|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
10 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH
VĂN HÓA”, “KHÓM, ẤP VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiêu chuẩn, hướng dẫn đánh giá, bình xét
các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2024 và
bãi bỏ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh
quy định bảng tiêu chí xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp, Quyết định số 548/QĐ-UBND.HC ngày 12/6/2019 của Uỷ
ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn và trình tự đánh giá, công nhận
các danh hiệu văn hóa trong Phong trào trên địa bàn tỉnh và Quyết định số
869/QĐ-UBND.HC ngày 20/8/2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh thời
gian tổ chức bình xét, đánh giá và công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong
trào hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ VHTT&DL:
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND Tỉnh;
- UBMT TQVN Tỉnh;
- Công báo Tỉnh; Báo ĐT; Đài PTTH ĐT; Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, VX. HDiem
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “KHÓM, ẤP
VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, hướng dẫn đánh
giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hộ gia đình, khóm, ấp,
xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện,
hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thời gian, thẩm quyền,
hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”
a) Gồm 03 tiêu chuẩn, 15 tiêu chí (kèm
theo Phụ lục I).
b) Tổng điểm tối đa của danh hiệu “Gia đình văn
hóa” là 100 điểm.
c) Hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu: Đạt
từ 90 điểm trở lên.
2. Tiêu chuẩn “Khóm, ấp văn hóa”
a) Gồm 05 tiêu chuẩn, 22 tiêu chí (kèm theo Phụ
lục II).
b) Tổng điểm tối đa của danh hiệu “Khóm, ấp văn
hóa” là 100 điểm.
c) Khóm, ấp đủ điều kiện xét tặng danh hiệu: Đạt từ
90 điểm trở lên.
3. Tiêu chuẩn “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
a) Gồm 05 tiêu chuẩn, 22 tiêu chí (kèm theo Phụ
lục III).
b) Tổng điểm tối đa của danh hiệu “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” là 100 điểm.
c) Xã, phường, thị trấn đủ điều kiện xét tặng danh
hiệu: Đạt từ 90 điểm trở lên.
Điều 5. Khen thưởng và kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ và Luật Thi đua, khen thưởng.
Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh hiệu
thi đua thực hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Nguồn kinh phí khen thưởng các danh hiệu được sử dụng
từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn vận động,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu văn hóa tại Quy
định này, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
các cấp; các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo,
tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện nội dung của Quy định hiệu
quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và
các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển
khai thực hiện nội dung của Quy định.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
quy định tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại cơ sở.
c) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo
theo quy định.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định về
phân cấp ngân sách.
5. Sở Nội vụ phối hợp cơ quan có thẩm quyền
tham mưu việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu
biểu” theo quy định pháp luật hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn,
tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương
tiện thông tin đại chúng để Nhân dân được tiếp cận thông tin.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
tại địa phương.
b) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển
khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tên tiêu chuẩn
|
Nội dung tiêu
chuẩn
|
Số điểm
|
I. Gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
(30 điểm)
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành
tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
10
|
100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
(Mỗi trường hợp vi phạm thì trừ 02 điểm,
số điểm trừ không quá 10 điểm)
|
10
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
Gia đình thực hiện tốt các quy định về việc thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
(Nếu có trường hợp vi phạm thì trừ 02 điểm, số
điểm trừ không quá 10 điểm)
|
10
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng
cháy, chữa cháy
|
05
|
a) Thực hiện đúng quy định pháp luật về an ninh
trật tự và phòng, cháy chữa cháy.
(Mỗi trường hợp vi phạm thì trừ 01 điểm, số điểm
trừ không quá 03 điểm)
|
03
|
b) Tích cực tham gia các mô hình về an ninh trật
tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động.
(Không tham gia thì chấm 0 điểm)
|
02
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm
ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
(Mỗi trường hợp vi phạm thì trừ 2,5 điểm, số
điểm trừ không quá 05 điểm)
|
05
|
II. Tích cực
tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh,
trật tự, an toàn xã hội của địa phương
(40 điểm)
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường
của địa phương
|
10
|
a) Các thành viên gia đình tích cực tham gia các
hoạt động góp phần bảo tồn và phát huy giá trị; bảo vệ các di tích lịch sử-văn
hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh và môi trường của địa phương.
(Nếu có trường hợp vi phạm thì trừ 02 điểm, số
điểm trừ không quá 06 điểm)
|
06
|
b) Có tham gia các câu lạc bộ hoạt động văn hóa
văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc tốt đẹp.
Trường hợp ở cấp xã và khóm, ấp không phát động
hoặc thành lập CLB thì hộ gia đình được hưởng trọn điểm phần này
(Nếu không tham gia thì chấm 0 điểm)
|
04
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo;
đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
05
|
a) Tham gia các phong trào do địa phương phát động.
(Nếu không tham gia thì chấm 0 điểm)
|
03
|
b) Được công nhận Gia đình học tập
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư
trú
|
05
|
a) Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt
các nội dung trong Quy ước của khóm, ấp.
(Có trường hợp không thực hiện thì chấm 0 điểm)
|
02
|
b) Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú.
(Không tham gia thường xuyên thì chấm 0 điểm)
|
01
|
c) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành
mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
(Có trường hợp thực hiện không tốt thì chấm 0
điểm)
|
02
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát
triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
10
|
a) Hộ gia đình tuân thủ đúng quy định
của pháp luật về sản xuất kinh doanh đối với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương
|
08
|
b) Khuyến khích Hộ gia đình tham gia một trong
các hình thức sau đây: Hợp tác xã, Hội quán, Tổ hợp tác; Liên doanh, liên kết
trong sản xuất, kinh doanh; Sản xuất an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
Tổ chức lại sản xuất, kinh doanh hoặc hình thức khác.
|
02
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động
tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập chính đáng (không tính
thành viên làm công việc nội trợ chính trong gia đình, sinh viên đang học tập,
nghiên cứu).
(Mỗi trường hợp không thực hiện tốt thì trừ 01
điểm).
|
05
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được
đến trường.
(Nếu có 01 trường hợp trẻ em bỏ học thì trừ 01
điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
05
|
III. Gia đình
no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ trong cộng đồng
(30 điểm)
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong
gia đình
Gia đình có đăng ký và thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình.
(Nếu hộ gia đình thực hiện không tốt thì chấm
0 điểm).
|
10
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn
nhân và gia đình
|
05
|
a) Thực hiện tốt chính sách dân số: Tham gia các
phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, thực hiện nuôi dạy
con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu
mất cân bằng giới tính khi sinh.
(Nếu có 01 trường hợp vi phạm thì trừ 01 điểm,
tổng điểm trừ không quá 03 điểm).
|
03
|
b) Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng,
hòa thuận, thủy chung.
(Nếu không thực hiện thì chấm 0 điểm)
|
02
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng
giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới,
phòng, chống bạo lực gia đình trên cơ sở giới do cơ quan có thẩm quyền ban
hành và phê duyệt.
(Nếu có 01 trường hợp vi phạm thì trừ 02 điểm,
tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
05
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết
bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
(Nếu không có thì chấm 0 điểm).
|
05
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng khi khó khăn, hoạn nạn
(Nếu không tham gia thì chấm 0 điểm).
|
05
|
|
Tổng số:
|
100
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU KHÓM, ẤP VĂN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tên tiêu chuẩn
|
Nội dung tiêu
chuẩn
|
Số điểm
|
I. Đời sống
kinh tế ổn định và phát triển (20 điểm)
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định
|
05
|
a) Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
03
|
b) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn
thu nhập bình quân đầu người của toàn huyện, thành phố.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
02
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
Đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của cấp xã.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
05
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc
có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
05
|
* Đối với khóm, ấp có ngành nghề truyền thống được
Ủy ban nhân dân Tỉnh công nhận và còn đang hoạt động.
(Nếu không có thì chấm 0 điểm).
|
05
|
* Đối với khóm, ấp không có ngành nghề truyền thống:
Có tổ chức các hoạt động về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật đóng góp
cho sự phát triển của địa phương.
(Nếu không có thì chấm 0 điểm).
|
05
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát
triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
05
|
a) Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng
các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
03
|
b) Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
02
|
II. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(20 điểm)
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục
vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của khóm, ấp
Nhà văn hóa khóm, ấp được tu bổ, tôn tạo, xây mới
đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, đọc sách của cộng đồng dân cư
Trường hợp khóm, ấp không có Nhà Văn hóa thì
có địa điểm đảm bảo các điều kiện sinh hoạt văn hóa, thể thao, đọc sách vẫn
được tính điểm.
(Nếu không có thì chấm 0 điểm).
|
04
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
a) Có 98% trở lên trẻ em trong khóm, ấp ở độ tuổi
đi học được đến trường: 02 điểm
b) Từ 97% đến dưới 98%: 01 điểm;
c) Dưới 97%: 0 điểm.
|
02
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể
dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
04
|
a) Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển
khai các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở thôn;
(Nếu không có tổ chức thì chấm 0 điểm).
|
02
|
b) Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong
trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên
hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao; Câu lạc
bộ, năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi,
giải trí cho trẻ em…
(Nếu không có tổ chức thì chấm 0 điểm).
|
02
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
Có từ 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
03
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở;
công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
04
|
a) Tỷ lệ hòa giải thành của Tổ Hòa giải khóm, ấp
từ 80% trở lên.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
02
|
b) Không có tệ nạn xã hội.
(Nếu có tệ nạn xã hội thì chấm 0 điểm)
|
02
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn
hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
Có hoạt động bảo tồn và phát huy các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương:
- Có từ 02 hoạt động trở lên (03 điểm);
- Có 01 hoạt động (01 điểm).
|
03
|
III. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp (20 điểm)
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn
vệ sinh môi trường theo quy định.
(Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về
môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm)
|
05
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
(Cứ 01 trường hợp vi phạm thì trừ
01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm)
|
05
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn
tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn
khóm, ấp thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn
sạch sẽ, đảm bảo an toàn mỹ quan.
(Nếu không thực hiện hoặc thực hiện chưa
tốt thì chấm 0 điểm)
|
05
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ
sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
100% hộ gia đình có cam kết tự quản trong việc giữ
gìn vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
05
|
IV. Chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an
toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương
(25 điểm)
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến,
tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
05
|
a) Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ
biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương tới Nhân dân;
(Nếu không thực hiện hoặc thực
hiện không thường xuyên thì chấm 0 điểm)
|
02
|
b) Tạo điều kiện cho các tầng lớp Nhân dân tham
gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức
thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với
cấp lãnh đạo theo định kỳ.
(Nếu không thực hiện hoặc thực
hiện không thường xuyên thì chấm 0 điểm)
|
02
|
c) Có từ 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
(Có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm)
|
01
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi
đua của địa phương
Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”,
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và
các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực,
hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
(Nếu không thực hiện thì chấm 0 điểm)
|
05
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động
có hiệu quả
|
05
|
a) Có từ 55% trở lên Tổ hoạt động tốt thì chấm 03
điểm
(Nếu có từ 40% đến hơn
45% các tổ chức hoạt động yếu, kém thì chấm 0 điểm)
|
03
|
b) Có Quy ước khóm, ấp được công nhận và niêm yết
đúng quy định hiện hành.
(Nếu
không có thì chấm 0 điểm)
|
02
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh
hiệu “Gia đình văn hóa”
a) Đạt từ 90% trở lên (05 điểm);
b) Đạt từ 80% đến dưới 90% (02 điểm).
c) Dưới 80% (0 điểm).
|
05
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo
lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
05
|
a) Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật
Bình đẳng giới và Chính sách dân số.
(Nếu có trường hợp vi phạm thì
chấm 0 điểm)
|
03
|
b) Trên địa bàn khóm, ấp có thành lập Câu lạc bộ
“Gia đình phát triển bền vững” và Nhóm Phòng, chống bạo lực gia đình và hoạt
động hiệu quả.
(Nếu không hoạt động hiệu quả
thì chấm 0 điểm)
|
02
|
V. Có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
(15 điểm)
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào
thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động
Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về
các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động phong trào khác.
(Nếu không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt
thì chấm 0 điểm)
|
05
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ
em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn
|
05
|
a) Các đối tượng thuộc diện được hưởng
trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp
xã hội đầy đủ.
(Nếu không thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm)
|
01
|
b) Có các hoạt động hiệu quả nhằm
chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với người có hoàn cảnh khó
khăn.
(Nếu không thực hiện hoặc
thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
c) Xây dựng được mô hình vận động,
xã hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp
thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh
trong cuộc sống.
(Nếu không thực hiện hoặc
thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn
hóa, gia đình tại cơ sở
Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai
phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng
họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với
nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa” và các mô
hình khác về văn hóa, gia đình tại cơ sở.
(Nếu không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt
thì chấm 0 điểm)
|
05
|
|
Tổng số:
|
100
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tên tiêu chuẩn
|
Nội dung tiêu
chuẩn
|
Số điểm
|
I. Thực hiện tốt
các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
được giao
(20 điểm)
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu
tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
07
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế
xã hội
(Nếu không có mô hình nào hoặc mô hình không
hoạt động hiệu quả thì chấm 0 điểm)
|
07
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc
phòng của địa phương
|
06
|
a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ
Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn
sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn;
(Nếu không thực hiện tốt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
b) Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các mô
hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ;
(Nếu không thực hiện tốt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
II. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển
(20 điểm)
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc
cao hơn năm trước
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
05
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với
mức trung bình của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
05
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên
địa bàn
|
05
|
a) Triển khai thực hiện tốt các quy định về an
toàn điện.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
01
|
b) 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
c) Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật
các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và
hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
05
|
a) 100% các công trình công cộng, trường học, trạm
y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt
hiệu quả tốt.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
b) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về
y tế; đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
III. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú (20 điểm)
|
1. Tỷ lệ khóm, ấp đạt danh hiệu khóm, ấp
văn hóa trong năm
a) Đạt từ 80% trở lên (05 điểm);
b) Đạt từ 70% đến dưới 80% (03 điểm);
c) Đạt dưới 65% (00 điểm).
|
05
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
06
|
a) Trung tâm Văn hóa-Học tập cộng đồng xã, phường,
thị trấn, Nhà Văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản
lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
b) 100% khóm, ấp trên địa bàn xã, phường, thị trấn
có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao thể thao và thường
xuyên hoạt động hiệu quả.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo quy định hiện hành.
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
04
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống của địa phương
|
05
|
a) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp
luật về di sản văn hóa;
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
* Trường hợp địa phương không có di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh thì được hưởng trọn điểm.
|
03
|
b) Có thành lập các Câu lạc bộ sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương và hoạt động hiệu quả.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
IV. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp (20 điểm)
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ
|
05
|
a) 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,
hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường theo quy định;
(Có trường hợp vi phạm thì trừ 01 điểm, tổng
điểm trừ không quá 03 điểm)
|
03
|
b) Triển khai hiệu quả các mô hình về an ninh, trật
tự và phòng cháy, chữa cháy do địa phương phát động.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp
ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương
(Cứ 01 trường hợp vi phạm thì trừ
01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm)
|
05
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
a) 100% hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (05 điểm)
b) Đạt từ 90% đến dưới 100% (03
điểm);
c) Đạt 80% đến dưới 90% (01 điểm).
d) Dưới 80% (0 điểm).
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
05
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp,
an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
05
|
a) Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại các tuyến
đường, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia
đình, trên địa bàn khu dân cư.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
b) 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,
hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử
lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung.
(Có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm)
|
03
|
V. Chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (20 điểm)
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm
các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
05
|
a) Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ
biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
(Nếu không thực hiện hoặc thực
hiện không thường xuyên thì chấm 0 điểm)
|
02
|
b) Có từ 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
(Có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm)
|
03
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
05
|
- Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định;
(Nếu thực hiện chậm, trễ hẹn thì chấm 0 điểm)
|
02
|
- Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai
dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
(Nếu thực hiện không đạt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp
luật của chính quyền địa phương
|
05
|
a) 100% khóm, ấp xây dựng và thực hiện tốt Quy ước
khóm, ấp; có tổ Nhân dân tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa
được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
03
|
b) Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham
gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức
thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với
cấp lãnh đạo theo định kỳ.
(Nếu thực hiện không tốt thì chấm 0 điểm)
|
02
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm)
|
05
|
Tổng số:
|
100
|
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, hướng dẫn đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 về Quy định tiêu chuẩn, hướng dẫn đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khóm, ấp văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1.391
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|