|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2601/QĐ-UBND Nâng cao nhận thức cộng đồng quản lý rủi ro thiên tai Khánh Hòa 2015
Số hiệu:
|
2601/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đào Công Thiên
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2601/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 18 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/07/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng;
Căn cứ văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn
2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại văn bản số 1710/SNN-CCTL ngày 10/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Nâng cao nhận thức cộng đồng và tổ chức có hiệu quả
mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các cấp, các ngành, nhất là chính quyền địa phương cấp
xã, phường, thị trấn và người dân sống gần khu vực dễ xảy ra thiên tai, vùng
ven biển nhằm giảm đến mức thấp nhất về người và tài sản,
hạn chế sự phá hoại về tài nguyên thiên nhiên, môi
trường và di sản văn hóa do thiên tai gây ra, góp phần
vào sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp, trực tiếp làm công tác
phòng, chống thiên tai: đảm bảo đến
năm 2020 có 100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống thiên tai.
b) Các địa phương trong tỉnh, đặc biệt là các xã vùng
núi, vùng ven biển nơi có nguy cơ xảy ra thiên tai xây dựng kế hoạch
phòng tránh thiên tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng được lực lượng nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, lực lượng
tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ
trợ nhân dân trong công tác phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai.
c) Ít nhất 80% số dân các xã thuộc vùng thường xuyên ảnh
hưởng thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai và giảm nhẹ thiên tai
thích hợp với từng vùng.
d) Đưa kiến thức về phòng tránh giảm nhẹ thiên tai
vào chương trình đào tạo tại các trường học phổ
thông.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hợp phần 1
Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương
các cấp về quản lý triển khai thực hiện các hoạt động
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng - đảm bảo 100% cán bộ các cấp trực tiếp làm công tác quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng được tập huấn, nâng cao
năng lực và trình độ về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng ở các cấp chính quyền trong tỉnh.
Bao gồm các
hoạt động chủ yếu sau:
a) Đào tạo đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp về
lĩnh vực quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng các cấp.
b) Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt
bão cho các cơ quan chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về quản lý
thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp.
2. Hợp phần 2
Tăng cường
truyền thống giáo dục, nâng cao năng lực cho cộng
đồng về quản lý rủi ro thiên tai;
tăng cường năng lực cho cộng đồng về giảm nhẹ thiên tai; đảm bảo trên 80% số dân các xã, phường,
thị trấn vùng ven biển, vùng núi, vùng thường xuyên bị ảnh hưởng
thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng chống thiên tai.
Bao gồm các
hoạt động chủ yếu sau:
a) Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng tại cộng đồng các cấp.
b) Thiếp lập bản đồ thiên tai và
tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của
nhóm thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại cộng đồng); xây dựng
panô bản đồ và bản hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi đối với từng
giai đoạn: trước, trong và sau thiên
tai phù hợp cho từng cộng đồng.
c) Xây dựng sổ
tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng
giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng trong tỉnh.
d) Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng
năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng.
đ) Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch
phát triển của cộng đồng có lồng ghép
kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro
thiên tai.
e) Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng
đồng hàng năm.
g) Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng.
h) Tổ chức các lớp tập huấn hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng
biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng, phù hợp với từng
vùng như: vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai, vùng núi, vùng ven biển.
i) Tổ chức các buổi biểu diễn kịch,
đưa nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (điểm tránh
bão nhỏ ở thôn, xã, tổ y tế, trạm cấp nước,...)
k) Xây dựng các công trình phòng tránh thiên tai quy
mô nhỏ tại các vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai, vùng núi, vùng ven
biển.
(Kế hoạch chi tiết như Phụ lục 1 đính kèm)
III. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
Kế hoạch thực hiện bắt đầu từ năm 2016, kết thúc vào
năm 2020 và được thực hiện ở các xã,
phường, thị trấn, đặc biệt là ở
các xã vùng ven biển, vùng miền núi và vùng thường xuyên bị ảnh hưởng do thiên
tai gây ra.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng nhu
cầu vốn để thực hiện kế hoạch 25.600 triệu đồng được phân bổ cho các hợp phần sau:
- Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện
các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng
đồng về quản lý thiên tai dựa vào cộng
đồng.
* Kinh phí triển khai thực hiện hàng năm:
Năm 2016:
|
2.250 triệu đồng
|
Năm 2017:
|
1.850 triệu đồng
|
Năm 2018:
|
7.250 triệu đồng
|
Năm 2019
|
6.850 triệu đồng
|
Năm 2020:
|
7.400 triệu đồng
|
Tổng cộng:
|
25.600 triệu đồng
|
Trong đó:
|
- Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ:
|
23.000
triệu đồng
|
- Ngân sách tỉnh:
|
2.600
triệu đồng
|
(Chi tiết như Phụ lục 2 đính
kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa (Thường trực Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) là cơ quan duy trì tổ
chức thực hiện kế hoạch nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng đến năm 2020 của tỉnh và có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các ngành, địa
phương trong tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai, các tổ chức phi chính phủ,
tổ chức quốc tế về lĩnh vực này.
b) Trên cơ sở các danh mục kế hoạch, mục tiêu phê duyệt nội dung, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất kinh phí đầu tư trình UBND tỉnh
phê duyệt hàng năm.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch của các địa phương; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm.
d) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều chỉnh
nội dung, giải pháp trong kế hoạch
cho phù hợp thực tế khi trong quá trình thực hiện có vướng
mắc, phát sinh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh cân đối bố trí vốn từ ngân sách và các nguồn huy động khác để thực hiện
có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Thường trực
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh biên soạn tài liệu và
đưa nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lồng ghép vào các môn học để giảng dạy ở các trường học phổ thông trong các giờ chính khóa hoặc ngoại khóa.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì triển khai nội dung Kế hoạch thực hiện
Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và
quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng
liên quan đến lĩnh vực môi trường và biến đổi khí hậu.
5. Các sở, ban, ngành khác
theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của kế hoạch, các ngành xây dựng kế hoạch hành động cụ thể, xác định những nội dung cần ưu tiên để tiến hành thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Xây dựng chương trình thực hiện Kế hoạch nhằm nâng
cao nhận thức cộng đồng và quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng tại địa phương
mình.
b) Chủ động huy động các nguồn lực bổ sung, lồng ghép với các hoạt động có
liên quan đến cộng đồng dân cư và quản lý rủi ro thiên
tai, chương trình đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để đạt
được mục tiêu của Kế hoạch.
c) Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu, có hiệu quả kinh phí đầu tư, thực hiện chống
lãng phí, thất thoát vốn.
d) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền,
vận động nhân dân, trước hết người
dân ở các khu vực thường xuyên bị thiên tai, có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp bởi
thiên tai ý thức chủ động phòng, chống và tích cực tham gia các hoạt động quản
lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng nhằm góp phần giảm nhẹ thiệt hại khi thiên tai xảy
ra.
đ) Xác định các địa bàn xung yếu, nội dung ưu tiên thực
hiện Kế hoạch theo từng giai đoạn, báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố về Ban Chỉ
huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, theo quy định.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh; Đài Phát
thanh - Truyền hình phối hợp với
Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tăng cường thông tin, tuyên truyền, tham gia phổ biến, hướng dẫn các hoạt động liên quan
đến việc nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng cho các giới, các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh; ngoài sự đầu tư của
nhà nước, tổ chức vận động các doanh nghiệp cùng tham gia đóng góp nguồn lực để
triển khai Kế hoạch này đạt hiệu quả cao.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về
PCTT;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các đoàn thể của tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, HP, HB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
PHỤ
LỤC 1
KẾ
HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THEO TỪNG NĂM, GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2601/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Các hoạt động chính
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Năm 2016
|
1
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng chống và quản
lý thiên tai của các cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Nội vụ, Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Hoạt động 1.6: Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho
đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển
khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp;
Hoạt động 1.7: Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện
QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Hoạt động 1.9: Trang bị công cụ hỗ trợ công tác
phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng
dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp;
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Hoạt động 2.1: Thành lập nhóm triển khai thực hiện
các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (do cộng đồng bầu chọn)
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ngành liên quan
|
5
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá và giám
sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ thường
xuyên được truyền bá thông qua trang Web, TV, đài báo và các pano, áp phích,
tờ rơi..
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
|
Sở Văn hóa thể thao và Du
lịch
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Năm 2017
|
1
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng chống và quản
lý thiên tai của các cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Nội vụ, Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2
|
Hoạt động 1.6: Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế
và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa
phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp;
Hoạt động 1.7: Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện
QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Hoạt động 1.9: Trang bị công cụ hỗ trợ công tác
phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng
dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp;
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Hoạt động 2.3: Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai
các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng
giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn
hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền
tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ
trợ)
|
Ban Chỉ huy PCTTvà TKCN tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Các sở ngành liên quan
|
6
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá và giám
sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Các sở ngành liên quan
|
7
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ thường
xuyên, được truyền bá thông qua trang Web, TV, đài báo và các pano, áp phích,
tờ rơi..
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
|
Sở Văn hóa thể thao và Du
lịch
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
Năm 2018
|
1
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng chống và quản
lý thiên tai của các cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Nội vụ, Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Hoạt động 1.6: Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho
đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện
QLTTCĐ ở các cấp;
Hoạt động 1.7: Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện
QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng
tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây
dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục
hồi tại trung tâm của mỗi cộng đồng
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Hoạt động 2.5: Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm
về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng
|
UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Các sở Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Hoạt động 2.6: Xây dựng hệ thống diễn tập về phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết
bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Hoạt động 2.7: Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền
tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá và giám
sát các hoạt động về phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai trong cộng đồng.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ thường
xuyên được truyền bá thông qua trang Web, TV, đài báo và các pano, áp phích,
tờ rơi..
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại
cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
|
Sở Văn hóa thể thao và Du
lịch
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và
PTNT, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
10
|
Hoạt động 2.14: Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Xây dựng, Giao thông
|
IV
|
Năm 2019
|
1
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng chống và quản
lý thiên tai của các cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Nội vụ, Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai và tình
trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng
dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng
dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi tại trung tâm của mỗi cộng
đồng
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Hoạt động 2.5: Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm
về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng
|
UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Các sở Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Hoạt động 2.6: Xây dựng hệ thống diễn tập về phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết
bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền
tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ
hỗ trợ)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ thường
xuyên được truyền bá thông qua trang Web, TV, đài báo và các pano, áp phích,
tờ rơi..
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Hoạt động 2.12: Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm
cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro
thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức
riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ
thông, người lớn tuổi...)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
|
Sở Văn hóa thể thao và Du
lịch
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Hoạt động 2.14: Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Xây dựng, Giao thông
|
V
|
Năm 2020
|
1
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng chống và quản
lý thiên tai của các cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Nội vụ, Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng
đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng);
xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó
và phục hồi tại trung tâm của mỗi cộng đồng
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Hoạt động 2.5: Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm
về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Hoạt động 2.6: Xây dựng hệ thống diễn tập về phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai tại
cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ )
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp
và PTNT
|
5
|
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền
tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá và giám
sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ thường
xuyên được truyền bá thông qua trang Web, TV, đài báo và các pano, áp phích,
tờ rơi..
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Hoạt động 2.12: Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm
cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro
thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng
cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và
PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
|
Sở Văn hóa thể thao và Du
lịch
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Hoạt động 2.14: Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Giao
thông
|
PHỤ
LỤC 2:
KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA
VÀO CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2601/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Hạng mục chính
(Căn
cứ QĐ số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009)
|
Hoạt động
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng kinh phí đối với từng hoạt động
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
|
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản Iý, triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh, thành phố
|
1. Tổ chức đào tạo, tập huấn:
- Tổ chức đào tạo về chính
sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ
quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6).
- Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy
QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7).
|
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng
viên và cán bộ cấp Huyện, Xã
|
- Số lượng lớp: cấp Huyện 2 lớp, cấp Xã 4 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ
được tập huấn: cấp Huyện 80 cán bộ; cấp Xã
180 cán bộ
|
400
|
- Số lượng lớp: cấp Huyện 2 lớp, cấp Xã 4 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ được tập huấn: Cấp Huyện 80 cán bộ; cấp Xã
180 cán bộ
|
400
|
- Số lượng lớp: cấp Xã 6 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ được tập huấn: Cấp Xã 270 cán bộ
|
400
|
|
1.200
|
2. Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt
bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ
cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9).
|
- Trang bị các dụng cụ cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn
tại cộng đồng.
- Trang bị các thiết bị, công cụ phục vụ công tác Phòng, chống thiên
tai.
|
- Số lượng trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy
và công tác PCTT
|
800
|
- Số lượng trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy
và công tác PCTT
|
700
|
|
1.500
|
Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ
|
3. Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn
thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm
thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bản hướng dẫn các bước
cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong và
sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế
xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2)
|
- Tổ chức hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ tại các xã ưu tiên
thực hiện Đề án từ đó xây dựng được bản đồ rủi ro thiên tai và xác định tình
trạng dễ bị tổn thương (tham khảo tài liệu Đánh giá RRTT-DVCĐ)
- Xây dựng pano, bản đồ, bảng hướng dẫn về khu vực dễ bị ảnh
hưởng bởi thiên tai, các biện pháp cộng đồng chủ động phòng, tránh thiên
tai…treo tại trụ sở UBND nhà văn hóa thôn, các điểm họp dân, cộng đồng trên địa
bàn xã
|
|
- 20 xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá
RRTT-DVCĐ và có Panô, bản đồ bảng hướng dẫn được xây dựng.
|
400
|
- 20 xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ và có Panô,
bản đồ bảng hướng dẫn được xây dựng.
|
400
|
- 30 xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ
- Số lượng Panô, bản đồ bảng hướng dẫn được xây dựng.
|
700
|
1.500
|
4. Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản
của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước,
trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện
kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3)
|
- Xây dựng các sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều
kiện kinh tế xã hội tại địa phương
|
08 huyện được xây dựng sổ tay PCTT
|
300
|
|
300
|
5. Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và
quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5).
|
- Hàng năm, tổ chức lập và
phê duyệt Kế hoạch Phòng chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng tại các
xã ưu tiên thực hiện Đề án
|
|
6. Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ
hỗ trợ) (Hoạt động 2.7).
|
- Hàng năm, căn cứ theo kế hoạch PCTT đã được phê duyệt,
UBND các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án xây dựng Kế hoạch tổ chức diễn tập
Phòng, chống thiên tai; Tổ chức
triển khai Kế hoạch diễn tập PCTT và huy động sự tham gia của cộng đồng.
|
|
- 20 xã xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT
trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức).
|
500
|
- 20 xã xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT
trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức).
|
500
|
- 30 xã xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức).
|
750
|
1.750
|
7. Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên
tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động
2.8).
|
- Nghiên cứu đề xuất hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm thiên tai phù hợp
với loại hình thiên tai chính tại địa phương;
- Xây dựng hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm tại cộng đồng. Tổ chức phổ
biến, hướng dẫn người dân tham gia thực hiện
|
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên
tai được xây dựng tại cộng đồng
|
500
|
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên
tai được xây dựng tại cộng đồng
|
500
|
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng
|
500
|
- Số lượng
hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng
|
500
|
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên
tai được xây dựng tại cộng đồng
|
500
|
2.500
|
8. Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt
động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9).
|
- Thành lập hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đầ án tại các cấp (Tỉnh, Huyện, Xã)
- Hàng năm, Lập báo cáo (tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất và kiến
nghị các giải pháp) triển khai thực hiện
Đề án.
(tham khảo Tài liệu “Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn theo dõi và
đánh giá thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng”)
|
- Các báo cáo kết quả, báo
cáo đánh giá việc triển khai
thực hiện Đề án
|
|
9. Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền
bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi... (Hoạt động
2.10).
|
- UBND các cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, truyền thông về thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai, quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng đảm bảo
phù hợp với điều kiện văn hóa - xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương và
các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trên các phương tiện thông tin đại
chúng...
|
- Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
150
|
- Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
150
|
- Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
150
|
- Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện.
|
150
|
- Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
150
|
750
|
10. Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm
cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro
thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức
riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh
phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12).
|
- Hàng năm, các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề
án tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng chống thiên tai phù hợp
cho các đối tượng dễ bị tổn thương trên địa bàn.
|
|
- 04 lớp tập huấn;
- 180 học viên thuộc các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn
|
200
|
- 04 lớp tập huấn;
- 180 học viên thuộc các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn
|
200
|
- 04 lớp tập huấn;
- 180 học viên thuộc các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn
|
200
|
600
|
11. Lồng ghép tiết mục vào các buổi biểu diễn, kịch
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng
đồng (Hoạt động 2.13).
|
Kết hợp các ngày lễ, hội truyền thống tại địa
phương để tổ chức các buổi biểu
diễn văn nghệ có nội dung về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
100
|
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
100
|
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội
dung PC và GNTT được thực hiện
|
100
|
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội
dung PC và GNTT được thực hiện
|
100
|
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội
dung PC và GNTT được thực hiện
|
100
|
500
|
12. Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công
tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14).
|
Nội dung thực hiện, bao gồm: Làm mới, sửa chữa và cải
tạo nâng cấp đối với đường tránh lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, công trình nước
sạch và các công trình liên quan khác phục vụ công tác phòng, chống thiên tai
trên địa bàn xã.
|
|
- Hạng mục công trình (dự án) được thực hiện trên địa
bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được xây dựng và bàn giao.
|
5.000
|
- Hạng mục công trình (dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được xây
dựng và bàn giao.
|
5.000
|
- Hạng mục công trình (dự án) được thực hiện trên địa
bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được xây dựng và bàn giao.
|
5.000
|
15.000
|
Tổng cộng kinh phí hàng năm
|
|
2.250
|
|
1.850
|
|
7.250
|
|
6.850
|
|
7.400
|
25.600
|
Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2601/QĐ-UBND ngày 18/09/2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020
3.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|