ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2392/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 23 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2022;
Căn cứ Thông tư số
05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về
hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số
7819/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh triển khai
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc giao nhiệm
vụ cho các Sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ninh, giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng
nông thôn mới tại Tờ trình số 348/TTr-BXDNTM ngày 12/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ
thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020”.
Điều 2.
Quyết định này là căn cứ để các Sở, ban, ngành địa
phương thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
của đơn vị.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký, thay thế Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc
Chương trình Xây dựng nông thôn mới căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Bản Quy định này quy định về
chế độ thông tin, báo cáo (nội dung, hình thức, thời gian) và trách nhiệm của
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh đối với Chương trình xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của Sở,
ngành, địa phương mình.
Điều
2. Yêu cầu đối với công tác thông tin, báo cáo
- Thông tin, báo cáo phải đảm
bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực, thống nhất và kịp thời,
đúng thời gian quy định; phải kèm theo đầy đủ các loại biểu mẫu cho từng loại
báo cáo.
- Báo cáo quý chủ yếu là số
liệu; báo cáo 6 tháng và 1 năm có đánh giá kết quả thực hiện chương trình.
- Báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp xã là cơ sở để tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo
của Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ sở để Ban Xây dựng nông thôn mới và các Sở,
ban, ngành liên quan tổng hợp Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thời điểm nhận được
báo cáo tính từ ngày văn bản báo cáo về đến cơ quan có trách nhiệm nhận báo cáo
hoặc dữ liệu đến hộp thư tiếp nhận.
Điều
3. Đánh giá thi đua
Việc chấp hành các quy định
về chế độ thông tin, báo cáo là một trong các tiêu chí đánh giá kết quả công
tác, xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực
hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4.
Báo cáo định kỳ
1. Thời điểm chốt số liệu
báo cáo:
1.1. Báo cáo Quý I: Là báo
cáo tổng hợp kết quả công tác trong quý I; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày
10/12 năm trước đến ngày 9/3 quý báo cáo.
1.2. Báo cáo 6 tháng đầu
năm: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong 6 tháng đầu năm; thời điểm chốt
số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/6 năm báo cáo.
1.3. Báo cáo Quý III: Là báo
cáo tổng hợp kết quả công tác trong 9 tháng đầu năm; thời điểm chốt số liệu
tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/9 năm báo cáo.
1.4. Báo cáo tổng kết năm:
Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong cả năm; thời điểm chốt số liệu tính
từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 09/12 năm báo cáo.
1.5. Đối với báo cáo kế hoạch
thực hiện Chương trình: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh
có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ
trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm, giai đoạn; Các
sở, ban, ngành và các địa phương thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ban
hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của đơn vị mình gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Xây dựng nông thôn mới - cơ quan thường trực
Chương trình) làm căn cứ theo dõi và giám sát.
2. Nội dung cơ bản của báo
cáo và thời hạn gửi báo cáo
2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 01) gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện
trước ngày 12/3 cùng năm đối với báo cáo Quý I; trước ngày 12/6 cùng năm đối với
báo cáo 6 tháng; trước 12/9 cùng năm đối với báo cáo Quý III; trước 12/12 cùng
năm đối với báo cáo năm.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đối với báo cáo kết quả
triển khai Chương trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập báo cáo (theo
Mẫu báo cáo số 02) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương
trình) trước ngày 18/3 cùng năm đối với báo cáo Quý I; trước ngày 18/6 cùng năm
đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 18/9 cùng năm đối với báo cáo Quý III; trước
ngày 18/12 cùng năm đối với báo năm.
- Đối với báo cáo kế hoạch
thực hiện Chương trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 31/01 năm kế hoạch cho từng
năm; trước ngày 31/01 năm đầu của kỳ kế hoạch cho giai đoạn 5 năm hoặc sau 15
ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và
quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới hàng năm, giai đoạn.
2.3. Các sở, ban ngành
- Các Sở ngành căn cứ vào
nhiệm vụ được phân công (tại Quyết định số 751/QĐ- UBND ngày 16/3/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh) lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 03), kèm theo Bộ chỉ số
theo dõi đã cập nhật thông tin thuộc trách nhiệm theo dõi gửi về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 18/6 cùng năm đối với
báo cáo 6 tháng; trước ngày 18/12 cùng năm đối với báo cáo năm.
- Đối với báo cáo kế hoạch
thực hiện Chương trình: Các sở, ban, ngành ban hành kế hoạch thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới của đơn vị gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan
thường trực Chương trình) trước ngày 31/01 năm kế hoạch cho từng năm; trước
ngày 31/01 năm đầu của kỳ kế hoạch cho giai đoạn 5 năm hoặc 15 ngày, kể từ ngày
Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ
vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng
năm, giai đoạn.
- Ban Xây dựng nông thôn mới
tổng hợp báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 02), kèm theo Bộ chỉ số theo dõi đã cập
nhật thông tin trình Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới Trung ương trước ngày 20/7 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng;
trước 31/3 năm kế hoạch đối với báo cáo năm.
Điều 5.
Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề
1. Báo cáo đột xuất là báo
cáo do yêu cầu quản lý đột xuất từ cấp Trung ương, cấp tỉnh.
2. Nội dung báo cáo: Theo hướng
dẫn cụ thể của cơ quan chuyên môn được giao đầu mối tổng hợp báo cáo.
3. Yêu cầu báo cáo:
- Nêu cụ thể, đầy đủ, trung
thực, ngắn gọn về nội dung được yêu cầu báo cáo.
- Đảm bảo kịp thời về thời
gian.
4. Đối tượng thực hiện báo
cáo: Theo yêu cầu cụ thể của cơ quan được giao đầu mối, tổng hợp.
Điều 6.
Hình thức và nơi nhận báo cáo
1. Báo cáo phải được thực hiện
bằng văn bản hành chính; có dấu và chữ ký của lãnh đạo sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
2. Nơi nhận báo cáo:
2.1. Đối với báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình, báo cáo kế hoạch của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi về cơ quan thường trực Chương trình (Ban Xây dựng nông thôn mới
tỉnh).
2.2. Đối với báo đột xuất,
báo cáo chuyên đề của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương gửi về
cơ quan được giao đầu mối, tổng hợp.
2.3. Đối với Ban Xây dựng
nông thôn mới báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
toàn tỉnh, báo cáo xin ý kiến chủ trương, trình phê duyệt báo cáo (quý, năm...)
gửi Ban chỉ đạo Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng nội dung
cụ thể.
2.4. Hình thức gửi báo cáo:
Gửi qua phần mềm quản lý văn bản của hệ thống chính quyền điện tử tỉnh hoặc gửi
qua đường công văn dưới dạng văn bản.
Điều 7.
Mối quan hệ trong việc cung cấp thông tin
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin,
hướng dẫn các địa phương triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới theo
các tiêu chí được phân công phụ trách.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách
nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3. Các quy định về chế độ
báo cáo tại Mục 3, Quyết định 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020 được thực hiện theo quy định tại
Quyết định này.
4. Việc trao đổi thông tin
phải được thực hiện bằng văn bản hành chính, có chữ ký của lãnh đạo và dấu của
cơ quan cung cấp thông tin.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ thông
tin, báo cáo về tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 9.
Giao Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh:
1. Đôn đốc, kiểm tra, hướng
dẫn và tổng hợp kết quả triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới của các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo
Ban Chỉ đạo Chương trình và Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định.
2. Theo dõi, đánh giá việc
thực hiện chế độ thông tin, báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở
cho việc, xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định./.
MẪU BÁO CÁO THEO DÕI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Mẫu
báo cáo số 01. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của UBND cấp xã
quý, 6 tháng và báo cáo năm
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./BC-...
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quý (6
tháng, năm....)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền,
vận động
a) Đánh giá tình hình triển
khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho
cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình
trên địa bàn.
b) Kết quả triển khai thực
hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh”.
c) Đánh giá hiệu quả công
tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới.
d) Những thuận lợi, khó
khăn, nguyên nhân
2. Thành lập, kiện toàn bộ
máy chỉ đạo thực hiện Chương trình
a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ
đạo xã và bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới của xã.
b) Đánh giá chung về những
thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương
trình; sự phối hợp giữa các cấp, ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục
vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung
các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu
nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh - bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc
điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng
vùng, miền.
- Rà soát, điều chỉnh bổ
sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong
đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với
phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có trên địa bàn xã.
- Đánh giá về chất lượng quy
hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
2. Phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội
a) Kết quả về xây dựng cơ sở
hạ tầng: Theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực
hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch...)
b) Tổng vốn huy động và vốn
đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: Phân theo tiêu chí và nguồn vốn.
c) Đánh giá chung về mức độ
đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt
thấp và nguyên nhân.
3. Phát triển sản xuất gắn
với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng
cao thu nhập cho người dân
- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi
giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa
bàn xã;
- Đổi mới tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/ QĐ-TTg ngày 15 tháng
12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Phát triển ngành nghề nông
thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh
thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa
lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề);
- Chương trình mỗi xã phường
một sản phẩm (Chương trình OCOP)
- Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn;
- Những khó khăn, vướng mắc.
4. Giảm nghèo và an sinh
xã hội
- Kết quả thực hiện các mục
tiêu giảm nghèo.
- Kết quả thực hiện các
Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
- Những khó khăn, vướng mắc.
5. Phát triển giáo dục ở
nông thôn
- Kết quả phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 05 tuổi
- Kết quả xóa mù chữ và chống
tái mù chữ
- Phổ cập giáo dục tiểu học
- Thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
6. Phát triển y tế cơ sở,
nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
- Kết quả xây dựng và phát
triển mạng lưới y tế cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
7. Nâng cao chất lượng đời
sống văn hóa của người dân nông thôn.
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở
- Kết quả nhân rộng các mô
hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền,
dân tộc.
- Những khó khăn, vướng mắc
8. Vệ sinh môi trường
nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- Kết quả thực hiện Chiến lược
quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện
vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo
vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý
chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi
trường xanh - sạch - đẹp.
- Khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Những khó khăn, vướng mắc,
9. Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành
chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán
bộ, công chức xã
- Kết quả cải thiện và nâng
cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Kết quả đánh giá, công nhận,
xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật
cho người dân.
- Kết quả thực hiện cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Những khó khăn, vướng mắc
10. Giữ vững quốc phòng,
an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
- Kết quả thực hiện đấu
tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn,
an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
- Kết quả thực hiện xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
- Những khó khăn, vướng mắc
11. Nâng cao năng lực xây
dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
- Tập huấn nâng cao năng lực,
nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.
- Công tác kiểm tra, giám
sát tại địa phương,
- Những khó khăn, vướng mắc
12. Kết quả huy động,
phân bổ và sử dụng nguồn lực
a) Kết quả huy động các nguồn
lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn
sự nghiệp
- Ngân sách Trung ương; ngân
sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của
doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)
b) Kết quả thực hiện các nguồn
vốn
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 02 và 03 kèm theo, dùng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
c) Kết quả thực hiện cơ chế
đầu tư đặc thù.
d) Tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản
e) Đánh giá chung về công
tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên
nhân.
13. Kết quả xây dựng mô
hình xã nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư (thôn) nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu, hộ
gia đình kiểu mẫu
14. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
NTM (Chỉ phản ánh vào báo cáo 6 tháng, báo cáo năm)
Số tiêu chí đạt chuẩn
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 04 kèm theo, dùng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật
đã đạt được
2. Những hạn chế, tồn tại
chủ yếu và nguyên nhân
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ... (6 THÁNG CUỐI NĂM .../NĂM...)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số tiêu chí đạt chuẩn nông
thôn mới.
...
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự kiến những nhiệm vụ
trọng tâm cần tập trung thực hiện
2. Đề xuất giải pháp để đẩy
nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng mức vốn.
2. Cơ cấu nguồn lực:
a) Ngân sách Nhà nước: Trực
tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;
b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;
c) Vốn tín dụng;
d) Vốn doanh nghiệp;
e) Vốn huy động từ người dân
và cộng đồng.
3. Dự kiến kế hoạch vốn
theo các nội dung thực hiện
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- .......;
- .......;
- Lưu: VT,..........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
báo cáo số 02. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của UBND cấp huyện;
UBND tỉnh (Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh) quý, 6 tháng và báo cáo năm.
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-UBND
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quý... (6 tháng...
năm)/năm...
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền,
vận động
a) Đánh giá tình hình triển
khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho
cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình
trên địa bàn.
b) Kết quả triển khai thực
hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh”.
c) Đánh giá hiệu quả công
tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới.
d) Những thuận lợi, khó
khăn, nguyên nhân
2. Thành lập, kiện toàn bộ
máy chỉ đạo thực hiện Chương trình
a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ
đạo các cấp.
b) Kết quả kiện toàn bộ máy
giúp việc cho Ban chỉ đạo các cấp
c) Đánh giá chung về những
thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương
trình; sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các chương trình, dự án trên địa
bàn phục vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế
3. Ban hành các cơ chế
chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện
a) Đánh giá việc ban hành
các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương.
b) Kết quả ban hành các cơ
chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung
trọng tâm:
- Cơ chế lồng ghép các
chương trình, dự án trên địa bàn;
- Cơ chế giao quyền chủ động
cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
xã;
- Cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng
đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay
tín dụng phục vụ phát triển sản xuất...
- Cơ chế chính sách để huy động,
quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người
dân.
- Chính sách ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Chính sách khuyến khích và
hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ
trên địa bàn nông thôn.
- Chính sách liên kết hợp
tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
- Cơ chế chính sách đối với
xã, huyện chỉ đạo điểm.
c) Đánh giá hiệu quả các cơ
chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung cần sửa đổi để thúc đẩy thực
hiện Chương trình trong giai đoạn tới.
(Bổ sung số liệu cụ thể
theo Phụ biểu số 05 kèm theo, sử dụng cho báo cáo năm)
4. Tổ chức đào tạo, tập
huấn cán bộ thực hiện Chương trình
a) Kết quả về xây dựng tài
liệu; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình ở các cấp.
b) Đánh giá hiệu quả công
tác đào tạo; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới
- Kết quả quy hoạch xây dựng
vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/ QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Rà soát, điều chỉnh bổ
sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái
cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp
với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt
từng vùng, miền.
- Rà soát, điều chỉnh bổ
sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường nông thôn trong đồ
án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với
phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có trên địa bàn xã.
- Đánh giá về chất lượng quy
hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
2. Phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội
a) Kết quả chung toàn tỉnh về
xây dựng cơ sở hạ tầng: Theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể
về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y
tế, nước sạch...)
b) Tổng vốn huy động và vốn
đã thực hiện, xây dựng cơ sở hạ tầng: Phân theo tiêu chí và nguồn vốn.
c) Đánh giá chung về mức độ
đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt
thấp và nguyên nhân.
3. Phát triển sản xuất gắn
với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng
cao thu nhập cho người dân
- Triển khai Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững.
- Công tác khuyến nông; đẩy
mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi
giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa
bàn nông thôn;
- Đổi mới tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/ QĐ-TTg ngày 15 tháng
12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Phát triển ngành nghề nông
thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh
thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa
lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề);
- Chương trình mỗi xã phường
một sản phẩm (Chương trình OCOP)
- Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn;
- Những khó khăn, vướng mắc
4. Giảm nghèo và an sinh
xã hội
- Kết quả thực hiện các mục
tiêu giảm nghèo.
- Kết quả thực hiện các
Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
- Những khó khăn, vướng mắc
5. Phát triển giáo dục ở
nông thôn
- Kết quả phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 05 tuổi
- Kết quả xóa mù chữ và chống
tái mù chữ
- Phổ cập giáo dục tiểu học
- Thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
6. Phát triển y tế cơ sở,
nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
- Kết quả xây dựng và phát
triển mạng lưới y tế cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
7. Nâng cao chất lượng đời
sống văn hóa của người dân nông thôn.
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở
- Kết quả nhân rộng các mô
hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền,
dân tộc.
- Những khó khăn, vướng mắc
8. Vệ sinh môi trường nông
thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- Kết quả thực hiện Chiến lược
quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện
vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo
vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý
chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi
trường xanh - sạch - đẹp.
- Khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Những khó khăn, vướng mắc
9. Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành
chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán
bộ, công chức xã
- Kết quả cải thiện và nâng
cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Kết quả đánh giá, công nhận,
xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật
cho người dân.
- Kết quả thực hiện cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Những khó khăn, vướng mắc
10. Giữ vững quốc phòng,
an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
- Kết quả thực hiện đấu
tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn,
an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
- Kết quả thực hiện xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
- Những khó khăn, vướng mắc
11. Nâng cao năng lực xây
dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Tập huấn nâng cao năng lực,
nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.
- Công tác kiểm tra, giám
sát tại địa phương.
- Những khó khăn, vướng mắc
12. Kết quả huy động,
phân bổ và sử dụng nguồn lực
a) Kết quả huy động các nguồn
lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn
sự nghiệp
- Ngân sách Trung ương; ngân
sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của
doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 06 kèm theo)
b) Kết quả phân bổ, sử dụng
vốn ngân sách Trung ương theo quy định.
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 07 và 08 nếu có sự điều chỉnh, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm)
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 09 kèm theo, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
c) Kết quả thực hiện các nguồn
vốn
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 10 kèm theo, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
d) Kết quả thực hiện cơ chế
đầu tư đặc thù (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
e) Tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
f) Đánh giá chung về công
tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên
nhân (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
13. Kết quả xây dựng mô
hình xã nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư (thôn) nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu, hộ
gia đình kiểu mẫu
............
14. Kết quả thực hiện Bộ
tiêu chí Quốc gia về NTM (Chỉ phản ánh vào báo cáo 6 tháng, báo cáo năm)
Số huyện, xã đạt chuẩn; số
xã đạt theo nhóm tiêu chí;
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 11, Phụ biểu số 12 kèm theo, sử dụng cho báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật
đã đạt được
2. Những hạn chế, tồn tại
chủ yếu và nguyên nhân
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ.... (6 THÁNG CUỐI NĂM.../NĂM...)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số huyện, xã đạt chuẩn
nông thôn mới đến.
- Bình quân tiêu chí/xã, các
tiêu chí sẽ hoàn thành, số xã đạt dưới 05 tiêu chí.
- Chất lượng cuộc sống của
cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế,
môi trường...
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự kiến những nhiệm vụ
trọng tâm cần tập trung thực hiện
2. Đề xuất giải pháp để đẩy
nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng mức vốn.
2. Cơ cấu nguồn lực:
a) Ngân sách Nhà nước: Trực
tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;
b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;
c) Vốn tín dụng;
d) Vốn doanh nghiệp;
e) Vốn huy động từ người dân
và cộng đồng.
Dự kiến kế hoạch vốn theo
các nội dung thực hiện
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ..........;
- ..........;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
báo cáo số 03. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện Chương trình 6 tháng và báo
cáo năm của các sở, ban ngành tỉnh
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-...
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 6 tháng...
năm/năm...
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH 6 THÁNG.../NĂM...
1. Kết quả thực hiện nhiệm
vụ được phân công (tại Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành hướng
dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020)
- Ban hành cơ chế, chính
sách, hướng dẫn triển khai các tiêu chí, chỉ tiêu, nội dung thành phần được
phân công chủ trì;
- Ban hành hướng dẫn, định mức
đầu tư đối với các công trình cơ sở hạ tầng thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước
được phân công;
- Xây dựng hướng dẫn, cơ chế,
các giải pháp đã thực hiện để huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung
của các sở, ngành;
- Kết quả nguồn lực đã huy động
được;
- Việc lồng ghép các chương
trình mục tiêu, dự án của sở, ngành để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới.
2. Công tác truyền thông
Kết quả thực hiện truyền
thông, tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân về xây dựng
nông thôn mới
3. Kết quả triển khai thực
hiện Phong trào thi đua
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh”.
4. Công tác kiểm tra,
giám sát
- Kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý Nhà nước, nội
dung thành phần được phân công;
- Kiểm tra, đánh giá tại các
địa bàn được phân công.
5. Kết quả thực hiện kế
hoạch vốn được giao (đối với sở, ngành sử dụng nguồn vốn nông thôn mới tỉnh)
Kết quả thực hiện và giải
ngân nguồn vốn theo kế hoạch được giao
6. Kết quả thực hiện
Chương trình của địa phương
Kết quả thực hiện của các địa
phương toàn tỉnh về các tiêu chí nông thôn mới, nội dung thành phần theo chức
năng quản lý Nhà nước của các sở, ban, ngành.
(Bổ sung số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 13, sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ CHỦ
YẾU, NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế trong
việc thực hiện nhiệm vụ được phân công
- Những vấn đề đang là tồn tại,
hạn chế; tác động đối với việc triển khai Chương trình;
- Nguyên nhân.
2. Tồn tại, hạn chế trong
thực hiện Chương trình
- Những vấn đề đang là tồn tại,
hạn chế; tác động đối với việc triển khai Chương trình;
- Nguyên nhân.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH 6 THÁNG.../NĂM...
1. Mục tiêu kế hoạch
2. Các nhiệm vụ trọng tâm
Dự kiến những nhiệm vụ trọng
tâm cần tập trung thực hiện để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
3. Giải pháp thực hiện
Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh
tiến độ, cơ chế lồng ghép, phối hợp để nâng cao hiệu quả triển khai Chương
trình
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất, kiến nghị với
UBND tỉnh
2. Đề xuất, kiến nghị với
Trung ương
3. Đề xuất, kiến nghị đối
với các địa phương
Nơi nhận:
- ........;
- ........;
- Lưu: VT,........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HỆ THỐNG PHỤ BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Phụ
biểu số 01 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH QUÝ... (6 THÁNG, NĂM.../NĂM...)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Kế hoạch năm...
|
Kết quả huy động Quý (6 tháng, năm.../năm...)
|
Kế hoạch Quý, 6 tháng cuối, năm/năm...)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
I
|
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
2
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
II
|
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Tỉnh
|
|
|
|
2
|
Huyện
|
|
|
|
3
|
Xã
|
|
|
|
III
|
VỐN LỒNG GHÉP
|
|
|
|
IV
|
VỐN TÍN DỤNG
|
|
|
|
V
|
VỐN DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
VI
|
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
|
|
|
1
|
Tiền mặt
|
|
|
|
2
|
Ngày công và hiện vật quy
đổi
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
|
|
Phụ
biểu số 2 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH 6 THÁNG, NĂM.../NĂM..., ĐƠN VỊ:........)
TT
|
CÔNG TRÌNH
|
Kế hoạch năm...
|
Kết quả thực hiện 6 tháng năm... 1 năm...
|
Kế hoạch 6 tháng cuối năm.../năm..
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
2
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
3
|
Điện
|
|
|
|
|
4
|
Trường học
|
|
|
|
|
5
|
CSVC Văn hóa
|
|
|
|
|
6
|
Cơ sở hạ tầng thương mại
|
|
|
|
|
7
|
Trạm y tế xã
|
|
|
|
|
8
|
Công trình cung cấp nước sạch
|
|
|
|
|
9
|
Công trình xử lý môi trường
|
|
|
|
|
10
|
Khác
|
|
|
|
|
(*): Vốn tín dụng: Do Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp theo
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam