|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dương
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
29 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HÓA ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phòng văn hóa” và tương đương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chuẩn
xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường,
thị trấn văn hóa để áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng đời
sống văn hóa tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTTDL;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/VX.VD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
BẢNG TIÊU CHUẨN
XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Mã số
|
Chỉ tiêu đánh
giá
|
Điểm
|
Nội
dung 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
57
|
1.1
|
Có mô hình hợp tác, hợp tác xã; đẩy nhanh phát
triển kinh tế; duy trì và phát triển công tác đào tạo nghề tại địa phương.
|
10
|
1.2
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong xã, phường, thị trấn đạt
chỉ tiêu huyện, thị xã, thành phố giao; có trên 85% hộ gia đình có đời sống ổn
định và được cải thiện; phân tích các nguyên nhân dẫn đến hộ nghèo, có kế hoạch,
xác định biện pháp và tạo điều kiện thoát nghèo đến từng đối tượng cụ thể; hỗ
trợ dạy nghề tại địa phương; hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể việc xóa nhà
xiêu vẹo, dột nát, tạm bợ.
|
20
|
1.3
|
Giao thông đường bộ được nhựa hóa hoặc bêtông
hóa: thông được xe 04 bánh đến các khóm, ấp và cụm tuyến dân cư. (Trừ các xã ở
cù lao không có phương tiện đảm bảo chở các loại xe 04 bánh).
|
10
|
1.4
|
Hệ thống điện: Có từ 98% hộ trở lên sử dụng điện
sinh hoạt trở lên; Có hệ thống đèn điện chiếu sáng đường nông thôn trên các
tuyến chính.
|
7
|
1.5
|
Kết quả thu ngân sách so với dự toán Hội đồng
nhân dân huyện, thị xã, thành phố giao.
|
5
|
1.6
|
Hàng năm có thực hiện công khai số liệu ngân sách
và tình hình thu vận động đóng góp các loại quỹ ở xã, phường, thị trấn theo Thông
tư 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính.
|
5
|
Nội
dung 2. VĂN HÓA XÃ HỘI
|
85
|
2.1
|
Thực hiện tốt các chương trình y tế, đạt các tiêu
chí sức khỏe.
|
9
|
2.2
|
Thực hiện tốt công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
|
4
|
2.3
|
Thực hiện tốt công tác chống mù chữ; duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở, đạt kế hoạch
được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố giao.
|
6
|
2.4
|
Tỷ lệ học sinh bỏ học ở các cấp học hàng năm giảm
so với năm học trước, phấn đấu không còn học sinh bỏ học.
|
4
|
2.5
|
Tỷ lệ huy động học sinh đến lớp mẫu giáo và lớp 1
đạt chỉ tiêu quy định.
|
3
|
2.6
|
Có Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng hoạt động
có hiệu quả.
|
3
|
2.7
|
Đảm bảo cho tất cả các hộ gia đình chính sách
trong xã, phường, thị trấn không còn thuộc diện nghèo.
|
5
|
2.8
|
Đảm bảo 100% đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội
được giúp đỡ; tạo điều kiện hòa nhập cộng đồng trên 70%.
|
4
|
2.9
|
Trong xã, phường, thị trấn không có người lang
thang xin ăn.
|
2
|
2.10
|
Không còn trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
|
8
|
2.11
|
Có tụ điểm văn hóa hoặc bưu điện văn hóa hoặc sân
bãi thể thao hoạt động có hiệu quả; thông tin - truyền thanh được duy trì thường
xuyên và có hiệu quả; Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội.
|
5
|
2.12
|
Xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu sự nghiệp thể dục,
thể thao được giao trong năm theo từng khu vực đô thị, nông thôn, gia đình
cán bộ công chức.
|
2
|
2.13
|
Thực hiện đúng quy trình bình xét gia đình văn
hóa
|
15
|
2.14
|
Có 100% khóm, ấp đạt chuẩn khóm, ấp văn hóa.
|
7
|
2.15
|
Các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn văn hóa và chợ văn minh.
|
8
|
Nội
dung 3. XÂY DỰNG QUỐC PHÒNG, AN NINH TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
|
33
|
3.1
|
Hàng năm có triển khai thực hiện các giải pháp
xây dựng khu dân cư xã, phường, thị trấn “đạt chuẩn an toàn” về an ninh trật
tự theo Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh.
|
6
|
3.2
|
Thực hiện tốt cuộc vận động toàn dân tham gia tố
giác tội phạm, cảm hóa đối tượng và đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn lành
mạnh không có tệ nạn xã hội.
|
8
|
3.3
|
Hội đồng bảo vệ an ninh trật tự, đội dân phòng, tổ
nhân dân tự quản và ban hòa giải cơ sở phát huy được hiệu quả.
|
4
|
3.4
|
Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân tự
vệ, dự bị động viên và tổ chức huấn luyện đạt yêu cầu theo quy định.
|
5
|
3.5
|
Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm Luật nghĩa vụ quân sự.
|
4
|
3.6
|
Kéo giảm số người vi phạm pháp luật bị xử phạt
hành chính từ 1.000.000đ trở lên; để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và có công
dân của xã, phường, thị trấn (thường trú hoặc tạm trú liên tục từ 6 tháng trở
lên) phạm tội nghiêm trọng trở lên (mức phạt từ 7 năm tù giam trở lên) thì
không xét xã đạt chuẩn văn hóa trong năm.
|
6
|
Nội
dung 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
25
|
4.1
|
Các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở (Đảng,
chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã) hàng năm đạt danh hiệu
trong sạch vững mạnh. Trong đó, công tác phát triển đảng viên mới đạt chỉ
tiêu do Đảng bộ đề ra.
|
12
|
4.2
|
Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
|
8
|
4.3
|
Ban Chỉ đạo, Ban Vận động hoàn thành các thủ tục đề
nghị phúc tra theo quy định; thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ, sổ sách,
tài liệu, chứng cứ chứng minh trong công tác phúc tra.
|
5
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM
|
200
|
|
|
|
|
|
* Các xã, phường, thị trấn có vi
phạm các tiêu chí sau đây là điểm liệt, không phúc tra để công nhận:
1. Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và
có công dân của xã, phường, thị trấn (thường trú hoặc tạm trú liên tục từ 6
tháng trở lên) phạm tội nghiêm trọng trở lên (mức phạt từ 7 năm tù giam trở
lên).
2. Tỷ lệ hộ nghèo trong 02 năm liên tục
chỉ giảm dưới 1% (áp dụng cho xã, phường, thị trấn có hộ nghèo trên 5%).
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng còn bằng hoặc trên 15% trong 2 năm liên tục không giảm.
4. Hai năm liên tục xảy ra các vụ bị
ngộ độc thực phẩm lớn (từ 30 người trở lên/vụ).
5. Đảng bộ xã, phường, thị trấn 02
năm liên tục chỉ được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ.
6. Nếu xã, phường, thị trấn có từ 70%
khóm, ấp không đạt chuẩn văn hóa thì không được xét xã, phường, thị trấn văn
hóa.
Đạt từ 190 điểm trở lên sẽ được Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
văn hóa hàng năm. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục trong 5 năm,
10 năm sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và khen thưởng theo Quyết định số
08/2012/QĐ-UBND ngày 22/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4.726
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|