|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ,
BÌNH XÉT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”,“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn, cách thức đánh giá,
bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 25/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định thang điểm, tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ,
Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, làng và
tương đương (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố, khối phố và tương đương
(gọi chung là tổ dân phố); xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3.
Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng và các trường
hợp không xét tặng danh hiệu
Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền,
hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng và các trường hợp không xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
thực hiện theo Điều 3, 4, 6, 7, 8.
Chương II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN,
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
Điều 4. Chi
tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy
định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm
theo Quy định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quy định này.
4. Thành phần hồ sơ đề nghị xét
tặng các danh hiệu thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV, Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 5.
Cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu
1. Đối với danh hiệu “Gia đình
văn hóa”
a) Thang điểm làm căn cứ đánh
giá là 100 điểm.
b) Đạt từ 95 điểm trở lên: “Gia
đình văn hóa” Xuất sắc.
c) Đạt từ 60 điểm đến dưới 95
điểm: “Gia đình văn hóa”.
2. Đối với danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”
a) Thang điểm làm căn cứ đánh
giá là 100 điểm.
b) Đạt từ 95 điểm trở lên:
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”Xuất sắc.
c) Đạt từ 60 điểm đến dưới 95
điểm: “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
3. Cách chấm đối với từng thang
điểm
a) Đối với thang điểm 5:
- Đạt từ 95% trở lên các nội
dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 5 điểm;
- Đạt từ 85% - 94% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 4 điểm;
- Đạt từ 75% - 84% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 3 điểm;
- Đạt từ 50% - 74% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt dưới 50% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm.
b) Đối với thang điểm 4:
- Đạt từ 95% trở lên các nội
dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 4 điểm;
- Đạt từ 75% - 94% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 3 điểm;
-Đạt từ 50% - 74% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt dưới 50% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm.
c) Đối với thang điểm 3:
- Đạt từ 95% trở lên các nội
dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 3 điểm;
- Đạt từ 75% - 94% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt từ 50% - 74% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 1 điểm;
- Đạt dưới 50%các nội dung tiêu
chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm.
d) Đối với thang điểm 2:
- Từ 95% trở lên các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt từ 50% - 94% các nội dung
tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 1 điểm;
- Đạt dưới 50% các nội dung tiêu
chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm;
đ) Không chấm điểm thập phân.
4. Đối với danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”
a) Đạt tất cả các tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
b) Là địa phương có thành tích
nổi bật, xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua của huyện, thị xã, thành phố.
5. Danh hiệu thi đua “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được xét
tặng hàng năm.
Điều 6.
Khen thưởng và kinh phí
1. Khen thưởng đối với các danh
hiệu xuất sắc, mức khen thưởng và Bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua thực
hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện
xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quy định này được bố trí trong dự
toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo
phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định
của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn các danh
hiệu văn hóa tại Quy định này, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” các cấp; các Sở, ban, ngành, Mặt trận và các tổ chức - chính
trị xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện nội dung của Quy định hiệu
quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” tại địa phương;
b) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác thống kê,
tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp
ngân sách.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao
hướng dẫn và thực hiện việc xét tặng thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn, giám sát việc xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của
pháp luật hiện hành.
5. Các sở, ban ngành, đơn vị
liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn
thực hiện các nội dung có liên quan trong quá trình xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”, “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo, triển khai và đẩy mạnh
công tác tuyên truyền thực hiện Quy định này tại địa phương;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn;
c) Đảm bảo kinh phí cho việc thực
hiện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định;
d) Chủ trì xét tặng và khen thưởng
danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; trình UBND tỉnh quyết định khen thưởng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này và các quy định hiện
hành;
đ) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định;
e) Thực hiện công tác thống kê,
tổng hợp, báo cáo với UBND tỉnh theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Triển khai và đẩy mạnh công
tác tuyên truyền thực hiện Quy định này tại địa phương;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; phân công
công chức chuyên môn phụ trách việc hướng dẫn, thực hiện xét tặng các danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định;
c) Đảm bảo kinh phí cho việc thực
hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo quy định;
d) Chủ trì xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”; trình UBND cấp huyện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này và các quy định hiện
hành;
đ) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định;
e) Thực hiện công tác thống kê,
tổng hợp, báo cáo với UBND cấp huyện theo quy định.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Giao Sở Văn hóa và Thể thao
chủ trì, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh, không phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các
địa phương, đơn vị, tổ chức có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao để
tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước
(30 điểm)
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và
quy định của pháp luật
|
Các thành viên trong gia đình
chấp hành tốt các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm
việc, học tập và nơi cư trú
|
4
|
Chấp hành tốt các nội dung
hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư
|
4
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo quy định
|
Thực hiện tốt nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; Hưởng ứng tích cực nếp
sống văn minh do địa phương phát động
|
4
|
Tuyên truyền, vận động cộng đồng
xung quanh hưởng ứng thực hiện tốt các quy định nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội
|
3
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
Có đăng ký tham gia xây dựng
khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”; tham gia các mô hình
tự quản về an ninh, trật tự do địa phương phát động
|
4
|
Thực hiện các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về
ANTT và PCCC
|
4
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng
theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Không có hoạt động sử dụng âm
thanh công suất lớn gây bức xúc trong nhân dân
|
4
|
Đảm bảo các quy định về độ ồn
trong việc cưới, việc tang, lễ hội, vui chơi giải trí, các hoạt động khác và
không làm ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh theo quy định của pháp luật về
môi trường
|
3
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản
xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa
phương
(40 điểm)
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
Các thành viên trong gia đình
tích cực tham gia bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh
quan thiên nhiên của địa phương
|
4
|
Giữ gìn vệ sinh môi trường,thực
hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định của địa phương;đổ rác và chất thải
đúng nơi quy định, đúng giờ quy định.
|
4
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến
học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
Tích cực tham gia các phong
trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài…ở nơi cư trú
|
3
|
Tham gia các Mô hình “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương
|
3
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
Có tham gia một trong các hoạt
động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao ở nơi cư trú; hội họp, Ngày hội toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (19/8), Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi
cư trú
|
4
|
Các thành viên trong gia đình
có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng
và xã hội
|
4
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
do địa phương tổ chức
|
Tham gia các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế, văn hóa-xã hội do địa phương tổ chức
|
3
|
Gia đình có phương tiện nghe,
nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội; gia
đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe
|
3
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu
nhập chính đáng
|
Các thành viên gia đình trong
độ tuổi có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
3
|
Kinh tế gia đình ổn định và
phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng
|
3
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ em trong gia đình ở
độ tuổi đi học được đến trường
|
3
|
Gia đình được công nhận “Gia
đình học tập”
|
3
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường
xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
(30 điểm)
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
Tham gia đăng ký thực hiện Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
3
|
Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình: Các thành viên trong gia đình tôn trọng, bình đẳng, yêu
thương, chia sẻ; chung thủy, nghĩa tình, gương mẫu, yêu thương, hiếu thảo, lễ
phép, hòa thuận.
|
3
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
Thực hiện hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung
|
3
|
Tham gia các phong trào thi
đua, thực hiện tốt chính sách dân số; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển
đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
|
3
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực
gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
Thực hiện tốt các quy định
trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
4
|
Không có bạo lực gia đình dưới
mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có
trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan
|
4
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình
tương tự hợp vệ sinh
|
Hộ gia đình có 3 công trình hợp
vệ sinh (thiết bị chứa nước sinh hoạt, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo
3 sạch
|
5
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
Có hoạt động thiết thực giúp
đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi,
người tàn tật…
|
5
|
|
Tổng điểm
|
100
|
…., ngày…tháng…năm…
|
THÔN, TỔ DÂN PHỐ
|
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
(20 điểm)
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi có việc làm và thu nhập ổn định
|
80% người trong độ tuổi lao động
có việc làm và thu nhập ổn định
|
3
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
dưới mức bình quân chung của cấp huyện
|
3
|
Có trên 85% hộ gia đình có
nhà ở kiên cố, không có nhà ở tạm bợ, dột nát
|
3
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công
nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
Có nguồn lực, biện pháp, sáng
kiến khôi phục, duy trì, thúc đẩy phát triển ngành nghề truyền thống của địa
phương (nếu có) hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho
địa phương
|
3
|
Có biện pháp thúc đẩy phát
triển kinh tế cho địa phương
|
3
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã
hội do địa phương tổ chức
|
Vận động người dân tại khu
dân cư tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa
- xã hội do địa phương tổ chức; tham gia tích cực cuộc vận động xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh
|
2
|
Hệ thống giao thông chính được
cứng hóa và trên 85% trục đường liên thôn, xóm, sạch, đẹp, đảm bảo đi lại thuận
lợi
|
3
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(25 điểm)
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với
điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố
|
Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn
có quy chế và hoạt động theo quy định
|
2
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn
được nâng cấp, sửa chữa hoặc xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang
thiết bị hoạt động, tủ sách phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng
tại thôn, tổ dân phố
|
3
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
Có 100% trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên
|
2
|
Có các hoạt động hưởng ứng
phong trào “khuyến học”, “khuyến tài”
|
2
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải
trí lành mạnh
|
Tối thiểu dành 30% thời gian
sử dụng các Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn trong năm cho hoạt động vui chơi,
giải trí và thể thao cho người già và trẻ em
|
2
|
Thường xuyên tổ chức hoạt động
văn hóa, văn nghệ, TDTT; các hoạt động liên hoan, hội thi văn nghệ, thi đấu
thể thao
|
2
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
100% hộ gia đình thực hiện tốt
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang đảm bảo trang trọng, tiết kiệm,
không trái thuần phong mỹ tục của dân tộc
|
2
|
100% hộ gia đình chấp hành
nghiêm các quy định của pháp luật; nội quy thực hiện nếp sống văn minh khi
tham gia lễ hội
|
2
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
Hoạt động hòa giải có hiệu quả;
100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng
|
2
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc
|
2
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
Di sản văn hóa trên địa bàn
thôn, tổ dân phố được bảo vệ, phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di
sản văn hóa
|
2
|
Có nhiều hoạt động đoàn kết
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo tồn các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương
|
2
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
(20 điểm)
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ
sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn phải đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi
trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng
quy định
|
3
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật
và theo quy hoạch của địa phương
|
Gia đình khi có người qua đời
phải làm thủ tục khai tử trước khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật
|
3
|
Việc tang được tổ chức theo
quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi
trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan
|
3
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch
sẽ
|
Các điểm vui chơi công cộng
trên địa bàn khu dân cư thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
2
|
Các điểm vui chơi công cộng độc
lập phải đảm bảo trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu
cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
3
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống
dịch bệnh
|
Có tổ chức hoạt động hoạt động
vệ sinh môi trường chung định kỳ; các hộ gia đình tham gia hoạt động vệ sinh
môi trường chung của thôn, tổ dân phố.
|
3
|
100% hộ gia đình giữ gìn vệ
sinh môi trường, sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
3
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong
trào thi đua của địa phương
(25 điểm)
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm
các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
Có từ 95% trở lên hộ gia đình
được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương
|
3
|
Thực hiện dân chủ ở cơ sở
thông qua hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư, tạo điều kiện để Nhân dân
tham gia giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước và tham gia giải quyết kịp
thời những vấn đề bức xúc ở địa phương
|
2
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
|
Triển khai hiệu quả Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Thực hiện tốt quy định
khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” (Đạt tiêu chuẩn “An
toàn về an ninh, trật tự” và kết quả phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc từ loại Khá trở lên) và các phong trào, cuộc vận động thi đua
khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho Nhân dân
|
4
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
Có 02 tổ chức tự quản ở cộng
đồng dân cư hoạt động hiệu quả
|
3
|
Có hương ước, quy ước của cộng
đồng dân cư được Ủy ban nhân dân xã công nhận; phát huy vai trò tự quản cộng
đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình
mới, cách làm hay, hiệu quả
|
3
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
Có từ 85% trở lên hộ gia đình
được xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
|
3
|
Thực hiện tốt nguyên tắc xét
tặng danh hiệu gia đình văn hóa theo quy định
|
3
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ
sở giới
|
Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật
Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới
và Chính sách dân số
|
2
|
Không để xảy ra các vụ bạo lực
gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, khu phố có xây dựng Câu lạc
bộ phát triển bền vững và nhóm mô hình Phòng chống bạo lực gia đình
|
2
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng
đồng
(10 điểm)
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung
ương và địa phương phát động
|
Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, tham gia đóng góp xây dựng Quỹ “Vì người nghèo” và các cuộc
vận động khác
|
2
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết
tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
100% gia đình chính sách, người
có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định
được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ
|
2
|
Có các hoạt động hiệu quả nhằm
chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó
khăn
|
2
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Triển khai có hiệu quả mô hình
về “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”; Thôn, tổ dân
phố được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp thôn, tổ dân phố.
|
2
|
Có ít nhất 01 mô hình về văn
hóa, gia đình tại cơ sở hoạt động có hiệu quả như Câu lạc bộ theo sở thích,
văn nghệ…
|
2
|
|
Tổng cộng
|
100
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
…,
ngày…tháng…năm…
ĐẠI DIỆN THÔN, TỔ DÂN PHỐ
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU
BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và
các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an
ninh, trật tự” và kết quả phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
đạt từ loại Xuất sắc
|
Đạt
|
Không để xảy ra các hoạt động
phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc gia; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn hiện có
|
Đạt
|
Có mô hình tự quản về an
ninh, trật tự hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội
|
Có hoạt động hỗ trợ hộ gia đình
tham gia phát triển kinh tế.
|
Đạt
|
Có mô hình kinh tế tập thể/hợp
tác xã hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
Thực hiện tốt công tác quân sự,
quốc phòng của địa phương; Đảm bảo số lượng công dân trong độ tuổi thực hiện
nghĩa vụ quân sự theo quy định; không có công dân không hoàn thành nghĩa vụ
quân sự
|
Đạt
|
Xây dựng các mô hình về quốc
phòng địa phương, dân quân tự vệ đạt hiệu quả
|
Đạt
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
85% người trong độ tuổi lao động
có việc làm và thu nhập ổn định
|
Đạt
|
Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa
phương
|
Tổ chức phát động và thực hiện
tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức
bình quân chung của địa phương
|
Đạt
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
100% hộ gia đình đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn
định
|
Đạt
|
Triển khai thực hiện tốt các
quy định về an toàn điện
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các
công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
100% các công trình công cộng,
trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công
năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt
|
Đạt
|
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chí quốc gia về y tế; đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
Đạt
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa trong năm
|
Có từ 85% trở lên thôn, tổ
dân phố đạt danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm
|
Đạt
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm;
được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Có Trung tâm Văn hóa-Thể thao
xã, phường, thị trấn độc lập, có lắp đặt thiết bị thể dục thể thao ngoài trời;
có công viên/điểm sinh hoạt cộng đồng cho người dân; đảm bảo cơ sở vật chất,
trang thiết bị sinh hoạt đạt chuẩn; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt
động thường xuyên, hiệu quả; 100% thôn, tổ dân phố có Nhà văn hóa - Khu thể
thao đạt chuẩn
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
100% hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị
theo các quy định
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
Di sản văn hóa trên địa bàn
xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, bảo vệ và phát huy giá trị
theo quy định pháp luật về di sản văn hóa
|
Đạt
|
Thành lập và duy trì hoạt động
hiệu quả ít nhất 01 câu lạc bộ/Đội văn hóa văn nghệ, thể thao dân gian truyền
thống của địa phương nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
Đạt
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
100% Doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt
các quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định
|
Đạt
|
Có tổ chức hoạt động thu gom
rác, phân loại rác tại nguồn theo quy định.
|
Đạt
|
Thực hiện có hiệu quả các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của
địa phương về ANTT và PCCC
|
Đạt
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp
luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
Xây dựng, quản lý và sử dụng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện đảm bảo theo quy định
|
Đạt
|
Khoảng cách an toàn môi trường
từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung
|
100% hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch
|
Đạt
|
100% hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm;
không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn
quản lý
|
Đạt
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn
đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Thực hiện trồng cây xanh, bố
trí thùng rác tại các đường phố, khu vui chơi, công sở, trường học, trạm y tế;
các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn
khu dân cư
|
Đạt
|
Không có hiện tượng tồn đọng
nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương
thoát nước
|
Đạt
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
100% hộ gia đình được phổ biến
và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương
|
Đạt
|
Hàng năm tổ chức Đảng, Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị- xã hội được đánh giá, xếp loại Hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp
theo đúng quy định
|
Thủ tục hành chính phục vụ người
dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người
dân trên địa bàn
|
Đạt
|
Triển khai dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
Đạt
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân
tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa
phương
|
100% thôn, tổ dân phố xây dựng
và thực hiện tốt hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ
ở cơ sở; Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
…,
ngày…tháng…năm…
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 12/07/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định
600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|