|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 277/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới xã đặc biệt khó khăn Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
277/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 277/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
BIÊN GIỚI TỈNH THỪA THIẾN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn,
bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP
ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối Nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-VPĐPNTM ngày 21 tháng 01
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
thôn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2019-2020 (gọi là Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của các xã
đặc biệt; khó khăn khu vực biên giới).
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của
các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới được áp dụng đối với 43 thôn của 08
xã đặc biệt khó khăn, đạt dưới 10 tiêu chí nông thôn mới khu vực biên giới trên
địa bàn huyện ALưới theo Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn
khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông
thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020.
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của
các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới là căn cứ để xây dựng và triển khai
kế hoạch phấn đấu thực hiện đối với các thôn; là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá,
xét công nhận, công bố thôn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực
biên giới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ
đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020 chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày
21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các
xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018- 2020; thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành căn
cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh, hướng dẫn cụ thể việc xây
dựng và thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn
khu vực biên giới; chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu
chí theo Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực
biên giới quy định tại Quyết định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ALưới
khẩn trương tiến hành rà soát, đánh giá hiện trạng các thôn, xây dựng kế hoạch
cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện Quyết định
1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ; chỉ đạo triển khai xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng thôn nông thôn mới của các xã đặc biệt
khó khăn khu vực biên giới giai đoạn 2019-2020; tổ chức đánh giá, xét công nhận
thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới hằng
năm theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện ALưới và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Điều phối CTXDNTM TW;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: TH;
- Lưu VT, NN.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC
BIÊN GIỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn
|
I
|
Nhóm tiêu chí về tổ chức cộng đồng
|
|
1
|
Ban
Phát triển thôn
|
Có Ban Phát triển thôn được thành lập,
kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã
công nhận
|
Đạt
|
2
|
Quy
ước, hương ước
|
Có quy ước, hương ước thôn được đại
đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện
|
Đạt
|
3
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Có kế hoạch thực hiện xây dựng thôn
nông thôn mới hàng năm và cả giai đoạn được Ủy ban nhân dân xã xác nhận. Kế
hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
II
|
Nhóm tiêu chí thực hiện các hoạt
động phát triển thôn
|
|
4
|
Kinh
tế hộ
|
4.1. Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/năm) trên địa bàn thôn bản ≥ 70% so với mức thu nhập bình quân đầu
người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh tại năm xét công
nhận
|
2019:
≥ 23,1 2020: ≥25,2
|
4.2. Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn
thôn, bản (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định)
|
≤
15%
|
4.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo
|
≥
30%
|
5
|
Mô
hình sản xuất, kinh doanh
|
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập
trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của thôn theo định hướng của
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng
|
Đạt
|
6
|
Môi trường
và cảnh quan nông thôn
|
6.1. Có cảnh quan, không gian nông
thôn xanh - sạch - đẹp; không có các hoạt động suy giảm môi trường, giữ gìn
được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
6.2. Có tổ vệ sinh môi trường trên địa
bàn thôn, bản hoặc các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch); có điểm tập
kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi thu gom
|
Đạt
|
6.3. 100% hộ gia đình trên địa bàn
thôn, bản ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động
vật chết ra đường
|
Đạt
|
6.4. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng
có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn, bản hoặc tại các khu, điểm dân cư tập
trung
|
Đạt
|
6.5. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh, nước sạch
|
≥
95% (trong đó 50% nước sạch)
|
6.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥
70%
|
6.7. Mai táng theo quy hoạch và phù
hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền thống
văn hóa và nếp sống văn minh
|
Đạt
|
7
|
Văn
hóa
|
Thôn được công nhận danh hiệu
"Thôn văn hóa"
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin - Truyền thông
|
8.1. Có hệ thống loa truyền thanh
được kết nối với Đài truyền thanh xã hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn
thôn có phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin (tivi hoặc máy radio)
|
≥
90%
|
9
|
Nhà ở
|
9.1. Tỷ lệ nhà tạm, nhà dột nát
|
≤ 3%
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt theo chuẩn
quy định
|
≥
75%
|
10
|
Giáo
dục
|
10.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 (ngoại
trừ trẻ khuyết tật không thể đến trường), học sinh hoàn thành chương trình tiểu
học vào trung học cơ sở
|
≥
98%
|
10.2. Có ít nhất 95% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn Xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
11
|
Y tế
|
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
85%
|
11.2. Có ít nhất 01 nhân viên y tế
thôn được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định
|
Đạt
|
11.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên
địa bàn thôn bị suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
≤
26%
|
12
|
Hệ thống
chính trị
|
12.1. Có đủ các tổ chức chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
12.2. Chi bộ đạt “Hoàn thành tốt
nhiệm vụ”
|
Đạt
|
12.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt
loại khá trở lên
|
Đạt
|
12.4. Chi bộ có nghị quyết chuyên đề
về xây dựng thôn, bản nông thôn mới
|
Đạt
|
12.5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ
ở cơ sở
|
Đạt
|
13
|
An
ninh trật tự
|
13.2. Không có điểm nóng về an ninh
trật tự và tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội; không để phát sinh thêm người mắc
tệ nạn trên địa bàn; không để xảy ra tội phạm từ nghiêm trọng trở lên
|
Đạt
|
13.3. Thôn được công nhận đạt chuẩn
“An toàn về an ninh trật tự”
|
Đạt
|
14
|
Cơ sở
hạ tầng thiết yếu
|
14.1 .Đường trục thôn: ≥85% được cứng
hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (≥60% bê tông hóa)
14.2. Đường ngõ, xóm: ≥85% đường
ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
Đạt
|
14.3. Hệ thống điện trên địa bàn
thôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện
14.4 Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn thôn
được được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
Đạt ≥
95%
|
14.5. Các công trình thủy lợi trên
địa bàn thôn bảo đảm ≥ 80% diện tích chủ động nước tưới, tiêu đối với các cây
trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch
|
Đạt
|
14.6. Có nhà văn hóa - khu thể thao
thôn đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 277/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
2.474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|