ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2761/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH QUỐC GIA MỘC CHÂU ĐỦ
ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019 ;
Căn cứ Luật Du lịch ngày
19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số
2050/QĐ-TTg ngày 12/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 275/TTr-SVHTT&DL ngày
27/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển Khu
du lịch quốc gia Mộc Châu đủ điều kiện công nhận” với những nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Tên đề án: Phát triển Khu du
lịch quốc gia Mộc Châu đủ điều kiện công nhận.
2. Quan điểm, mục tiêu đề án
- Cụ thể hoá Nghị quyết Đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình số
01-CTr/TU ngày 03/12/2020 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La khóa XV (2020-2025); Kết luận số 94-KL/TU
ngày 23/01/2021 của Tỉnh ủy Sơn La về phát triển du lịch đến năm 2025 và định
hướng đến 2030 và Kết luận số 656- KL/TU ngày 23/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
triển khai thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi
làm việc với Lãnh đạo tỉnh Sơn La ngày 29/5/2022;
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Quyết định số 2050/QĐ-TTg ngày 12/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc
Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030;
- Rà soát đánh giá tiềm năng, lợi
thế, thực trạng phát triển Khu du lịch Mộc Châu; nhìn nhận, đánh giá một cách
có cơ sở khoa học, đầy đủ, toàn diện, chính xác những điều kiện đã đạt, chưa đạt
của Khu du lịch quốc gia Mộc Châu theo quy định tại Điều 26, Luật Du lịch 2017
và Điều 13, Nghị định 168/2017/NĐ-CP , từ đó xác định các nhóm giải pháp, kế hoạch,
chương trình tổ chức thực hiện từ năm 2022 đến năm 2025 nhằm duy trì các điều
kiện đã đạt, hoàn thiện các điều kiện còn thiếu; xây dựng Khu du lịch quốc gia
Mộc Châu phát triển xanh, nhanh và bền vững; đủ điều kiện được công nhận trước
năm 2025.
- Hoàn thiện các điều kiện còn
thiếu để công nhận Khu du lịch quốc gia Mộc Châu trước năm 2025 gắn với việc thực
hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng trung du miền núi
Bắc bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
hoàn thiện các tiêu chí xây dựng huyện Mộc Châu trở thành thị xã vào năm 2025.
3. Các điều kiện công nhận khu
du lịch quốc gia
Căn cứ Luật Du lịch năm 2017 và
Điều 13 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và một số văn bản liên quan về “Điều kiện
công nhận khu du lịch cấp quốc gia”, trong đó có 05 nhóm điều kiện được chia
thành 20 tiêu chí thành phần như ở bảng sau:
TT
|
Tên tiêu chí đánh giá
|
Ghi chú
|
1
|
Có ít nhất 02 tài nguyên du lịch,
trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia
|
Thuộc điều kiện 1 của NĐ 168/NĐ- CP (Bao gồm 2 tiêu chí từ 1-2)
|
2
|
Có ranh giới xác định trên bản
đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu
cầu quản lý và địa hình khu vực.
|
3
|
Có trong danh mục các khu vực
tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Thuộc điều kiện 2 của NĐ 168/NĐ- CP (tiêu chí 3)
|
4
|
Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000
lượt khách mỗi năm
|
Thuộc điều kiện 3 của NĐ 168/NĐ- CP (Bao gồm 9 tiêu chí từ 4-12)
|
5
|
Có cơ sở thể thao đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm
|
6
|
Có cơ sở vui chơi giải trí đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi
năm
|
7
|
Có cơ sở chăm sóc sức khỏe đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi
năm
|
8
|
Có hệ thống cơ sở lưu trú du
lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm, trong đó có cơ sở
lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên
|
9
|
Có hệ thống cung cấp điện lưới
|
|
10
|
Có hệ thống cung cấp nước sạch
|
11
|
Có nội quy, hệ thống biển chỉ
dẫn, thuyết minh về khu du lịch; Có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao
thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan.
|
12
|
Cung cấp dịch vụ thuyết minh,
hướng dẫn du lịch.
|
13
|
Có kết nối với hệ thống hạ tầng
giao thông quốc gia
|
Điều kiện 4 của NĐ 168/NĐ-CP (Bao gồm 2 tiêu chí: 13-14)
|
14
|
Có kết nối với hệ thống viễn
thông quốc gia
|
15
|
Có hệ thống thu gom và xử lý
rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường
|
Thuộc điều kiện 5 của NĐ 168/NĐ- CP (Bao gồm 6 tiêu chí từ
15-20)
|
16
|
Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu
nạn
|
17
|
Công khai số điện thoại, địa
chỉ của tổ chức quản lý KDL
|
18
|
Có bộ phận thông tin hỗ trợ
khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến
nghị của khách du lịch
|
19
|
Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách
du lịch vào thời kỳ cao điểm
|
20
|
Áp dụng các biện pháp phòng
chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật
|
4. Kết quả đánh giá đối với Khu
du lịch quốc gia Mộc Châu
Kết quả đánh giá các điều kiện
công nhận Khu du lịch quốc gia Mộc Châu như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Điều kiện 1:
|
TC.1
|
Có ít nhất 02 tài nguyên du lịch,
trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia
|
Đạt
|
Khá
|
TC.2
|
Có ranh giới xác định trên bản
đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu
cầu quản lý và địa hình khu vực.
|
Đạt
|
Khá
|
Điều kiện 2:
|
TC.3
|
Có trong danh mục các khu vực
tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Đạt
|
|
Điều kiện 3:
|
TC.4
|
Có cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu
500.000 lượt khách mỗi năm
|
Chưa đạt
|
|
TC.5
|
Có cơ sở thể thao đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm
|
Chưa đạt
|
|
TC.6
|
Có cơ sở vui chơi giải trí đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi
năm
|
Đạt
|
Trung bình
|
TC.7
|
Có cơ sở chăm sóc sức khỏe đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi
năm
|
Chưa đạt
|
|
TC.8
|
Có hệ thống cơ sở lưu trú du
lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm, trong đó có cơ sở
lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên
|
Đạt
|
Khá
|
TC.9
|
Có hệ thống cung cấp điện lưới
|
Đạt
|
Khá
|
TC,10
|
Có hệ thống cung cấp nước sạch
|
Đạt
|
Trung bình
|
TC.11
|
Có nội quy, hệ thống biển chỉ
dẫn, thuyết minh về khu du lịch; Có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao
thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan.
|
Đạt
|
Trung bình
|
TC.12
|
Cung cấp dịch vụ thuyết minh,
hướng dẫn du lịch.
|
Đạt
|
Yếu
|
Điều kiện 4:
|
TC.13
|
Có kết nối với hệ thống hạ tầng
giao thông quốc gia
|
Đạt
|
Khá
|
TC.14
|
Có kết nối với hệ thống viễn
thông quốc gia
|
Đạt
|
Khá
|
Điều kiện 5:
|
TC.15
|
Có hệ thống thu gom và xử lý
rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường
|
Chưa đạt
|
|
TC.16
|
Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu
nạn
|
Đạt
|
Yếu
|
TC.17
|
Công khai số điện thoại, địa
chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch
|
Đạt
|
Khá
|
TC.18
|
Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách
du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của
khách du lịch
|
Đạt
|
Khá
|
TC.19
|
Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách
du lịch vào thời kỳ cao điểm
|
Đạt
|
Trung bình
|
TC.20
|
Áp dụng các biện pháp phòng
chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật
|
Đạt
|
Yếu
|
Như vậy: Trong 5 Điều kiện với
20 tiêu chí đánh giá có:
- 16 tiêu chí đạt, trong đó có 08
tiêu chí đạt ở mức khá, 04 tiêu chí đạt ở mức trung bình; 03 tiêu chí đạt ở mức
yếu; 01 tiêu chí không đánh giá mức độ.
- 04 tiêu chí chưa đạt, trong
đó 03 tiêu chí của Điều kiện 3 và 01 tiêu chí của Điều kiện 5.
5. Các nhiệm vụ và giải pháp
5.1. Duy trì, giữ vững và phát
triển các điều kiện đã đạt được:
- Tiêu chí 3 (Điều kiện 2) - Có
trong danh mục các khu vực tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt):
- Tiêu chí 6 (Điều kiện 3) - Cơ
sở vui chơi giải trí.
- Tiêu chí 8 (Điều kiện 3) - Cơ
sở lưu trú.
- Tiêu chí 9 (Điều kiện 3)- Hệ
thống cung cấp điện lưới.
- Tiêu chí 10 (Điều kiện 3) - Hệ
thống cung cấp nước sạch.
- Tiêu chí 11 (Điều kiện 3) - Nội
quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch, hệ thống biển chỉ dẫn,
biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan.
- Tiêu chí 12 (Điều kiện 3) -
Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch.
- Tiêu chí 13 (Điều kiện 4) - Kết
nối hạ tầng giao thông quốc gia.
- Tiêu chí 14 (Điều kiện 4) - Kết
nối hạ tầng viễn thông quốc gia.
- Tiêu chí 16 (Điều kiện 3) -
Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn.
- Tiêu chí 17 (Điều kiện 5) -
Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch.
- Tiêu chí 18 (Điều kiện 5) -
Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết
kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch.
- Tiêu chí 19 (Điều kiện 5) -
Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ,
tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm.
- Tiêu chí 20 (Điều kiện 5) -
Công tác phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
5.2. Bổ sung, hoàn thiện các điều
kiện chưa đạt
*) Tiêu chí 4 (Điều kiện 3)
- Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch,
đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm”
- Tổ chức rà soát, đánh giá các
tiêu chuẩn để cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với các cơ
sở kinh doanh dịch vụ mua sắm, ăn uống hiện có.
- Mở rộng phát triển các cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống mới.
Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; cơ quan trực tiếp phối hợp thực hiện: Sở Công thương, UBND các
huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Ban quản lý Khu du lịch.
*) Tiêu chí 5 (Điều kiện 3)
- Có cơ sở thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu
500.000 lượt khách mỗi năm
- Duy trì, nâng cấp phát triển
các cơ sở thể thao hiện có trong đó chú ý cải tạo, nâng cấp các bể bơi, sân
tennis, sân bóng đá mini; Duy trì loại hình đua xe đạp đường trường; mô tô hay
xe đạp địa hình;
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
Khu du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí cao cấp rừng thông Bản Áng, trong
đó có các cơ sở thể thao phục vụ du lịch.
- Đầu tư công trình Trung tâm
hoạt động thể thao thị xã Mộc Châu;
- Kêu gọi đầu tư vào các dự án
phát triển các cơ sở dịch vụ thể thao (sân bóng, phòng tập Gym…) trên địa bàn Mộc
Châu và Vân Hồ.
Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Cơ quan phối hợp: UBND huyện Mộc Châu, Vân Hồ; Ban quản lý Khu
du lịch.
*) Tiêu chí 7 (Điều kiện 3)
- Có cơ sở chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối
thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm
- Cải tạo, nâng cấp các cơ sở
chăm sóc sức khỏe hiện có (tắm hơi, massage, bể bơi tại các khách sạn... để đạt
chuẩn phục vụ khách du lịch trước năm 2024.
- Tiếp tục hoàn thiện các dự án
đang thực hiện và kêu gọi các dự án đầu tư xây dựng mới.
Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; cơ quan phối hợp: Sở Y tế, UBND các huyện Mộc
Châu, Vân Hồ, Ban quản lý Khu du lịch.
*) Tiêu chí 15 (Điều kiện 5)
- Có hệ thống thu gom và xử lý rác thải, nước thải tập trung theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường
- Tăng cường công tác tuyên
truyền vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chỉnh trang đô thị gắn với phong
trào xây dựng tuyến phố văn minh đô thị, tuyến đường nội bản, tiểu khu sáng -
xanh - sạch - đẹp.
- Phối hợp với nhà đầu tư triển
khai thực hiện dự án Nhà máy xử lý rác thải huyện Mộc Châu tại xã Mường Sang.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cống
thoát nước thải D300-D400 và bơm chuyển bậc tại các xã: Mường Sang, Đông Sang
và thị trấn Nông Trường.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thu
gom, xử lý rác thải huyện Vân Hồ tại xã Lóng Luông với quy mô diện tích 4ha.
- Tổ chức thực hiện đề án “Phân
loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thị trấn Mộc Châu và thị trấn
Nông trường Mộc Châu”; Thí điểm, nhân rộng mô hình thu gom xử lý
5.3. Các nhóm giải pháp:
a) Tiếp tục hoàn thiện chính
sách, cơ chế phát triển khu du lịch
b) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý Khu du lịch theo quy hoạch.
c) Tăng cường đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng, vật chất kỹ thuật khu du lịch.
d) Đẩy mạnh phát triển thị trường
và xây dựng sản phẩm du lịch.
e) Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực cho khu du lịch.
g) Tăng cường xúc tiến, quảng
bá, xây dựng thương hiệu khu du lịch.
h) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ trong phát triển du lịch.
i) Tăng cường hợp tác, liên kết
trong phát triển du lịch.
k) Tích cực bảo vệ tài nguyên và
môi trường khu du lịch .
l) Giáo dục nâng cao nhận thức,
đổi mới tư duy, khuyến khích hỗ trợ cộng đồng tham gia hoạt động du lịch.
m) Đảm bảo giữ vững quốc phòng,
an ninh và trật tự an toàn xã hội.
6. Các chương trình hành động
1) Chương trình phát triển hệ
thống cơ sở ăn uống, mua sắm khu du lịch quốc gia Mộc Châu đạt chuẩn phục vụ
khách du lịch;
2) Chương trình phát triển hệ
thống cơ sở vui chơi giải trí, thể thao khu du lịch quốc gia Mộc Châu đạt chuẩn
phục vụ khách du lịch;
3) Chương trình phát triển hệ
thống cơ sở chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đạt chuẩn
phục vụ khách du lịch;
4) Chương trình tôn tạo cảnh
quan môi trường Khu du lịch quốc gia Mộc Châu phục vụ khách du lịch.
7. Lộ trình thực hiện đề án
- Năm 2022: Phê duyệt, công bố
và triển khai tổ chức thực hiện đề án.
- Năm 2022 - 2024: Thực hiện
các nhiệm vụ thuộc 04 chương trình đã đề xuất, trong đó ưu tiên tập trung nhiệm
vụ 01, 03 và 04.
- Năm 2023- 2024: Lập hồ sơ
trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định công nhận Khu du lịch quốc gia
Mộc Châu.
- Năm 2024-2025: Tổ chức công bố
Quyết định công nhận Khu du lịch quốc gia Mộc Châu.
8. Kinh phí thực hiện đề án
- Kinh phí đầu tư hoàn thiện
các điều kiện về hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ khu du lịch: Được đảm
bảo từ nguồn kinh phí các nhà đầu tư đã và đang có dự án phát triển du lịch tại
Khu du lịch quốc gia Mộc Châu (khoảng 500 tỷ đồng).
- Kinh phí triển khai thực hiện
các điều kiện chưa đạt theo Luật Du lịch giai đoạn 2023 - 2025 được ưu tiên hỗ
trợ phát triển du lịch thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước: Thực hiện theo Nghị
quyết 41/2022/NQ-HĐND ngày 31/8/2022 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát
triển du lịch giai đoạn 2022 - 2026; Ưu tiên kinh phí đầu tư từ nguồn vốn đầu
tư công và kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch được cấp theo dự toán
ngân sách hàng năm (khoảng 50 tỷ đồng).
Điều 2.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Ban Quản
lý khu du lịch Mộc Châu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo hiệu
quả theo mục tiêu đề ra.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện
Mộc Châu, Vân Hồ; Trưởng Ban Quản lý khu du lịch Mộc Châu; các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, các phòng: TH, KT, TTTT);
- Lưu: VT, KGVX, Đại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|