ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 23 tháng 06 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH
XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “KHU PHỐ
VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật thi đua, khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thang điểm,
tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 7 năm 2021.
- Quyết định này thay thế
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành các Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”,
“Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng
6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Bãi bỏ điểm a, b, c khoản
1, Điều 1 Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công
nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Văn hóa và Thể thao; Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội đoàn
thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, K5.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY ĐỊNH
THANG ĐIỂM, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định
thang điểm, tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh
hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Khu phố văn hóa” (viết tắt là Khu dân
cư văn hóa) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Quy trình xét tặng Giấy
khen Gia đình văn hóa; Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, thôn, làng, khu
phố, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu,
Giấy khen Gia đình văn hóa; danh hiệu, Giấy khen Khu dân cư văn hóa trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều
3. Thời gian, thẩm quyền xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
1. Thời gian đăng ký các
danh hiệu Gia đình văn hóa; Khu dân cư văn hóa thực hiện trước ngày 30 tháng 01
hàng năm.
2. Thời gian bình xét các danh
hiệu và xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục; Khu dân cư văn
hóa đủ 05 năm liên tục như sau:
a) Đối với hộ gia đình: Trước
ngày 10 tháng 9 hàng năm các hộ tự chấm điểm.
b) Đối với Khu dân cư: Trước
ngày 25 tháng 9 hàng năm các thôn, làng, khu phố tự chấm điểm và bình xét đề
nghị Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công nhận danh hiệu Gia đình văn
hóa, Giấy khen Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục.
c) Đối với các xã, phường,
thị trấn (viết tắt là cấp xã): Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã kiểm tra, đánh
giá công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Giấy khen Gia đình văn hóa đủ 03 năm
liên tục và xét gửi hồ sơ đề nghị cấp huyện công nhận danh hiệu Khu dân cư văn
hóa, Giấy khen Khu dân cư văn hóa đủ 05 năm liên tục.
d) Đối với các huyện, thị
xã, thành phố (viết tắt là cấp huyện): Trước ngày 18 tháng 11 hàng năm, Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm
tra, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để làm cơ sở công nhận danh
hiệu Khu dân cư văn hóa, Giấy khen Khu dân cư văn hóa đủ 05 năm liên tục.
đ) Đối với cấp tỉnh: Tiến
hành kiểm tra, đánh giá việc tổ chức, triển khai thực hiện định kỳ cuối năm và
đột xuất.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (có danh sách
kèm theo); cấp giấy công nhận Gia đình văn hóa 03 năm liên tục; tặng Giấy khen
cho các gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm (có danh
sách kèm theo); cấp giấy công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa 05 năm liên tục;
tặng Giấy khen cho khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05
năm liên tục.
5. Việc công bố và trao tặng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa được tổ chức vào dịp tổng kết cuối năm của xã, phường,
thị trấn; danh hiệu Gia đình văn hóa công bố trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn
dân tộc ở khu dân cư.
Điều 4.
Cách chấm điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa và Khu dân cư văn hóa
1. Hộ gia đình thuộc xã, phường,
thị trấn thuộc miền núi, hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
2. Hộ gia đình không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 1 điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Khu dân cư thuộc xã, phường,
thị trấn thuộc miền núi, hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của
Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Khu dân cư không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 3 điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên.
5. Cách chấm đối với từng
thang điểm:
a) Đối với thang điểm 5:
- Đạt từ 95% trở lên thì chấm
5 điểm;
- Đạt từ 85% - 94% thì chấm
4 điểm;
- Đạt từ 75% - 84% thì chấm
3 điểm;
- Đạt từ 50% - 74% thì chấm
2 điểm;
- Đạt dưới 50% thì chấm 0 điểm.
b) Đối với thang điểm 4:
- Đạt từ 95% trở lên thì chấm
4 điểm;
- Đạt từ 75% - 94% thì chấm
3 điểm;
-Đạt từ 50% - 74% thì chấm 2
điểm;
- Đạt dưới 50% thì chấm 0 điểm.
c) Đối với thang điểm 3:
- Đạt từ 95% trở lên thì chấm
3 điểm;
- Đạt từ 75% - 94% thì chấm
2 điểm;
- Đạt từ 50% - 74% thì chấm
1 điểm;
- Đạt dưới 50% thì chấm 0 điểm.
d) Đối với thang điểm 2:
- từ 95% trở lên thì chấm 2
điểm;
- Đạt từ 50% - 94% thì chấm
1 điểm;
- Đạt dưới 50% thì chấm 0 điểm;
đ) Không chấm điểm thập
phân.
Chương
II
THANG ĐIỂM,
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU, GIẤY KHEN GIA ĐÌNH VĂN HÓA; KHU DÂN
CƯ VĂN HÓA
Điều 5.
Thang điểm, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Khu dân cư văn hóa
1. Thang điểm tối đa làm căn
cứ xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Khu dân cư văn hóa là 100 điểm.
2. Thang điểm, tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Khu dân cư văn hóa theo phụ lục 01 và phụ
lục 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 6.
Quy trình xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn hóa; Khu dân cư văn hóa
Thực hiện theo Điều 8, 9,
10, 11, 14, 15, 16, 17, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm thi hành
1. Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các sở,
ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và
nhân dân trong tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa và Thể thao chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, hội,
đoàn thể tỉnh hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định
này; thống kê, báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện việc xét tặng các
danh hiệu văn hóa cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Sở Nội vụ chỉ đạo Ban Thi
đua - Khen thưởng phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn và thực hiện giám
sát việc xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh
đảm bảo các nội dung theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ các nội dung đã quy định triển khai thực hiện; bố
trí nhân sự và đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa; Khu dân cư văn hóa theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8.
Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Văn hóa và Thể
thao chủ trì, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, không phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị
các địa phương, đơn vị, tổ chức có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao
để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
THANG ĐIỂM, TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÉT
TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
1. Tiêu chuẩn công nhận
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham
gia các phong trào của địa phương nơi cư trú, gồm:
(40 điểm)
|
a) Các thành viên trong
gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại
nơi làm việc, học tập và nơi cư trú
|
5
|
b) Chấp hành tốt các nội
dung hương ước, quy ước của cộng đồng
|
4
|
c) Treo Quốc kỳ trong những
ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định
|
3
|
d) Có tham gia một trong
các hoạt động văn hóa, văn nghệ ở nơi cư trú
|
3
|
đ) Thường xuyên luyện tập
thể dục, thể thao
|
2
|
e) Thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
3
|
g) Không có hoạt động sử dụng
âm thanh công suất lớn gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh từ 11 giờ đến
13 giờ, 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau
|
2
|
h) Tham gia bảo vệ di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương
|
3
|
i) Giữ gìn vệ sinh môi trường,
đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định
|
3
|
k) Tham gia đầy đủ các phong
trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng
đồng ở nơi cư trú
|
3
|
l) Không vi phạm các quy định
về vệ sinh an toàn thực phẩm, tích cực phòng chống dịch bệnh
|
3
|
m) Không vi phạm quy định
về phòng, chống cháy nổ
|
3
|
n) Không vi phạm pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông: thực hiện tốt văn hóa giao thông, không lấn
chiếm lòng đường, hè phố
|
3
|
2. Gia đình hòa thuận,
hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm: (30 điểm)
|
a) Ông, bà, cha, mẹ và các
thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng
|
5
|
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến
bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung
|
5
|
c) Thực hiện tốt chính
sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; không có bạo lực gia đình dưới mọi
hình thức
|
5
|
d) Các thành viên trong
gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe
|
5
|
đ) Các thành viên trong
gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng
đồng và xã hội
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi
người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
5
|
3. Tổ chức lao động, sản
xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm:
(30 điểm)
|
a) Kinh tế gia đình ổn định
và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng
|
5
|
b) Tham gia các chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
3
|
c) Người trong độ tuổi lao
động có việc làm và thu nhập ổn định
|
3
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường
|
5
|
đ) Sử dụng nước sạch, nước
hợp vệ sinh
|
3
|
e) Có công trình phụ hợp vệ
sinh
|
4
|
g) Có phương tiện nghe,
nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội
|
3
|
h) Được công nhận danh hiệu
“Gia đình học tập”
|
4
|
|
Tổng điểm
|
100
|
2. Các trường hợp vi phạm
bị trừ điểm khi xét tặng danh hiệu
Khi họp xét danh hiệu Gia
đình văn hóa hàng năm, tổ họp xét của Khu dân cư ngoài thực hiện nghiêm túc các
quy định tại Điều 7, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” nếu vi phạm
các trường hợp sau thì xem xét trừ điểm khi xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa:
a) Thành viên trong gia đình
không thực hiện hương ước, quy ước của khu dân cư bị phê bình, cảnh cáo trước
cuộc họp dân: trừ 10 điểm.
b) Gia đình không chấp hành
tốt thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội: trừ 10
điểm.
c) Thành viên trong gia đình
bị xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực; có người vi phạm Luật hình sự
đã bị xử lý theo Luật Hình sự: trừ 10 điểm.
d) Thành viên trong gia đình
gây mâu thuẫn với hàng xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở nhiều lần hoặc
hòa giải nhiều lần nhưng không thành, không sửa chữa): trừ 10 điểm.
đ) Hộ gia đình không thực hiện
đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa từ đầu năm: trừ 10 điểm./.
PHỤ LỤC 2
THANG ĐIỂM, TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÉT
TẶNG DANH HIỆU “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA”
1. Tiêu chuẩn công nhận
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Đời sống kinh tế ổn
định và từng bước phát triển, gồm:
(20 điểm)
|
a) Người trong độ tuổi lao
động có việc làm và thu nhập ổn định
|
3
|
b) Thu nhập bình quân đầu
người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương
|
3
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, cận
nghèo giảm theo chỉ tiêu Nghị quyết của Đảng bộ cấp huyện
|
4
|
d) Có trên 85% hộ gia đình
có nhà ở kiên cố, không có nhà ở tạm bợ, dột nát
|
3
|
đ) Hệ thống giao thông
chính được cứng hóa và trên 85% trục đường liên thôn, xóm, sạch, đẹp, đảm bảo
đi lại thuận tiện.
|
3
|
e) Có các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật
|
2
|
g) Phát triển ngành nghề
truyền thống (đối với những nơi có nghề truyền thống); hợp tác và liên kết
phát triển kinh tế
|
2
|
2. Đời sống văn hóa,
tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm:
(20 điểm)
|
a) Có nhà văn hóa, khu thể
thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư, duy trì hoạt động thường xuyên
|
4
|
b) 100% trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên
|
5
|
c) Tổ chức hoạt động văn
nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
2
|
d) Có điểm đọc sách phục vụ
cộng đồng, thực hiện tốt công tác hòa giải cơ sở
|
2
|
đ) Bảo tồn, phát huy các
hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống của địa phương
|
4
|
e) Các di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ
|
3
|
3. Môi trường cảnh quan
sạch đẹp, gồm:
(20 điểm)
|
a) 100% các cơ sở có hoạt
động sản xuất, kinh doanh phải đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường
|
3
|
b) Có hệ thống cấp, thoát
nước đảm bảo khu vực dân cư không bị ngập làm ảnh hưởng đến cuộc sống người
dân
|
3
|
c) Nhà ở, công trình công
cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi
công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
3
|
đ) Có địa điểm bố trí vị
trí quảng cáo rao vặt
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải
|
3
|
g) Có hoạt động tuyên truyền,
nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường
|
2
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt
động phòng, chống dịch bệnh
|
2
|
4. Chấp hành tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gồm:
(30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện các
quy định của pháp luật, chính sách dân số
|
4
|
b) Thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở thông qua việc xây dựng hương ước, quy ước khu dân cư, tạo điều
kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước
|
4
|
c) Các tổ chức tự quản ở cộng
đồng hoạt động có hiệu quả
|
3
|
d) Tỷ lệ trẻ em suy dinh
dưỡng giảm dần từng năm
|
3
|
đ) 100% trẻ em được tiêm
chủng đầy đủ
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến pháp luật
|
2
|
g) Thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
2
|
h) Đạt tiêu chuẩn an toàn
về an ninh, trật tự từ loại khá trở lên
|
5
|
i) Chi bộ Đảng, các tổ chức
đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
5
|
5. Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm:
(10 điểm)
|
a) Thực hiện tốt chính
sách của Nhà nước về chăm lo cho các gia đình chính sách
|
3
|
b) Tổ chức các hoạt động
nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác
|
2
|
c) Người cao tuổi, trẻ em,
người có công được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội
đầy đủ
|
3
|
d) Có các hoạt động hiệu
quả nhằm hỗ trợ người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh
khó khăn
|
2
|
|
Tổng điểm
|
100
|
2. Các trường hợp vi phạm
bị trừ điểm khi xét tặng danh hiệu
Khi họp xét danh hiệu Khu
dân cư văn hóa hàng năm, tổ họp xét của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
ngoài thực hiện nghiêm túc các quy định tại Điều 13, Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, nếu vi phạm các trường hợp sau thì xem xét trừ điểm
khi xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa:
a) Khu dân cư chưa xây dựng
hương ước, quy ước hoặc có xây dựng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố công nhận theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 8 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước: trừ 10
điểm.
b) Khu dân cư để xảy ra trường
hợp không chấp hành tốt thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội: trừ 10 điểm.
c) Có cán bộ, đảng viên đang
tham gia vào các chức danh trong khu dân cư vi phạm pháp luật hay bị xử lý kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên do cơ quan Đảng, Nhà nước trực tiếp quản lý
(hoặc cơ quan Đảng, Nhà nước cấp trên) ra quyết định, thời gian tính là 01 năm
(tính năm ký quyết định kỷ luật): trừ 10 điểm./.