Ninh Quang
|
16
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Lộc
|
UBND xã Ninh Lộc
|
17
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Tân
|
UBND xã Ninh Tân
|
18
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Vân
|
UBND xã Ninh Vân
|
19
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Phú
|
UBND xã Ninh Phú
|
20
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Đa
|
UBND phường Ninh Đa
|
21
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Hà
|
UBND phường Ninh Hà
|
22
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Phường Ninh Hiệp
|
UBND phường Ninh Hiệp
|
23
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Trung
|
UBND xã Ninh Trung
|
24
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Xuân
|
UBND xã Ninh Xuân
|
25
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Đông
|
UBND xã Ninh Đông
|
26
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ninh Phước
|
UBND xã Ninh Phước
|
III. Huyện Vạn Ninh
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vạn Thạnh
|
UBND Xã Vạn Thạnh
|
2
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vạn Lương
|
UBND Xã Vạn Lương
|
3
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vạn Phú
|
UBND Xã Vạn Phú
|
4
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Vạn Bình
|
UBND Xã Vạn Bình
|
IV. Huyện Diên Khánh
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên An
|
UBND xã Diên An
|
2
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Toàn
|
UBND xã Diên Toàn
|
3
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Thạnh
|
UBND xã Diên Thạnh
|
4
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Lạc
|
UBND xã Diên Lạc
|
5
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Hòa
|
UBND xã Diên Hòa
|
6
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Bình
|
UBND xã Diên Bình
|
7
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Phước
|
UBND xã Diên Phước
|
8
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Lộc
|
UBND xã Diên Lộc
|
9
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Thọ
|
UBND xã Diên Thọ
|
10
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Phú
|
UBND xã Diên Phú
|
11
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Điền
|
UBND xã Diên Điền
|
12
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Sơn
|
UBND xã Diên Sơn
|
13
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Lâm
|
UBND xã Diên Lâm
|
14
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Đồng
|
UBND xã Diên Đồng
|
15
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Xuân
|
UBND xã Diên Xuân
|
16
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Diên Tân
|
UBND xã Diên Tân
|
17
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Suối Tiên
|
UBND xã Suối Tiên
|
18
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Suối Hiệp
|
UBND xã Suối Hiệp
|
V. Huyện Khánh Sơn
|
STT
|
Tên công trình
|
Địa phương
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Xã Ba Cụm Bắc
|
UBND xã Ba Cụm Bắc
|