THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2023/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2018/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM
2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN, CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN VÀ
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ
về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận
người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi là Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg)
1. Sửa đổi điểm
đ khoản 1 và khoản 2 Điều 4 như sau:
“1. Tiêu chí lựa chọn người có uy tín
đ) Có khả năng tuyên truyền, vận động, nắm bắt, xử
lý thông tin và quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định
bằng lời nói, qua việc làm, cách ứng xử; được người dân trong cộng đồng tín nhiệm,
tin tưởng, nghe và làm theo.
2. Đối tượng lựa chọn
Là công dân Việt Nam, cư trú tại các thôn theo quy
định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này và đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi
tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này).”
2. Sửa đổi khoản
3 Điều 4 như sau:
“3. Điều kiện, số lượng lựa chọn, công nhận người
có uy tín
a) Mỗi thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi hoặc thôn của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được lựa chọn, công nhận 01 (một)
người có uy tín;
b) Trường hợp thôn thành lập mới do sáp nhập các
thôn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định số lượng người
có uy tín được lựa chọn, công nhận nhưng không quá tổng số lượng thôn được sáp
nhập.”
3. Sửa đổi điểm
b, c khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Cung cấp thông tin
b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền):
- Một ấn phẩm báo của Cơ quan ngôn luận thuộc cơ
quan quản lý nhà nước hoạt động trong lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc (01
tờ/người/kỳ/tháng), bảo đảm điều kiện về tôn chỉ, mục đích hoạt động thông tin,
tuyên truyền về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, có năng lực và kinh nghiệm
xuất bản, phát hành báo cho người có uy tín;
- Một ấn phẩm báo của địa phương (01 tờ/người/kỳ)
hoặc hình thức cung cấp thông tin khác do địa phương lựa chọn.
c) Hằng năm, người có uy tín được tập huấn, bồi dưỡng,
cung cấp thông tin theo hình thức phù hợp do địa phương quyết định về pháp luật,
quốc phòng, an ninh; thông tin, kiến thức cơ bản về công tác dân tộc và chính
sách dân tộc; kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng, xử lý thông tin trên
Internet, mạng xã hội và các kỹ năng hòa giải, tuyên truyền, vận động quần
chúng.”
4. Bãi bỏ điểm
d khoản 1 Điều 5.
5. Sửa đổi điểm
a, b, c khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết
hoặc Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) do địa phương lựa chọn. Mức
chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm;
b) Người có uy tín ốm đau đi điều trị bệnh, có xác
nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước được thăm hỏi, hỗ trợ không
quá 01 lần/người/năm. Mức chi tối đa trị giá: 3.000.000 đồng/người/năm khi điều
trị bệnh tại các cơ sở tuyến Trung ương và tương đương; 1.500.000 đồng/người/năm
khi điều trị tại các cơ sở tuyến tỉnh và tương đương; 800.000 đồng/người/năm
khi điều trị tại cơ sở tuyến huyện và tương đương; 500.000 đồng/người/năm khi
điều trị tại cơ sở tuyến xã và tương đương;
c) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp
khó khăn đột xuất do sự cố, thiên tai, hỏa hoạn được chính quyền cấp xã nơi cư
trú xác nhận. Mức chi tối đa trị giá 2.000.000 đồng/hộ gia đình/năm;”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 5 như sau:
“3. Biểu dương, khen thưởng, tôn vinh người có uy
tín
a) Người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao
động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
được biểu dương, khen thưởng theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen
thưởng;
b) Định kỳ 5 năm/lần tổ chức Hội nghị biểu dương,
tôn vinh, khen thưởng người có uy tín tiêu biểu đối với cấp Trung ương và cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn, quyết định
hình thức, thời gian tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh, khen thưởng
người có uy tín tiêu biểu trên địa bàn bảo đảm phù hợp với quy mô, số lượng người
có uy tín và tình hình thực tiễn của địa phương.
4. Các đoàn đại biểu người có uy tín do địa phương
tổ chức đi làm việc, giao lưu, gặp mặt, tọa đàm, học hỏi kinh nghiệm tại các cơ
quan của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Cơ quan công tác dân tộc ở
Trung ương và cấp tỉnh được đón tiếp, hỗ trợ theo quy định về chế độ chi tiếp
khách trong nước và các quy định khác có liên quan. Đại biểu người có uy tín được
tặng quà trị giá không quá 500.000 đồng/người/lần/năm.”
7. Bổ sung khoản 5 Điều 5 như sau:
“5. Khi Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và Ủy ban Dân tộc
đi thăm, làm việc tại các địa phương: Người có uy tín trên địa bàn được thăm hỏi,
chúc mừng, tặng quà trị giá không quá 500.000 đồng/người/lần/năm; thăm hỏi, hỗ
trợ trị giá không quá 2.000.000 đồng/trường hợp/lần/năm khi người có uy tín ốm
đau, chết hoặc hộ gia đình người có uy tín gặp rủi ro đột xuất do sự cố, thiên
tai, hỏa hoạn.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thủ tục công nhận, đưa ra khỏi danh
sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
1. Công nhận người có uy tín
a) Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của
ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu
chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) gửi Trưởng
Ban công tác Mặt trận thôn;
b) Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp
liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận,
các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm
theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu
số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ- TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập
văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản
tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) gửi xin ý kiến
của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ của các huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
e) Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn
bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định công nhận người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách
theo Mẫu số 08 của Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này) và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Cơ quan công
tác dân tộc cấp tỉnh) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
2. Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách và thay thế,
bổ sung người có uy tín
Việc đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người
có uy tín được thực hiện đồng thời và ngay khi xảy ra các trường hợp: Người có
uy tín chết; vi phạm pháp luật; không đảm bảo tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này); mất năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự
nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
3. Trình tự, thủ tục đưa ra khỏi danh sách và thay
thế, bổ sung người có uy tín
a) Khi xảy ra trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách
và thay thế, bổ sung người có uy tín theo quy định tại khoản 2 Điều này, Trưởng
Ban công tác Mặt trận thôn thống nhất với Chi ủy chi bộ và tổ chức họp liên tịch
(có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ
chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi
danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch
thôn theo Mẫu số 06 và Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề
nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu
số 07 và Mẫu số 03 của Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp
danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
theo Mẫu số 09 của Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này), gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ của huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, rà soát và có
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người
có uy tín (danh sách theo Mẫu số 10
của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
3. Định kỳ hằng năm các tỉnh rà soát, tổng hợp số
lượng, danh sách người có uy tín, báo cáo Ủy ban Dân tộc trước ngày 31 tháng 12
của năm để theo dõi, chỉ đạo.”
9. Sửa đổi khoản
2 và khoản 3 Điều 7 như sau:
“2. Ngân sách trung ương
a) Bố trí kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà
nước hằng năm của Ủy ban Dân tộc và các Cơ quan Trung ương liên quan để thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này);
b) Hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn,
chưa tự cân đối được ngân sách theo cơ chế hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách
trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội
trong từng thời kỳ ổn định ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực
hiện các chế độ, chính sách quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
này).
3. Ngân sách địa phương
Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hằng năm của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ,
chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
(được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này); các cơ chế, chính sách khác do địa
phương ban hành để hỗ trợ, phát huy vai trò của người có uy tín và các hoạt động
quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này).”
10. Sửa đổi điểm
b khoản 1, khoản 7 và bổ sung điểm d khoản 1 Điều 8 như sau:
“ 1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan:
b) Hướng dẫn và thực hiện cấp ấn phẩm báo theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này) và các quy định
hiện hành, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn và khả năng tiếp cận của đối
tượng thụ hưởng; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, cung cấp thông
tin, tài liệu phù hợp cho người có uy tín và các cơ quan, đơn vị liên quan của
các địa phương được giao thực hiện Quyết định này;
d) Chủ trì, phối hợp với các địa phương và các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thăm hỏi, thực hiện các chế độ, chính sách quy định
tại Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định này) và các quy định khác có liên quan theo trách nhiệm
được giao tại Quyết định này.
7. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, phân công quản lý, giao nhiệm
vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế
độ, chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn theo quy định tại Quyết định
này;
b) Ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách khác
để phát huy vai trò của người có uy tín trong việc thực hiện chính sách dân tộc
ở địa bàn dân cư bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là cơ
quan Thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan của địa phương tổ chức thực hiện chế độ, chính sách và phát huy vai trò của
người có uy tín theo nhiệm vụ được giao; định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Quyết định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01
năm 2024.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3b) S.Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
Biểu mẫu
|
Nội dung
|
Mẫu số 08
|
Danh sách công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Mẫu số 09
|
Tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách
và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Mẫu số 10
|
Danh sách đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ
sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.....
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm của Chủ tịch UBND huyện….)
TT
|
Họ tên NCUT
|
Tổng (3=4+5)
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn)
|
Trình độ học vấn/chuyên
môn
|
Thành phần người
có uy tín*
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn, bản
và tương đương
|
Trưởng ban công
tác Mặt trận
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc
trưởng
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc
tôn giáo
|
Thầy mo, thầy
cúng, thầy lang
|
Nghệ nhân người
DTTS
|
Nhân sĩ, trí thức
người DTTS
|
Người sản xuất,
doanh nhân
|
Đảng viên
|
Thành phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có
uy tín (NCUT), ví dụ; dân tộc Thái, Tày, Ê đê, Khmer,...
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... nơi
NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học,
THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Thành phần NCUT (Từ Cột 9 đến cột 21): Ghi cụ thể
thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận
thôn, Bí thư Chi bộ…
Mẫu
số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH..
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ
sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
TT
|
DANH SÁCH NCUT ĐƯA
RA
|
DANH SÁCH NCUT
THAY THẾ, BỔ SUNG
|
Ghi chú
|
Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn)
|
Thành phần NCUT
|
Trình độ học vấn/chuyên
môn
|
Lý do đưa ra
|
Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn)
|
Thành phần NCUT
|
Trình độ học vấn/chuyên
môn
|
Lý do thay thế, bổ
sung
|
Tổng (3=4+5)
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng (12=13+14)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6), (15): Ghi cụ thể dân tộc của
người có uy tín (NCUT).
- Cột (7), (16): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố....
Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8), (17): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví
dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
- Cột (9), (18): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu
học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Cột (10), (19): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi
danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
Mẫu
số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH..
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số….
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm của Chủ tịch UBND huyện…..)
I. ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
TT
|
Họ tên NCUT
|
Tổng (3=4+5)
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn)
|
Trình độ học vấn/chuyên
môn
|
Thành phần người
có uy tín (NCUT)
|
Lý do đưa ra
|
Nam
|
Nữ
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn, bản
và tương đương
|
Trưởng ban công
tác Mặt trận
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc
trưởng
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc
tôn giáo
|
Thầy mo, thầy
cúng, thầy lang
|
Nghệ nhân người
DTTS
|
Nhân sĩ, trí thức
người DTTS
|
Người sản xuất,
doanh nhân
|
Đảng viên
|
Thành phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có
uy tín (NCUT).
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi
NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS,
THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của
NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư
Chi bộ.
- Cột (9), (17): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi
danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
II. DANH SÁCH THAY THẾ, BỔ SUNG NGƯỜI CÓ UY TÍN
TT
|
Họ tên NCUT
|
Tổng (3=4+5)
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn)
|
Trình độ học vấn/chuyên
môn
|
Thành phần người
có uy tín (NCUT)
|
Lý do thay thế, bổ
sung NCUT
|
Nam
|
Nữ
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn, bản
và tương đương
|
Trưởng ban công
tác Mặt trận
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc
trưởng
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc
tôn giáo
|
Thầy mo, thầy
cúng, thầy lang,
|
Nghệ nhân người
DTTS
|
Nhân sĩ trí thức
người DTTS
|
Người sản xuất,
doanh nhân
|
Đảng viên
|
Thành phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có
uy tín (NCUT).
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi
NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học,
THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của
NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư
Chi bộ...
- Cột (22): Ghi cụ thể lý do NCUT được thay thế, bổ
sung.