|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 269/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao Tuyên Quang
Số hiệu:
|
269/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 269/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH "BỘ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN
QUANG, GIAI ĐOẠN 2018-2020"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/2/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai
kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 14/04/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành "Bộ tiêu chí, chỉ tiêu xã nông
thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 08/8/2018 về việc đề nghị ban
hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Bộ tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn
mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí, chỉ tiêu xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2020”.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Các Sở, ngành liên quan căn cứ văn bản hướng
dẫn của Bộ, ngành Trung ương, theo chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn
thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao, giai đoạn
2018-2020.
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018- 2020 chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban,
đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phấn đấu
đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao cho các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn; chỉ đạo, hướng dẫn xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tổ chức thực
hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BCĐTW CTMTQG XDNTM; (báo cáo)
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;(báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng KT;
- Lưu VT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
BỘ
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI
ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định
số 269/QĐ-UBND ngày 03/ tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh)
1. Đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định.
2. Đạt tất cả các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới
nâng cao, cụ thể:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đánh
giá
|
Cơ quan phụ
trách
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
Quản lý và tổ chức thực hiện đúng quy hoạch xây dựng
nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường trục thôn, bản và đường liên
thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
70%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa
|
100% (70% được cứng
hóa)
|
2.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
70% được cứng hóa
|
2.4. Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn
được bảo trì thường xuyên, bảo đảm xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa 2 vụ được tưới nước
chủ động
|
≥ 85%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn
|
≥ 99 %
|
Sở Công thương
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6
|
Thông tin và Truyền thông
|
Tỷ lệ số thôn, bản có hệ thống loa phát thanh
|
≥ 85%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kinh tế - xã
hội
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, duy tu, bảo trì, nâng
cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội đã được
đầu tư
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
9
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn so
với mức thu nhập quy định từng năm theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
Tăng 1,2 lần
|
Cục Thống kê tỉnh
|
10
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
≤ 6%
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
11
|
Tổ chức sản xuất
|
11.1. Thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát
triển hàng hóa chủ lực của xã gắn với kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
11.2. Đảm bảo 02 yêu cầu sau:
- Có Hợp tác xã thành lập theo Luật HTX năm 2012
hoạt động hiệu quả và được nhân rộng
- Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với các sản phẩm
chủ lực, các sản phẩm là tiềm năng, thế mạnh của địa phương và giá trị của sản
phẩm tăng ít nhất 1,5 lần so với sản phẩm đại trà khác của xã
|
Đạt
|
11.3. Áp dụng cơ giới hóa đối với cây trồng chủ lực,
trong đó mức độ cơ giới hóa khâu làm đất ≥ 85 %; khâu chăm sóc và thu hoạch ≥
60 %
|
Đạt
|
11.4. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu
cơ
|
Đạt
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Đảm bảo giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại
sản xuất
|
95%
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
IV. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
- CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG
|
13
|
Giáo dục và Đào tạo
|
13.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ cấp độ 2; đạt chuẩn và
duy trì phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
13.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥ 80%
|
13.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 65%
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
13.4. Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động
có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức về cơ chế
chính sách của nhà nước, thông tin khoa học - công nghệ, phát triển sản xuất
kinh doanh
|
100%
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 20 %
|
Sở Y tế
|
14.2. Đáp ứng yêu cầu về chăm sóc sức khỏe và mức
hưởng thụ dịch vụ y tế ban đầu cho người dân; kiểm soát hiệu quả các bệnh
truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
15
|
Văn hóa
|
15.1. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng
|
100%
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
15.2. Duy trì và phát huy hiệu quả hệ thống cơ sở
vật chất văn hóa xã, thôn để thu hút đông đảo người dân thường xuyên tham gia
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
|
Đạt
|
15.3. Có hoạt động bảo tồn và phát huy những giá
trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương
|
Đạt
|
15.4. Cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện
|
Đạt
|
16
|
Cảnh quan - Môi trường
|
16.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định
|
100% (≥ 65% nước sạch)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
16.2. Việc thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn
xã thực hiện theo quy định
|
70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
16.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 80%
|
16.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 80%
|
16.5. 100% số thôn có hoạt động cải tạo cảnh quan
môi trường thường xuyên đảm bảo đường làng, ngõ xóm sáng, xanh, sạch, đẹp
|
100%
|
V. AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH
CHÍNH CÔNG
|
17
|
An ninh trật tự
|
An ninh trật tự được đảm bảo; nhân dân tích cực
tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mô hình tự quản, liên
kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
18
|
Hành chính công
|
18.1. Giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ
chức, công dân đảm bảo đúng quy định
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
18.2. Xã và 100% số thôn được đánh giá xếp loại tốt
về thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.3. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy
định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ
|
Đạt
|
Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2018 về "Bộ tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2020"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 269/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 về "Bộ tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2020"
2.249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|